Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính: số 2459/QĐ-UBND ngày 08/12/2023; số 2527/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 141/TTr-SLĐTBXH ngày 19/12/2023 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung phê duyệt đối với 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được công bố tại Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: quy trình giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống pháp; quy trình trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; quy trình trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; quy trình hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động tháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi”.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 137/QĐ-UBND ngày 18/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định )
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
1 | Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống pháp |
2 | Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
3 | Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
II | LĨNH VỰC TRẺ EM |
4 | Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
- Mã số TTHC: 2.002308.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: Không quy định (UBND cấp xã; Phòng LĐTBXH; Sở Lao động - TB và XH)
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | Công chức | Tiếp nhận [1], kiểm tra hồ sơ theo quy định: + Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định. + Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân; số hoá hồ sơ theo quy định, chuyển hồ sơ đến lãnh đạo UBND cấp xã. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | UBND cấp xã | Lãnh đạo | Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC. | Không quy định | Dự thảo văn bản. |
Công chức phụ trách | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả TTHC. | Không quy định | |||
Lãnh đạo | Ký duyệt Văn bản đề nghị. | Không quy định | Xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong | ||
Văn thư; Công chức phụ trách | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | 04 giờ |
| ||
Bước 3 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã | Công chức | - Nhận Văn bản, hồ sơ TTHC của UBND cấp xã. Số hóa hồ sơ TTHC theo quy định. - Chuyển văn bản, hồ sơ TTHC đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện) | 04 giờ |
|
Bước 4 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện | Công chức | Nhận văn bản, hồ sơ TTHC của UBND cấp xã, chuyển phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 04 giờ |
|
Bước 5 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Lãnh đạo phòng | Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC. | Không quy định | Danh sách kèm theo các giấy tờ liên quan |
Công chức phụ trách | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả TTHC. | Không quy định | |||
Lãnh đạo phòng | Duyệt kết quả thẩm định hồ sơ, văn bản đề nghị | Không quy định | |||
Bước 6 | Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện | Công chức | - Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC, số hóa hồ sơ TTHC theo quy định. - Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh) | 04 giờ |
|
Bước 7 | Trung tâm PVHCC, XTĐT & HTDN tỉnh | Chuyên viên Sở Lao động - TB và XH | Tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến chuyển cho Phòng Người có công. | 04 giờ |
|
Bước 8 | Phòng Người có công | Lãnh đạo phòng | Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC. | Không quy định | Dự thảo Quyết định |
Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính | ||||
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo Sở | ||||
Bước 9 | Sở Lao động – TB và XH | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt Quyết định | Không quy định | Quyết định về việc giải quyết trợ cấp mai táng |
Bước 10 | Bộ phận Văn thư; Phòng Người có công | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Trung tâm PVHCC, XTĐT &HTDN tỉnh. | 04 giờ |
|
Bước 11 | Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/tổ chức | 04 giờ | Quyết định của Sở Lao động-TB&XH |
2. Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
- Mã số TTHC: 2.001157.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 25 (ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ (Trong đó Sở Lao động - TB và XH trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- TB và XH)
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | Nhận hồ sơ[2], kiểm tra, gửi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định chuyển Phòng Người có công. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Phòng Người có công | Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính | 16 giờ | Dự thảo danh sách và văn bản đề nghị |
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo Sở | 04 giờ | |||
Bước 3 | Sở Lao động – TB và XH | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt văn bản | 08 giờ | - Danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần; - Văn bản đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần. |
Bước 4 | Bộ phận Văn thư; Phòng Người có công | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | 04 giờ | Văn bản của Sở Lao động- TB&XH |
Bước 5 | Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/tổ chức. | 04 giờ |
3. Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
- Mã số TTHC: 2.001396.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 25 (ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ (Trong đó Sở Lao động - TB và XH trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- TB và XH)
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | Nhận hồ sơ[3], kiểm tra, gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định chuyển Phòng Người có công. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Phòng Người có công | Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính | 16 giờ | Dự thảo danh sách và văn bản đề nghị |
Lãnh đạo | Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo Sở | 04 giờ | |||
Bước 3 | Sở Lao động – TB và XH | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt Quyết định | 08 giờ | - Danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng; - Văn bản đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần. |
Bước 4 | Bộ phận Văn thư; Phòng Người có công | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | 04 giờ | Văn bản của Sở Lao động- TB&XH |
Bước 5 | Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/tổ chức. | 04 giờ |
II. Lĩnh vực Trẻ em
1. Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
- Mã số TTHC: 1.012091.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc x 08 giờ = 80 giờ
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Biểu mẫu/kết quả |
Bước 1 | Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | Nhận hồ sơ[4], kiểm tra, gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Phân loại, số hóa hồ sơ theo quy định chuyển Phòng BVCSTE&BĐG. | 04 giờ | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | Phòng BVCSTE&BĐG | Chuyên viên | Kiểm tra, xử lý hồ sơ; Tham mưu dự thảo kết quả thủ tục hành chính | 52 giờ | Dự thảo văn bản đề nghị |
Lãnh đạo phòng | Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo Sở | 08 giờ | |||
Bước 3 | Sở Lao động – TB và XH | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt văn bản | 08 giờ | Văn bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Bước 4 | Bộ phận Văn thư; Phòng BVCSTE&BĐG | Chuyên viên | - Cấp số, đóng dấu, lưu hồ sơ; - Trả kết quả cho Trung tâm PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh. | 04 giờ | Văn bản của Sở Lao động- TB&XH |
Bước 5 | Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh | Chuyên viên | - Xác nhận trên phần mềm kết thúc quy trình; - Trả kết quả TTHC cho cá nhân/tổ chức | 04 giờ |
|
[1] Hồ sơ gồm:
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Giấy khai tử do ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mầu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH, kèm một trong nhũng giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH: Thẻ đội viên; Giây chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
[2] Hồ sơ gồm:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH) .
- Bản khai cá nhân:
+ Trường hợp TNXP còn sống thì lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
+ Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP lập theo Mau số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
[3] Hồ sơ gồm:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
[4] Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT- BLĐTBXH).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học
- 1Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tái cấu trúc trong lĩnh vực: Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt 03 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 24/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tái cấu trúc trong lĩnh vực: Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 13Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 14Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 16Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt 03 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 01 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 137/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra