- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật khí tượng thủy văn 2015
- 7Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
- 8Luật Thủy lợi 2017
- 9Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 10Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 12Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 16Quyết định 05/2020/QĐ-TTg quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông thuộc phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 18Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 20Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
- 21Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 19 tháng 4 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC CỐNG DƯỚI ĐÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều số 60/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 206/TTr-SNN-CCTL ngày 22/02/2023 về việc ban hành Quy trình vận hành công trình cống dưới đê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành công trình các cống dưới đê.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VẬN HÀNH CÁC CỐNG DƯỚI ĐÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý
Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cống dưới đê đều phải tuân thủ theo:
1. Luật
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều số 60/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Khí tượng Thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nghị định, thông tư, quyết định
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 6/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống thiên tai; thủy lợi, đê điều;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thuỷ lợi;
- Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31/01/2020 cùa Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước;
- Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn
- QCVN 04:05:2012/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế;
- TCVN 8412:2020 Công trình thủy lợi - Hướng dẫn lập quy trình vận hành;
- TCVN 8643:2020 Công trình thủy lợi - Cấp hạn hán đối với nguồn nước tưới và cây trồng được tưới;
- TCVN 8304:2009 Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi;
Và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc vận hành công trình cống dưới đê
1. Nguyên tắc chung
a) Cống chỉ được vận hành theo đúng nhiệm vụ đã quy định theo Quy trình vận hành được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trong trường hợp phải sử dụng cống với các chỉ tiêu cao hơn chỉ tiêu thiết kế hoặc điều chỉnh chức năng nhiệm vụ của công trình thì cơ quan quản lý vận hành phải tiến hành tính toán, đánh giá khả năng đáp ứng của công trình theo các chỉ tiêu điều chỉnh để đảm bảo an toàn. Việc điều chỉnh phải tham vấn ý kiến của cơ quan tư vấn kỹ thuật (nếu cần) và được cơ quan quản lý cấp trên chấp thuận - phê duyệt, mới được cho công trình làm việc theo các chỉ tiêu, chức năng điều chỉnh.
c) Trường hợp bất thường ngoài quy trình vận hành đã được phê duyệt, như xảy ra các tình huống thiên tai bất thường (bão, lũ lớn, ngập úng,…) vượt quá tần suất và cấp thiết kế công trình, thì đơn vị quản lý vận hành phải tham mưu, báo cấp thẩm quyền quyết định về vận hành công trình trong thời điểm hiện tại.
d) Trong quá trình sử dụng cống nếu xảy ra sự cố, người quản lý phải tìm mọi biện pháp xử lý và báo cáo khẩn cấp lên cơ quan quản lý cấp trên và chính quyền địa phương sở tại để tìm biện pháp giải quyết cấp bách, kịp thời.
e) Đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý vận hành cống có trách nhiệm quyền hạn quản lý cống theo quy trình, quy định vận hành.
f) Các cá nhân hoặc cơ quan khác không được ra lệnh hoặc tự tiện đóng mở cống.
2. Nguyên tắc vận hành đóng, mở cửa cống
Mọi hoạt động liên quan đến vận hành cống phải đảm bảo an toàn cho bản thân công trình và phải tuân thủ các quy định về pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và kỹ thuật có liên quan đến công trình. Việc vận hành được thực hiện thống nhất trong từng nhóm cống theo phân loại, phân cấp quản lý công trình.
a) Hoạt động của cửa cống được điều khiển thông qua hệ thống máy đóng mở.
b) Công tác vận hành cửa cống phải hết sức cẩn trọng, thực hiện theo đúng các bước đã hướng dẫn trong quy trình vận hành này.
* Vận hành mở cửa cống
c) Khảo sát kiểm tra toàn bộ hệ thống cửa cống, hệ thống thiết bị đóng mở cho việc mở cửa cống.
d) Quá trình kiểm tra khảo sát nếu phát hiện có vấn đề liên quan đến an toàn vận hành cửa cống như: Hệ thống máy đóng mở bị trục trặc (mất điện, kẹt trục, hỏng động cơ...), có vật nổi có thể gây kẹt cửa và các thiết bị liên quan thì sớm tiến hành khắc phục để phục vụ việc mở cửa cống được an toàn.
e) Sau khi công tác kiểm tra và chuẩn bị đã hoàn tất tiến hành mở cửa cống bằng hệ thống máy đóng mở, cửa cống được nâng lên vị trí mở và tiến hành lắp chốt neo giữ cửa cống.
* Vận hành đóng cửa cống
f) Khi cửa đang được giữ bằng chốt neo ở vị trí mở. Tiến hành khảo sát kiểm tra toàn bộ hệ thống cửa cống, hệ thống thiết bị đóng mở, cụm neo để chuẩn bị sẵn sàng cho việc đóng cống.
g) Quá trình kiểm tra khảo sát nếu phát hiện có vấn đề liên quan đến an toàn vận hành cửa cống như: Hệ thống máy đóng mở bị trục trặc (mất điện, kẹt trục, hỏng động cơ...), có vật nổi có thể gây kẹt cửa và các thiết bị liên quan thì cần tiến hành khắc phục để phục vụ việc đóng cửa cống được an toàn.
h) Sau khi công tác kiểm tra và chuẩn bị đã hoàn tất tiến hành tiến hành tháo chốt neo giữ cửa sau đó cho hạ cửa cống bằng hệ thống máy đóng mở, cửa cống được hạ xuống vị trí đóng hoàn toàn.
* Những điều cần chú ý trong vận hành cửa van
i) Khi vận hành cần biết rõ mực nước ở ngoài sông và trong đồng dựa trên thủy chí của công trình.
j) Hệ thống ánh sáng đảm bảo an toàn cho người quản lý có thể vận hành (đóng mở khóa) trong đêm tối.
k) Theo dõi, nắm bắt thông tin kịp thời từ bản tin dự báo thủy văn của cơ quan chức năng để vận hành cửa van được hiệu quả và đảm bảo an toàn cho công trình.
3. Quy định về thời đoạn vận hành theo mùa
a) Thời gian vận hành Mùa lũ: Từ ngày 15/6 đến ngày 31/10.
b) Thời gian vận hành Mùa kiệt: Từ ngày 01/11 đến ngày 14/6 năm sau.
4. Quy định mực nước báo động trên các sông và tại vị trí các cống:
a) Mực nước báo động các sông liên quan đến địa bàn tỉnh Bắc Ninh được trích dẫn theo Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước”.
Bảng 1.Mực nước cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn trên các sông chảy qua địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
STT | Trạm thủy văn | Sông | Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | |||
1 | Thượng Cát | Đuống | 9,0 | 10,0 | 11,0 |
2 | Bến Hồ | Đuống | 6,8 | 7,5 | 8,4 |
3 | Phúc Lộc Phương | Cầu + Cà Lồ | 6,0 | 7,0 | 8,0 |
4 | Đáp Cầu | Cầu | 4,3 | 5,3 | 6,3 |
5 | Phả Lại | Thái Bình | 4,0 | 5,0 | 6,0 |
b) Các đơn vị quản lý, khai thác cống sử dụng số liệu dự báo mực nước lũ tại các trạm thủy văn sau đây để làm cơ sở vận hành cống trong mùa lũ. Cụ thể:
b1) Tuyến sông Đuống: sử dụng mực nước tại trạm thủy văn Bến Hồ để xác định mực nước lũ tương ứng tại vị trí các cống trên tuyến.
b2) Tuyến sông Cầu: sử dụng mực nước tại trạm thủy văn Đáp Cầu và Phúc Lộc Phương để xác định mực nước lũ tương ứng tại vị trí các cống trên tuyến.
b3) Tuyến sông Cà Lồ: sử dụng mực nước tại trạm thủy văn Phúc Lộc Phương để xác định mực nước lũ tương ứng tại vị trí các cống trên tuyến.
b4) Tuyến sông Thái Bình: sử dụng mực nước tại trạm thủy văn Phả Lại để xác định mực nước lũ tương ứng tại vị trí các cống trên tuyến.
c) Mực nước báo động của các cống dưới đê được xác định là mực nước tương ứng với cấp báo động mực nước tại trạm thủy văn gần nhất trên cùng tuyến sông trong vùng ảnh hưởng đến cống. Mực nước báo động tại vị trí các cống được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy trình này.
Điều 3. Phân loại công trình và phân cấp quản lý cống dưới đê
1. Phân loại cống theo nhiệm vụ công trình
a) Cống dưới đê chuyên tưới: Cống chỉ có nhiệm vụ lấy nước từ ngoài sông vào hệ thống khi có nhu cầu tưới khi đủ điều kiện vận hành cho phép về mực nước và chất lượng nước.
b) Cống dưới đê chuyên tiêu: Cống chỉ có nhiệm vụ tiêu, thoát nước ra ngoài sông khi hệ thống có nhu cầu tiêu khi đảm bảo đủ điều kiện vận hành tiêu nước.
c) Các công trình cống dưới đê khác: Cống làm nhiệm vụ tưới, tiêu kết hợp; Cống thông, chuyển nước giữa trong đồng và ngoài đê trong phạm vi bảo vệ của đê bối.
2. Phân loại cống theo cơ chế hoạt động
a) Cống dưới đê hoạt động tưới, tiêu tự chảy.
b) Cống dưới đê hoạt động theo yêu cầu vận hành của trạm bơm.
3. Phân cấp quản lý công trình cống dưới đê
Việc phân cấp quản lý cống dưới đê phải đảm bảo an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình cống dưới đê trong việc tưới, tiêu, cấp nước phục vụ sản xuất, dân sinh, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. Cụ thể:
* Nguyên tắc tổ chức quản lý các cống dưới đê:
a) Quản lý nhà nước về hệ thống các công trình cống dưới đê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan. Tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động của các đơn vị khai thác, vận hành công trình:
- Các cống gắn với hệ thống đê từ Cấp III trở lên và các cống trạm bơm trên tuyến đê bối, đê bao phân cấp cho Tỉnh quản lý.
- Các cống tự chảy trên tuyến đê bối, đê bao, phân cấp cho huyện/thị xã/thành phố quản lý.
b) Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình.
* Danh mục công trình cống phân cấp quản lý:
c) Danh mục công trình cống dưới đê do UBND tỉnh quản lý, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ quản lý công trình quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy trình này.
d) Danh mục công trình cống dưới đê phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Kinh tế) cấp huyện làm chủ quản lý công trình quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy trình này.
Chương II
VẬN HÀNH CỐNG DƯỚI ĐÊ TỰ CHẢY
Điều 4. Cống tự chảy vận hành tưới, cấp nước
1. Vận hành lấy nước tự chảy trong mùa kiệt
Căn cứ vào cao độ điều hành quy định cho từng cống tại Phụ lục 4.
a) Khi mực nước ngoài sông thấp hơn cao độ điều hành, cống không thể lấy được nước, cửa cống phải ở trong trạng thái đóng.
b) Khi mực nước ngoài sông cao hơn cao độ điều hành, cống đang trong trạng thái đóng, quan sát thủy chí ở trong đồng và ngoài sông:
- Nếu mực nước ở trong đồng cao hơn mực nước ngoài sông, không được mở cửa cống.
- Nếu mực nước ở trong đồng thấp hơn mực nước ngoài sông và mực nước ngoài sông thấp hơn mực nước thiết kế (MN kiệt 85%, quy định cho từng cống ở Phụ lục 4): Mở cửa cống hoàn toàn.
- Nếu mực nước ở trong đồng thấp hơn mực nước ngoài sông và mực nước ngoài sông cao hơn mực nước thiết kế (MN kiệt 85%, quy định cho từng cống ở Phụ lục 4): Mở một phần cửa cống. Tùy thuộc mức độ chênh lệch mực nước ngoài sông và mực nước trong đồng, có thể quyết về định độ mở cửa cống phù hợp để đảm bảo lấy được nước theo lưu lượng lấy nước thiết kế hoặc theo theo nhu cầu cấp nước.
2. Vận hành lấy nước tự chảy trong mùa lũ
a) Nguyên tắc chung: tất cả các cống tưới, cấp nước phải trong trạng thái đóng hoàn toàn khi vào mùa lũ.
b) Trong mùa lũ, khi có nhu cầu lấy nước, việc vận hành mở cống để lấy nước cần theo dõi tình trạng của thủy chí ở trong đồng và ngoài sông và kết hợp chặt chẽ với các bản tin dự báo khí tượng thủy văn:
- Nếu mực nước ở trong đồng cao hơn mực nước ngoài sông, không được mở cửa cống.
- Nếu mực nước ở trong đồng thấp hơn mực nước ngoài sông và mực nước ngoài sông thấp hơn mực nước thiết kế (MN kiệt 85%, quy định cho từng cống ở Phụ lục 4: Mở cửa cống hoàn toàn.
- Nếu mực nước ở trong đồng thấp hơn mực nước ngoài sông; mực nước ngoài sông cao hơn mực nước thiết kế (MN kiệt 85%, quy định cho từng cống ở Phụ lục 4): Mở một phần cửa cống. Tùy thuộc mức độ chênh lệch mực nước ngoài sông và mực nước trong đồng, có thể quyết định về độ mở cửa cống phù hợp để đảm bảo lấy được nước theo lưu lượng lấy nước thiết kế hoặc theo theo nhu cầu cấp nước. Kết hợp theo dõi bản tin dự báo khí tượng thủy văn về xu hướng tăng lên hay giảm xuống của mực nước ngoài sông để điều chỉnh độ mở của cống.
- Nếu mực nước trong đồng cao hơn đỉnh cống (quy định cho từng cống theo Phụ lục 4) và thấp hơn mực nước ngoài sông, cống chảy trong tình trạng có áp: hạn chế mở cống lấy nước và phải liên tục theo dõi tình trạng của cống trong quá trình lấy nước.
Hình 2. Sơ đồ vận hành cống tưới, cấp nước tự chảy trong mùa lũ.
3. Vận hành khi có thông tin dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn gây úng (mưa, lũ, bão):
Nguyên tắc điều hành: tất cả các cống tưới, cấp nước phải đóng hoàn toàn để đảm bảo an toàn cho đê và cho bản thân công trình.
4. Với các cống lấy nước có lắp cửa van tự động ở phía trong đồng, cần đặc biệt theo dõi tình trạng cửa phai cưỡng bức phía sông tuân thủ đúng các Điều 4 mục 2 và Điều 4 mục 3 ở trên.
(Danh mục cống dưới đê vận hành tự chảy lấy nước tưới xem tại Phụ lục 4)
Điều 5. Cống tự chảy vận hành tiêu, thoát nước
1. Vận hành tiêu, thoát nước tự chảy trong mùa kiệt
Căn cứ vào cao độ điều hành quy định cho từng cống Phụ lục 5.
a) Khi mực nước ngoài sông thấp hơn cao độ điều hành, cống thực hiện nhiệm vụ tiêu nước thường xuyên, cửa cống phải ở trong trạng thái mở.
b) Khi mực nước ngoài sông cao hơn cao độ điều hành, cống đang trong trạng thái mở, quan sát thủy chí ở trong đồng và ngoài sông:
- Nếu mực nước ở trong đồng cao hơn mực nước ngoài sông, cửa cống mở hoàn toàn. Nếu cần duy trì lớp nước tối thiểu trong kênh tiêu để giữ nước và cải thiện môi trường, đóng một phần cửa cống.
- Nếu mực nước ở trong đồng thấp hơn mực nước ngoài sông, cửa cống phải đóng hoàn toàn.
Ghi chú: Trong thời gian cống đóng, nếu xảy ra ngập úng cục bộ do dồn nước chủ động vận hành mở cống để tiêu, thoát nước theo điều kiện chênh lệch mực nước trong đồng, ngoài sông.
Hình 3. Sơ đồ vận hành cống tiêu, thoát nước tự chảy trong mùa kiệt.
2. Vận hành tiêu, thoát nước tự chảy trong mùa lũ
a) Nguyên tắc chung: tất cả các cống không thực hiện nhiệm vụ tiêu, thoát nước phải đóng lại khi vào mùa lũ.
b) Khi mực nước ngoài sông cao hơn cao độ điều hành, cống đang trong trạng thái đóng, quan sát thủy chí ở trong đồng và ngoài sông:
- Nếu mực nước ở trong đồng cao hơn mực nước ngoài sông, cửa cống mở hoàn toàn. Nếu cần duy trì lớp nước tối thiểu trong kênh tiêu để giữ nước và cải thiện môi trường, đóng một phần cửa cống.
- Nếu mực nước ở trong đồng thấp hơn mực nước ngoài sông, không được phép mở cửa cống.
- Nếu mực nước trong đồng cao hơn mực nước ngoài sông và cao hơn đỉnh cống (quy định cho từng cống theo Phụ lục 5), cống chảy trong tình trạng có áp khi mở cống phải liên tục theo dõi tình trạng của cống trong quá trình tiêu thoát nước.
Ghi chú: Căn cứ cao độ của khu tiêu; kích thước, cao độ của các kênh tiêu; mực nước đệm trong kênh tiêu để quyết định độ mở của cống. Mực nước đệm được điều chỉnh theo điều kiện thời tiết như sau:
- Khi không có mưa: cần duy trì lớp nước tối thiểu trong kênh tiêu bằng mực nước thiết kế để giữ nước và cải thiện môi trường.
- Khi dự báo có mưa nhỏ: tiêu nước đệm để giảm mực nước trong kênh tiêu xuống dưới mực nước thiết kế.
- Khi dự báo có mưa lớn: tháo hết lượng nước trong kênh tối đa (phụ thuộc vào mực nước ngoài sông tại thời điểm tháo nước).
- Trong thời gian các cống mở tiêu, nếu khu vực hưởng lợi có nhu cầu lấy nước phục vụ sản xuất, vận hành đóng cống. Sau khi đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước, tiếp tục mở tiêu nước để đảm bảo việc tiêu thoát chung của cả hệ thống.
Hình 4. Sơ đồ vận hành cống tiêu, thoát nước tự chảy trong mùa lũ.
3. Vận hành khi có thông tin dự báo có mưa lớn diện rộng gây ngập úng hoặc bão lũ ảnh hưởng đến khu vực hoạt động của cống:
a) Gạn tháo, mở tiêu nước đệm triệt để trong hệ thống trước khi có bão, lũ xảy ra.
b) Mở tiêu nước tối đa trong thời gian xảy ra mưa lớn khi mực nước ngoài sông thấp hơn mực nước trong đồng.
c) Đóng tất cả các cống dưới đê để đảm bảo an toàn cho đê và công trình khi mực nước ngoài sông cao hơn mực nước tiêu trong đồng của cống.
4. Với các cống tiêu nước có lắp cửa van tự động ở phía ngoài sông, cần đặc biệt theo dõi tình trạng cửa phai cưỡng bức tuân thủ đúng các điều 5.2 và 5.3 ở trên.
(Danh mục cống dưới đê vận hành tự chảy tiêu nước xem tại Phụ lục 5)
Điều 6. Cống tự chảy vận hành tưới/ tiêu kết hợp
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng cống (tưới, cấp nước/tiêu, thoát nước) và thời điểm khai thác sử dụng công trình (mùa lũ/mùa kiệt/lũ, bão, mưa lớn…) để áp dụng quy trình vận hành cống theo các quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 ở trên.
(Danh mục cống dưới đê vận hành tự chảy tưới - tiêu kết hợp tại Phụ lục 6)
Điều 7. Cống tự chảy vận hành thông nước
Các cống nằm dưới đê chính, trong vùng bảo vệ của đê bối, hoạt động không phụ thuộc vào mực nước ngoài sông:
a) Cống vận hành đóng mở theo yêu cầu của hệ thống thủy nông.
b) Vào mùa lũ nếu không có yêu cầu hoạt động, cống phải trong trạng thái đóng hoàn toàn.
(Danh mục cống dưới đê vận hành tự chảy thông nước tại Phụ lục 7)
Điều 8. Vận hành tiêu nước ô nhiễm và xử lý sự cố môi trường
a) Vận hành tiêu nước ô nhiễm định kỳ: các cống chủ động vận hành tiêu nước ô nhiễm định kỳ tùy thuộc yêu cầu giảm tình trạng ô nhiễm nguồn nước. Các cống vận hành luân phiên để không làm gia tăng ô nhiễm trên các sông, kênh trong khu vực.
b) Vận hành khi xảy ra sự cố môi trường: khi xảy ra sự cố môi trường/nguồn nước bị ô nhiễm thì tiến hành khoanh vùng, xử lý sự cố tại khu vực đó, sau đó vận hành mở tiêu nước các cống liên quan đến khu vực xảy ra ô nhiễm; khi chất lượng nước trở lại bình thường, các cống được mở tự do như trạng thái ban đầu.
VẬN HÀNH CỐNG DƯỚI ĐÊ THEO TRẠM BƠM
Điều 9. Cống trạm bơm vận hành tưới, cấp nước
1. Vận hành lấy nước trong mùa kiệt:
a) Mở cống theo yêu cầu hoạt động của trạm bơm tưới.
b) Đóng cống khi trạm bơm không hoạt động.
2. Vận hành lấy nước trong mùa lũ:
a) Nguyên tắc an toàn: tất cả các cống qua đê phải đóng lại khi vào mùa lũ.
b) Khi có nhu cầu lấy nước, mực nước ngoài sông nhỏ hơn cao trình điều hành cống, có thể mở cống theo yêu cầu hoạt động của trạm bơm tưới.
3. Vận hành khi có thông tin dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn gây úng (mưa, lũ, bão):
Đóng tất cả các cống dưới đê để đảm bảo an toàn cho đê và công trình chỉ hoạt động cùng trạm bơm khi thỏa mãn Điều 8 mục 2 ở trên.
(Danh mục cống dưới đê vận hành tưới, cấp nước theo trạm bơm tại Phụ lục 8)
Điều 10. Cống trạm bơm vận hành tiêu, thoát nước
1. Vận hành tiêu nước trong mùa kiệt:
a) Mở cống theo yêu cầu hoạt động của trạm bơm tiêu.
b) Đóng cống khi trạm bơm không hoạt động.
2. Vận hành tiêu nước trong mùa lũ:
a) Khi có nhu cầu tiêu nước, mực nước ngoài sông nhỏ hơn cao trình điều hành cống, có thể mở cống theo yêu cầu hoạt động của trạm bơm tiêu.
b) Đóng cống khi trạm bơm không hoạt động.
3. Vận hành khi có thông tin dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn gây úng (mưa, lũ, bão):
Đóng tất cả các cống dưới đê để đảm bảo an toàn cho đê và công trình chỉ hoạt động cùng trạm bơm khi thỏa mãn Điều 9 mục 2 ở trên.
(Danh mục cống dưới đê vận hành tiêu nước theo trạm bơm tại Phụ lục 9)
Điều 11. Cống trạm bơm vận hành tưới/ tiêu kết hợp
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng cống (tưới, cấp nước/tiêu, thoát nước) và thời điểm khai thác sử dụng công trình (mùa lũ/mùa kiệt/lũ, bão, mưa lớn…) để áp dụng quy trình vận hành cống theo các quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 ở trên.
(Danh mục cống dưới đê vận hành tưới, tiêu kết hợp theo trạm bơm tại Phụ lục 10)
Chương IV
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 12. Quy định các trạm, điểm đo và theo dõi mực nước
a) Đơn vị vận hành khai thác cống có trách nhiệm phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước và các yếu tố khí tượng thuỷ văn khác theo quy phạm, tiêu chuẩn ngành hiện hành tại các vị trí trước và sau cống.
b) Hàng năm đơn vị vận hành khai thác cống phải tiến hành đo đạc diễn biến mực nước sông, kênh chính liên quan đến cống để thu thập số liệu phục vụ cho quá trình vận hành.
c) Trong quá trình vận hành, đơn vị vận hành khai thác có thể đề xuất, báo cáo cơ quan quản lý cống điều chỉnh, bổ sung các vị trí quan trắc cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Điều 13. Quy định chế độ quan trắc, báo cáo và lưu trữ tài liệu
a) Chế độ quan trắc, báo cáo do đơn vị quản lý, khai thác cống thực hiện theo các quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo phục vụ vận hành và đảm bảo sản xuất.
b) Các tài liệu quan trắc hằng năm phải được chỉnh lý và lưu trữ, một bản tại trạm, một bản tại đơn vị quản lý, khai thác công trình.
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy trình này.
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo quản lý, vận hành an toàn, hiệu quả hệ thống công trình cống dưới đê, triển khai các giải pháp ứng phó trong trường hợp có nguy cơ xảy ra sự cố đối với công trình.
b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương và các đơn vị quản lý khai thác và bảo vệ các cống dưới đê thực hiện Quy trình vận hành.
c) Phối hợp giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành.
d) Thường xuyên báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh để xử lý kịp thời các sự cố xảy ra.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
a) Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy trình vận hành cống trên địa bàn.
b) Xây dựng phương án ứng phó, phải huy động vật tư, phương tiện, nhân lực và phối hợp chỉ đạo để xử lý ngay khi xảy ra sự cố công trình.
c) Xây dựng phương án phòng chống thiên tai và trực tiếp điều hành công tác phòng chống, ứng phó thiên tai trên địa bàn.
d) Thường xuyên phối hợp, kiểm tra, xử lý kịp thời vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình hoặc ảnh hưởng đến quá trình vận hành cống theo thẩm quyền.
3. Các đơn vị quản lý, khai thác và bảo vệ cống
a) Quản lý, vận hành các cống theo quy trình vận hành và theo phân cấp quản lý, đảm bảo an toàn, hiệu quả công trình.
b) Hàng năm lập kế hoạch vận hành cống dưới đê theo đúng Quy trình.Thường xuyên quan trắc, kiểm tra các cống.
c) Xây dựng phương án bảo vệ, đảm bảo an toàn công trình. Chuẩn bị vật tư, phương tiện, nhân lực, phương án phòng chống thiên tai theo nhiệm vụ được phân công.
d) Trường hợp có sự cố xảy ra thì có trách nhiệm báo cáo trực tiếp lên cơ quan quản lý cấp trên.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Quy trình vận hành công trình cống dưới đê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có hiệu lực kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
2. Các Sở ngành, đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy trình này.
Điều 17. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung quy trình vận hành cống dưới đê
Trong trường hợp quản lý vận hành thực tế phát sinh các vấn đề chưa phù hợp có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, gây ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng cống, hoặc nhiệm vụ cống thay đổi, đơn vị quản lý vận hành đề xuất sửa đổi, bổ sung quy trình. Báo cáo sở Nông nghiệp và PTNT trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh. Nguyên tắc như sau:
a) Quy trình vận hành sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với nhiệm vụ công trình.
b) Quy trình vận hành sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo an toàn chung của hệ thống.
Điều 18. Mối quan hệ giữa các Bộ, ngành và cơ quan chủ quản, địa phương về công tác quản lý cống dưới đê
Cống dưới đê ngoài nhiệm vụ phục vụ tưới, tiêu, sinh hoạt còn có nhiệm vụ rất quan trọng là ngăn và chống lũ như đê đất, đê bê tông, vì vậy công tác quản lý bảo vệ cống dưới đê phải gắn liền với quản lý bảo vệ đê.
Đối với hệ thống cống dưới đê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay, ngoài địa phương trực tiếp quản lý còn có các cơ quan chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý về an toàn chống lụt bão; Cục Thủy lợi chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý về phân phối sử dụng nước trên toàn hệ thống.
UBND tỉnh Bắc Ninh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là đầu mối, có trách nhiệm liên hệ với các Bộ, ngành để thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý, vận hành cống theo các quy định hiện hành.
Điều 19. Hình thức xử lý vi phạm quy trình vận hành cống dưới đê theo quy định của pháp luật
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình này sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC 1:
MỰC NƯỚC TƯƠNG ỨNG CẤP BÁO ĐỘNG LŨ TẠI VỊ TRÍ CÁC CỐNG
(Kèm theo Quyết định số 137/2023/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Địa danh | Mực nước báo động (m) | ||
BĐ1 | BĐ2 | BĐ3 | ||||||
I |
| Tuyến sông Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
1 | HTB-1 | Cống TB Kênh Vàng 1 | K3+070 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | 3,45 | 4,45 | 4,95 |
2 | HTB-2 | Cống TB Kênh Vàng 2 | K3+170 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | 3,45 | 4,45 | 4,95 |
3 | HTB-3 | Cống TB Nhất Trai | K6+970 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | 3,25 | 4,25 | 4,75 |
4 | HTB-4 | Cống TB Văn Thái A | K9+610 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | 3,16 | 4,16 | 4,66 |
5 | HTB-5 | Cống tiêu tự chảy Văn Thai | K9+680 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | 3,16 | 4,16 | 4,66 |
II |
| Tuyến sông Đuống |
|
|
|
|
|
|
6 | HĐ-1 | Cống TB Phú Mỹ | K25+520 | Hữu Đuống | Thuận Thành | 7,30 | 8,07 | 8,99 |
7 | HĐ-2 | Cống Đại Đồng Thành | K28+500 | Hữu Đuống | Thuận Thành | 7,07 | 7,81 | 8,72 |
8 | HĐ-3 | Cống TB Môn Quảng | K37+540 | Hữu Đuống | Gia Bình | 6,00 | 6,78 | 7,66 |
9 | HĐ-4 | Cống TB Vạn Ninh | K50+440 | Hữu Đuống | Gia Bình | 4,51 | 5,44 | 6,28 |
10 | TĐ-1 | Cống lấy nước TB Tri Phương II.1 | K22+337 | Tả Đuống | Tiên Du | 7,58 | 8,39 | 9,32 |
11 | TĐ-2 | Cống xả tiêu TB Tri Phương II.1 | K22+402 | Tả Đuống | Tiên Du | 7,58 | 8,39 | 9,32 |
12 | TĐ-3 | Cống Tri Phương | K24+412 | Tả Đuống | Tiên Du | 7,44 | 8,22 | 9,15 |
13 | TĐ-4 | Cống Sộp | K26+925 | Tả Đuống | Tiên Du | 7,27 | 8,04 | 8,96 |
14 | TĐ-5 | Cống Tân Chi | K31+160 | Tả Đuống | Tiên Du | 6,96 | 7,69 | 8,59 |
15 | TĐ-6 | Cống Xả T.B Hán Quảng | K37+930 | Tả Đuống | Quế Võ | 6,35 | 7,10 | 7,98 |
16 | TĐ-7 | Cống Nhà máy nước Long Phương | K44+550 | Tả Đuống | Quế Võ | 5,63 | 6,45 | 7,32 |
17 | TĐ-8 | Cống Lấy nước T.B Thái Hòa | K44+955 | Tả Đuống | Quế Võ | 5,60 | 6,42 | 7,28 |
18 | TĐ-9 | Cống Xả T.B Thái Hòa | K45+030 | Tả Đuống | Quế Võ | 5,58 | 6,40 | 7,27 |
19 | TĐ-10 | Cống Vân Xá | K47+500 | Tả Đuống | Quế Võ | 5,34 | 6,19 | 7,04 |
20 | TĐ-11 | Cống Kênh Nam | K51+200 | Tả Đuống | Quế Võ | 4,98 | 5,86 | 6,71 |
21 | TĐ-12 | Cống Kênh 50 | K53+200 | Tả Đuống | Quế Võ | 4,78 | 5,69 | 6,53 |
22 | TĐ-13 | Cống Bờ Trường | K53+800 | Tả Đuống | Quế Võ | 4,70 | 5,61 | 6,45 |
III |
| Tuyến sông Cầu |
|
|
|
|
|
|
23 | HC-1 | Cống trạm bơm Vọng Nguyệt | K31+750 | Hữu Cầu | Yên Phong | 5,81 | 6,81 | 7,81 |
24 | HC2 | Cống tiêu Vọng Nguyệt | K32+575 | Hữu Cầu | Yên Phong | 5,79 | 6,79 | 7,79 |
25 | HC-3 | Cống Lương Tân | K34+780 | Hữu Cầu | Yên Phong | 5,65 | 6,65 | 7,65 |
26 | HC-4 | Cống Trạm bơm chùa Thống Đông | K37+950 | Hữu Cầu | Yên Phong | 5,47 | 6,47 | 7,47 |
27 | HC-5 | Cống trạm bơm Phù Cầm | K41+270 | Hữu Cầu | Yên Phong | 5,28 | 6,28 | 7,28 |
28 | HC-6 | Cống Trạm Bơm Thọ Đức 1 | K43+670 | Hữu Cầu | Yên Phong | 5,14 | 6,14 | 7,14 |
29 | HC-7 | Cống tiêu Phấn Động | K46+750 | Hữu Cầu | Yên Phong | 4,95 | 5,95 | 6,95 |
30 | HC-8 | Cống trạm bơm Phấn Động | K47+200 | Hữu Cầu | Yên Phong | 4,93 | 5,93 | 6,93 |
31 | HC-9 | Cống Tiêu Vạn Phúc | K49+992 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,79 | 5,79 | 6,79 |
32 | HC-10 | Cống tiêu TB Vạn An | K50+070 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,79 | 5,79 | 6,79 |
33 | HC-11 | Cống tiêu TB Đặng Xá | K50+300 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,78 | 5,78 | 6,78 |
34 | HC-12 | Cống tiêu Đặng Xá (5 cửa) | K50+540 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,78 | 5,78 | 6,78 |
35 | HC-13 | Cống Xả TB Xuân Viên | K51+560 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,77 | 5,77 | 6,77 |
36 | HC-14 | Cống Lấy nước Xuân Viên | K51+720 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,77 | 5,77 | 6,77 |
37 | HC-15 | Cống Lấy nước TB Gò Sành | K52+200 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,74 | 5,74 | 6,74 |
38 | HC-16 | Cống Tiêu Tây Hữu Chấp | K55+450 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,55 | 5,55 | 6,55 |
39 | HC-17 | Cống Xả TB tưới Bến Đình | K56+200 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,51 | 5,51 | 6,51 |
40 | HC-18 | Cống Xả TB tiêu Hữu Chấp | K56+800 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,47 | 5,47 | 6,47 |
41 | HC-19 | Cống xả TB Hữu Chấp | K57+100 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,46 | 5,46 | 6,46 |
42 | HC-20 | Cống Tiêu TB Cổ Mễ | K58+938 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,32 | 5,32 | 6,32 |
43 | HC-21 | Cống tiêu Cổ Mễ | K58+990 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,31 | 5,31 | 6,31 |
44 | HC-22 | Cống Tiêu Mễ Sơn | K59+555 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
45 | HC-23 | Cống lấy nước trạm bơm Kim Đôi I | K61+705 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,28 | 5,28 | 6,29 |
46 | HC-24 | Cống xả tiêu trạm bơm Kim Đôi I | K61+820 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,28 | 5,28 | 6,29 |
47 | HC-25 | Cống xả tiêu trạm bơm Kim Đôi II | K63+140 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | 4,27 | 5,27 | 6,28 |
48 | HC-26 | Cống Xả T.B Việt Thống | K66+800 | Hữu Cầu | Quế Võ | 4,25 | 5,25 | 6,26 |
49 | HC-27 | Cống Tiêu Cung Kiệm | K70+085 | Hữu Cầu | Quế Võ | 4,22 | 5,22 | 6,24 |
50 | HC-28 | Cống Xả T.B Nhân Hòa | K70+190 | Hữu Cầu | Quế Võ | 4,22 | 5,22 | 6,24 |
51 | HC-29 | Cống Tưới Xuân Thủy | K73+300 | Hữu Cầu | Quế Võ | 4,20 | 5,20 | 6,22 |
52 | HC-30 | Cống T.B Quế Tân | K76+680 | Hữu Cầu | Quế Võ | 4,18 | 5,18 | 6,20 |
53 | HC-31 | Cống Xả T.B Hiền Lương | K81+750 | Hữu Cầu | Quế Võ | 4,14 | 5,14 | 6,17 |
54 | HC-32 | Cống Tiêu Hiền Lương | K82+200 | Hữu Cầu | Quế Võ | 4,14 | 5,14 | 6,17 |
IV |
| Tuyến sông Cà Lồ |
|
|
|
|
|
|
55 | HCL-1 | Cống Đò Lo | K9+072 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | 6,01 | 7,01 | 8,00 |
56 | HCL-2 | Cống TB Yên hậu | K10+200 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | 6,01 | 7,01 | 8,00 |
57 | HCL-3 | Cống TB Cầu Găng | K11+200 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | 6,01 | 7,01 | 8,00 |
58 | HCL-4 | Cống Cầu Ma | K13+440 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
59 | HCL-5 | Cống Cầu Ma 2 | K13+500 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
V |
| Các tuyến đê bối |
|
|
|
|
|
|
V.1 |
| Tuyến bối hữu Đuống |
|
|
|
|
|
|
60 | TTH-1 | Cống Thị trấn Hồ | K0+700 | bối TTH | Thị Trấn Hồ | 6,75 | 7,46 | 8,36 |
61 | HT-1 | Cống Hoài Thượng (TB) | K0+950 | bối HT | Hoài Thượng | 6,67 | 7,39 | 8,28 |
62 | HT-2 | Cống Đầm Khánh | K1+500 | bối HT | Hoài Thượng | 6,62 | 7,34 | 8,23 |
63 | HT-3 | Cống Bình Cầu (TB) | K3+150 | bối HT | Hoài Thượng | 6,49 | 7,22 | 8,11 |
64 | HT-4 | Cống Đại Mão | K5+000 | bối HT | Hoài Thượng | 6,26 | 7,02 | 7,90 |
65 | HT-5 | Cống Đại Mão (TB) | K5+050 | bối HT | Hoài Thượng | 6,26 | 7,01 | 7,90 |
66 | HT-6 | Cống Đông Miếu (TB) | K5+350 | bối HT | Hoài Thượng | 6,22 | 6,98 | 7,86 |
67 | HT-7 | Cống Đông Miếu | K5+450 | bối HT | Hoài Thượng | 6,21 | 6,97 | 7,85 |
68 | MĐ-1 | Cống Thuỵ Mão (TB) | K0+200 | Bối Mão Điền | Mão Điền | 6,17 | 6,93 | 7,81 |
69 | MĐ-2 | Cống Thụy Mão | K0+950 | Bối Mão Điền | Mão Điền | 6,10 | 6,87 | 7,75 |
70 | GS-1 | Cống Lấy nước TB Môn Quảng | K0+300 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | 5,99 | 6,78 | 7,65 |
71 | GS-2 | Cống Ngăm Mạc | K0+990 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | 5,91 | 6,71 | 7,58 |
72 | GS-3 | Cống Tiêu Xá | K3+400 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | 5,51 | 6,34 | 7,20 |
73 | GS-4 | Cống Hữu Ái | K4+500 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | 5,34 | 6,19 | 7,04 |
74 | GS-5 | Cống Xả TB tiêu Giang Sơn | K6+330 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | 5,23 | 6,09 | 6,94 |
75 | SG-1 | Cống Xả TB Song Giang | K4+600 | Bối Song Giang | Gia Bình | 5,15 | 6,01 | 6,86 |
76 | SG-2 | Cống tiêu Song Giang | K4+650 | Bối Song Giang | Gia Bình | 5,15 | 6,01 | 6,86 |
77 | SG-3 | Cống Lập Ái | K1+00 | Bối Song Giang | Gia Bình | 5,63 | 6,45 | 7,32 |
V.2 |
| Tuyến bối tả Đuống |
|
|
|
|
|
|
78 | CH-1 | Cống Kẻ Tiên | K0+720 | bối Cảnh Hưng | Tiên Du | 7,40 | 8,18 | 9,10 |
79 | CH-2 | Cống Xoáy | K0+950 | bối Cảnh Hưng | Tiên Du | 7,40 | 8,18 | 9,10 |
80 | CH-3 | Cống Dền (Cảnh Hưng) | K2+300 | bối Cảnh Hưng | Tiên Du | 7,27 | 8,04 | 8,96 |
81 | ĐV-1 | Cống Thi Hôm | K0+600 | Đào Viên | Quế Võ | 4,98 | 5,86 | 6,71 |
82 | ĐV-2 | Cống Làng Đông | K2+630 | Đào Viên | Quế Võ | 4,78 | 5,69 | 6,53 |
83 | ĐV-3 | Cống Xả TB Long Khê | K3+700 | Đào Viên | Quế Võ | 4,70 | 5,61 | 6,45 |
84 | ĐV-4 | Cống Châu Cầu | K6+030 | Đào Viên | Quế Võ | 4,46 | 5,40 | 6,23 |
V.3 |
| Tuyến bối hữu Cầu |
|
|
|
|
|
|
85 | QC-1 | Cống trạm bơm Quả Cảm | K0+270 | Bối quả Cảm | TP Bắc Ninh | 4,78 | 5,78 | 6,78 |
86 | QC-2 | Cống đê bối Quả Cảm | K0+273 | Bối quả Cảm | TP Bắc Ninh | 4,78 | 5,78 | 6,78 |
87 | ĐH-1 | Cống bối Đẩu hàn | K0+450 | Bối Đẩu Hàn | TP Bắc Ninh | 4,43 | 5,43 | 6,43 |
88 | ĐH-2 | Cống Xóm Giữa | K1+250 | Bối Đẩu Hàn | TP Bắc Ninh | 4,37 | 5,37 | 6,37 |
89 | ĐH-3 | Cống Kênh qua đê Đẩu hàn | K1+900 | Bối Đẩu Hàn | TP Bắc Ninh | 4,34 | 5,34 | 6,34 |
V.4 |
| Tuyến bối Ba Xã |
|
|
|
|
|
|
90 | BX-1 | Cống Đồng Sài 1 | K1+050 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,13 | 5,13 | 6,16 |
91 | BX-2 | Cống TB Đồng Sài | K1+800 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,13 | 5,13 | 6,15 |
92 | BX-3 | Cống Đồng Sài 2 | K2+150 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,13 | 5,13 | 6,15 |
93 | BX-4 | Cống xả TB An Trạch | K2+850 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,12 | 5,12 | 6,15 |
94 | BX-5 | Cống Sống Soi | K5+500 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,10 | 5,10 | 6,13 |
95 | BX-6 | Cống Xả TB tiêu Phù Lãng | K7+200 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,09 | 5,09 | 6,12 |
96 | BX-7 | Cống Phấn Trung | K7+400 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,09 | 5,09 | 6,12 |
97 | BX-8 | Cống Hạ Giang | K8+300 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,08 | 5,08 | 6,12 |
98 | BX-9 | Cống Trằm | K9+300 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,07 | 5,07 | 6,11 |
99 | BX-10 | Cống Trục | K10+150 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,07 | 5,07 | 6,11 |
100 | BX-11 | Cống xả TB Phúc Lộc | K10+750 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,07 | 5,07 | 6,11 |
101 | BX-12 | Cống TB tưới Thịnh Lai | K11+450 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,06 | 5,06 | 6,10 |
102 | BX-13 | Cống Phong Cốc | K13+985 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,01 | 5,01 | 6,02 |
103 | BX-14 | Cống Cầu Kênh | K14+250 | bối Ba Xã | Quế Võ | 3,98 | 4,98 | 5,96 |
104 | BX-15 | Cống Phú Vân | K16+600 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,16 | 5,13 | 5,95 |
105 | BX-16 | Cống Kiều Lương | K18+800 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,35 | 5,30 | 6,12 |
106 | BX-17 | Cống Đường 18 | K20+450 | bối Ba Xã | Quế Võ | 4,46 | 5,40 | 6,23 |
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ DO UBND TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Địa danh | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Kích thước cống n(BxHxL) | Cao trình đáy cống (m) | Cao trình đỉnh cống (m) |
I |
| Tuyến sông Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | HTB-1 | Cống TB Kênh Vàng 1 | K3+070 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | Tưới | Cống TB | 1*(2,2*2,5)*27 | 1,5 | 4,0 |
2 | HTB-2 | Cống TB Kênh Vàng 2 | K3+170 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | Tiêu | Cống TB | 3*(3*3,5)*22,2 | 1,0 | 4,5 |
3 | HTB-3 | Cống TB Nhất Trai | K6+970 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | Tiêu | Cống TB | 2*(3,5*3,5)*28 | 0,7 | 4,2 |
4 | HTB-4 | Cống TB Văn Thái A | K9+610 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | Tiêu | Cống TB | 3*(2*2,5)*40,25 | 1,3 | 3,8 |
5 | HTB-5 | Cống tiêu tự chảy Văn Thai | K9+680 | Hữu Thái Bình | Lương Tài | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | 2*(2,2*2,5)*30,5 | -2,4; -3,1 | -0,6 |
II |
| Tuyến sông Đuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | HĐ-1 | Cống Phú Mỹ | K25+520 | Hữu Đuống | Thuận Thành | Tưới | Cống TB | 2*(2,2*3)*74 | 2,9 | 5,9 |
Tiêu | Cống tự chảy | |||||||||
7 | HĐ-2 | Cống Đại Đồng Thành | K28+500 | Hữu Đuống | Thuận Thành | Tiêu | Cống TB | 2*(1,95*2,7)*37,2 | 6,8 | 9,6 |
8 | HĐ-3 | Cống Môn Quảng | K37+540 | Hữu Đuống | Gia Bình
| Tưới | Cống TB | 1*(1,4*1,8)*33 | 2,8 | 4,6 |
Tiêu | Cống tự chảy | |||||||||
9 | HĐ-4 | Cống Vạn Ninh | K50+440 | Hữu Đuống | Gia Bình | Tưới | Cống TB | 1*(2,0*1,8)*35 | 2,7 | 4,5 |
10 | TĐ-1 | Cống lấy nước TB Tri Phương II.1 | K22+337 | Tả Đuống | Tiên Du | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 2*(2,5*3,0) | -1,9 | 1,1 |
11 | TĐ-2 | Cống xả tiêu TB Tri Phương II.1 | K22+402 | Tả Đuống | Tiên Du | Tiêu | Cống TB | 3*(2,5*3,2) | 4,85 | 8,05 |
12 | TĐ-3 | Cống Tri Phương | K24+412 | Tả Đuống | Tiên Du | Tiêu | Cống TB | 1*(2,2*2)*14,2 | 7,8 | 9,8 |
13 | TĐ-4 | Cống Sộp | K26+925 | Tả Đuống | Tiên Du | Cống thông nước | Cống tự chảy | 1*(1,2*1,6)*48 | 3,0 | 4,6 |
14 | TĐ-5 | Cống Tân Chi | K31+160 | Tả Đuống | Tiên Du | Tiêu | Cống TB | 4*(2,65*2,5)*20 | 5,1 | 7,6 |
15 | TĐ-6 | Cống Xả T.B Hán Quảng | K37+930 | Tả Đuống | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 2*(2*2,5)*20,7 | 4,1 | 6,6 |
16 | TĐ-7 | Cống Nhà máy nước Long Phương | K44+550 | Tả Đuống | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 2*(1,5*2,0)*74,6 | -1,6 | 0,4 |
17 | TĐ-8 | Cống Lấy nước T.B Thái Hòa | K44+955 | Tả Đuống | Quế Võ | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | 2*(1,7*1,8)*54,4 | -1,8 | 0,0 |
18 | TĐ-9 | Cống Xả T.B Thái Hòa | K45+030 | Tả Đuống | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 1*(1,8*2)*27 | 2,5 | 4,5 |
19 | TĐ-10 | Cống Vân Xá | K47+500 | Tả Đuống | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(1,0*1,5)*32,2 | 3,5 | 5,0 |
20 | TĐ-11 | Cống Kênh Nam | K51+200 | Tả Đuống | Quế Võ | Cống thông nước | Cống tự chảy | 1*(1,4*1,4)*20 | 2,8; 3 | 4,2 |
21 | TĐ-12 | Cống Kênh 50 | K53+200 | Tả Đuống | Quế Võ | Cống thông nước | Cống tự chảy | ɸ = 0.60; L= 45 | 2; 1,75 | 2,6 |
22 | TĐ-13 | Cống Bờ Trường | K53+800 | Tả Đuống | Quế Võ | Cống thông nước | Cống tự chảy | 1*(1,0*1,4)*46 | 1,1; 1,2 | 2,5 |
III |
| Tuyến sông Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | HC-1 | Cống trạm bơm Vọng Nguyệt | K31+750 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tiêu | Cống TB | 2*(1,8*3)*9 | 4,5 | 7,5 |
24 | HC2 | Cống tiêu Vọng Nguyệt | K32+575 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tiêu | Cống tự chảy | 2*(1,5*2,2)*39,5 | 1,0 | 3,2 |
25 | HC-3 | Cống Lương Tân | K34+780 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tưới | Cống TB | 1*(1,2*2,2)*18 | 4,7 | 6,9 |
26 | HC-4 | Cống Trạm bơm chùa Thống Đông | K37+950 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tưới | Cống TB | 1*(1*1,4)*18 | 5,6 | 7,0 |
27 | HC-5 | Cống trạm bơm Phù Cầm | K41+270 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 1*(1,2*1,2)*23 | 4,3 | 6,8 |
28 | HC-6 | Cống Trạm Bơm Thọ Đức 1 | K43+670 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 1*(2,5*2,6)*30,5 | 4,6 | 7,2 |
29 | HC-7 | Cống tiêu Phấn Động | K46+750 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(2*2,4)*35 | 1,2 | 3,6 |
30 | HC-8 | Cống trạm bơm Phấn Động | K47+200 | Hữu Cầu | Yên Phong | Tiêu | Cống TB | 1*(2,1*2,5)*13,5 | 2,7 | 5,2 |
31 | HC-9 | Cống Tiêu Vạn Phúc | K49+992 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 2*(1,6*2)*41,3 | 2,0 | 4,0 |
32 | HC-10 | Cống TB tiêu Vạn An | K50+070 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 3(1,6*2)*14 | 5,1 | 7,1 |
33 | HC-11 | Cống Tiêu TB Đặng Xá | K50+300 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 3*(3*3)*10,6 | 5,2 | 8,2 |
34 | HC-12 | Cống tiêu Đặng Xá(5cửa) | K50+540 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | [2*(3x3,21) + 3*(3,2*3,21)]*44,5 | -0,8 | 2,4 |
35 | HC-13 | Cống Xả TB Xuân Viên | K51+560 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 2*(1,9*2,1)*13,5 | 4,2 | 6,3 |
36 | HC-14 | Cống Lấy nước Xuân Viên | K51+720 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | 1 cửa D1000 L=44m | 0,5 | 1,5 |
37 | HC-15 | Cống Lấy nước TB Gò Sành | K52+200 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tưới | Cống TB | 1*(1,2*1,4)*17 | 5,5 | 6,9 |
38 | HC-16 | Cống Tiêu Tây Hữu Chấp | K55+450 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,2*1,6)*45,9 | 0,6 | 2,2 |
39 | HC-17 | Cống Xả TB tưới Bến Đình | K56+200 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tưới | Cống TB | 1*(f0,6)*20 | 5,3 | 5,9 |
40 | HC-18 | Cống Xả TB tiêu Hữu Chấp | K56+800 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 2*(1,2*1,9)*25 | 5,1 | 7,0 |
41 | HC-19 | Cống xả TB Hữu Chấp | K57+100 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 4*(2,5*3)*30,5 | 3,84 | 7,1 |
42 | HC-20 | Cống Tiêu TB Cổ Mễ | K58+938 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 1*(1,2*1,8)*45 | 5,4 | 7,2 |
43 | HC-21 | Cống tiêu Cổ Mễ | K58+990 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,2*1,3)*40 | 0,9 | 2,2 |
44 | HC-22 | Cống Tiêu Mễ Sơn | K59+555 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1*1,6)*44 | 1,0 | 2,6 |
45 | HC-23 | Cống Lấy nước trạm bơm Kim Đôi I | K61+705 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | 2*(2,2*2,5)*45 | -1,0 | 1,5 |
46 | HC-24 | Cống Xả TB tiêu trạm bơm Kim Đôi I | K61+820 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 2*(2,2*2,5)*45 | 1,7 | 4,2 |
47 | HC-25 | Cống Xả TB tiêu trạm bơm Kim Đôi II | K63+140 | Hữu Cầu | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 2*(2,0*2,5)*18,5 | 2,0 | 4,5 |
48 | HC-26 | Cống Xả T.B Việt Thống | K66+800 | Hữu Cầu | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 1*(1,6*1,7)*13 | 4,3 | 6,0 |
49 | HC-27 | Cống Tiêu Cung Kiệm | K70+085 | Hữu Cầu | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,5*2)*44,5 | -0,2 | 1,8 |
50 | HC-28 | Cống Xả T.B Nhân Hòa | K70+190 | Hữu Cầu | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 1*(1,2*1,8)*16 | 4,8 | 6,6 |
51 | HC-29 | Cống Tưới Xuân Thủy | K73+300 | Hữu Cầu | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(1,0*0,8)*9 | 4,8 | 5,6 |
52 | HC-30 | Cống T.B Quế Tân | K76+680 | Hữu Cầu | Quế Võ | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 1*(2,4*2,5)*34,5 | 3,7 | 6,2 |
53 | HC-31 | Cống Xả T.B Hiền Lương | K81+750 | Hữu Cầu | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 3*(2,5,*2,5)*18 | 1,7 | 4,2 |
54 | HC-32 | Cống Tiêu Hiền Lương | K82+200 | Hữu Cầu | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 3*(2,75*3,0)*45 | -1,4 | 1,6 |
IV |
| Tuyến sông Cà Lồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 | HCL-1 | Cống Đò Lo | K9+072 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | Tưới | Cống TB | 1*(ø0,6)*17,5 | 7,0 | 7,6 |
56 | HCL-2 | Cống TB Yên hậu | K10+200 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | Tưới | Cống TB | 2*(2,05*2,25)*23 | 4,4 | 6,6 |
57 | HCL-3 | Cống TB Cầu Găng | K11+200 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | Tưới | Cống TB | 1*(ø1,0)*20 | 6,1 | 7,1 |
58 | HCL-4 | Cống Cầu Ma | K13+440 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | Tưới | Cống TB | 1*(ø1,25)*33,5 | 5,1 | 6,4 |
59 | HCL-5 | Cống Cầu Ma 2 | K13+500 | Hữu Cà Lồ | Yên Phong | Tưới | Cống TB | 1*(1,25*1,4)*31 | 5,0 | 6,4 |
V |
| Các tuyến đê bối |
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1 |
| Tuyến bối hữu Đuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 | HT-1 | Cống Hoài Thượng (TB) | K0+950 | bối HT | Hoài Thượng | Tưới | Cống TB | 1*(1,2*1,5)*14,5 | 5,95 | 7,45 |
61 | HT-3 | Cống Bình Cầu (TB) | K3+150 | bối HT | Hoài Thượng | Tưới | Cống TB | (0,6*0,6) | 6,8 | 7,4 |
62 | HT-5 | Cống Đại Mão (TB) | K5+050 | bối HT | Hoài Thượng | Tiêu | Cống TB | 1*(0,9*1,2)*8 | 6,8 | 8,0 |
63 | HT-6 | Cống Đông Miếu (TB) | K5+350 | bối HT | Hoài Thượng | Tiêu | Cống TB | 1*(1*1,6)*6,5 | 6,2 | 7,8 |
64 | MĐ-1 | Cống Thuỵ Mão (TB) | K0+200 | Bối Mão Điền | Mão Điền | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | (1,2*1,4) | 6,3 | 7,7 |
65 | GS-1 | Cống Lấy nước TB Môn Quảng | K0+300 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | Tưới | Cống TB | 1*(1,0*1,4)*34,6 | -0,95 | 1,3 |
66 | GS-4 | Cống Hữu Ái | K4+500 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 1*(1,0*1,4)*12 | 2,2 | 3,6 |
67 | GS-5 | Cống Xả TB tiêu Giang Sơn | K6+330 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | Tiêu | Cống TB | 1*(1,0*1,4)*27 | 6,5 | 7,9 |
68 | SG-1 | Cống Xả TB Song Giang | K4+600 | Bối Song Giang | Gia Bình | Tiêu | Cống TB | 1*(0,9*1,4)*30 | 4,2 | 5,6 |
V.2 |
| Tuyến bối tả Đuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 | CH-1 | Cống Kẻ Tiên | K0+720 | bối Cảnh Hưng | Tiên Du | Tưới | Cống TB | 1*(0,8*1,2)*26 | 6,4 | 7,6 |
70 | CH-2 | Cống Xoáy | K0+950 | bối Cảnh Hưng | Tiên Du | Tưới | Cống TB | 1*(0,8*1,2)*24 | 6,7 | 7,9 |
71 | CH-3 | Cống Dền (Cảnh Hưng) | K2+300 | bối Cảnh Hưng | Tiên Du | Tưới | Cống TB | 1*(0,8*1,2)*50 | 5,1 | 6,3 |
72 | ĐV-1 | Cống Thi Hôm | K0+600 | Đào Viên | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(0,7*1)*23 | 3,6 | 4,6 |
73 | ĐV-2 | Cống Làng Đông | K2+630 | Đào Viên | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(0,6*1)*27 | 3,7 | 4,7 |
74 | ĐV-3 | Cống Xả TB Long Khê | K3+700 | Đào Viên | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 1*(1,4*1,7)*14 | 4,2 | 5,9 |
75 | ĐV-4 | Cống Châu Cầu | K6+030 | Đào Viên | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(0,8*1,2)*25 | 3,15 | 4,35 |
V.3 |
| Tuyến bối hữu Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
76 | QC-1 | Cống trạm bơm Quả Cảm | K0+270 | Bối quả Cảm | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống TB | 1*(0,7*0,7)*10 | 6,35 | 7,05 |
V.4 |
| Tuyến bối Ba Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
77 | BX-2 | Cống TB Đồng Sài | K1+800 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(0,5*1,2)*12,5 |
|
|
78 | BX-4 | Cống xả TB An Trạch | K2+850 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 1*(1,5*1,5)*12,5 | 4,65 | 6,15 |
79 | BX-6 | Cống Xả TB tiêu Phù Lãng | K7+200 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 1*(1,2*1,4)*9,5 | 4,3 | 5,7 |
80 | BX-11 | Cống xả TB Phúc Lộc | K10+750 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống TB | 2*(0,8*1,2)*19 | 5,2 | 6,4 |
81 | BX-12 | Cống xả TB Thịnh Lai | K11+450 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(0,8*1,2)*21,5 | 0,65 | 1,85 |
82 | BX-15 | Cống Phú Vân | K16+600 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(0,8*1,2)*17,5 | 4,0 | 5,2 |
83 | BX-16 | Cống Kiều Lương | K18+800 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 1*(0,8*1) | 4,0 | 5,0 |
84 | BX-17 | Cống Đường 18 | K20+450 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tưới | Cống TB | 2*(1*1) | 2,3 | 3,3 |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ PHÂN CẤP CHO UBND CẤP HUYỆN/TP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Địa danh | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Kích thước cống n(BxHxL) | Cao trình đáy cống (m) | Cao trình đỉnh cống (m) |
V |
| Các tuyến đê bối |
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1 |
| Tuyến bối hữu Đuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | TTH-1 | Cống Thị trấn Hồ | K0+700 | bối TTH | Thị Trấn Hồ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(0,8*1)*19 | 4,9 | 5,9 |
2 | HT-2 | Cống Đầm Khánh | K1+500 | bối HT | Hoài Thượng | Tiêu | Cống tự chảy | (1,2*1,4) | 5,0 | 6,4 |
3 | HT-4 | Cống Đại Mão | K5+000 | bối HT | Hoài Thượng | Tiêu | Cống tự chảy | (1,2*1,4) | 3,2 | 4,6 |
4 | HT-7 | Cống Đông Miếu | K5+450 | bối HT | Hoài Thượng | Tiêu | Cống tự chảy | (1,2*1,4) | 3,0 | 4,4 |
5 | MĐ-2 | Cống Thụy Mão | K0+950 | Bối Mão Điền | Mão Điền | Tiêu | Cống tự chảy | (0,8*1,2) | 3,7 | 4,9 |
6 | GS-2 | Cống Ngăm Mạc | K0+990 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,1*1,4)*26,5 | 3,45 | 4,85 |
7 | GS-3 | Cống Tiêu Xá | K3+400 | Bối Giang Sơn | Gia Bình | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,6*1,8)*25 | 2,4 | 4,2 |
8 | SG-2 | Cống tiêu Song Giang | K4+650 | Bối Song Giang | Gia Bình | Tưới | Cống tự chảy | 1*(1,2*1,4)*45 | -1,0 | 0,4 |
9 | SG-3 | Cống Lập Ái | K1+00 | Bối Song Giang | Gia Bình | Cống thông nước | Cống tự chảy | 1*(f0,9)*25,5 | 3,4 | 4,3 |
V.2 |
| Tuyến bối tả Đuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
V.3 |
| Tuyến bối hữu Cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | QC-2 | Cống đê bối Quả Cảm | K0+273 | Bối quả Cảm | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,0*1,2)*20,5 | 3,7 | 4,9 |
11 | ĐH-1 | Cống bối Đẩu hàn | K0+450 | Bối Đẩu Hàn | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(0,6*0,9)*32 | 1,2 | 2,1 |
12 | ĐH-2 | Cống Xóm Giữa | K1+250 | Bối Đẩu Hàn | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,2*1,5)*25 | 2,2 | 3,7 |
13 | ĐH-3 | Cống Kênh qua đê Đẩu hàn | K1+900 | Bối Đẩu Hàn | TP Bắc Ninh | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(0,8*1,4)*24 | 4,9 | 6,3 |
V.4 |
| Tuyến bối Ba Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | BX-1 | Cống Đồng Sài 1 | K1+050 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,8*2)*39 | 0,9 | 2,9 |
15 | BX-3 | Cống Đồng Sài 2 | K2+150 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(2*2,3)*33 | 0,9 | 3,2 |
16 | BX-5 | Cống Sống Soi | K5+500 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,2*1,6)*37,55 | 0,5 | 2,1 |
17 | BX-7 | Cống Phấn Trung | K7+400 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1*1)*30 | 0,5 | 1,5 |
18 | BX-8 | Cống Hạ Giang | K8+300 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(0,8*1,2) | 0,7 | 1,9 |
19 | BX-9 | Cống Trằm | K9+300 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(0,8*1)*29,5 | 0,7 | 1,7 |
20 | BX-10 | Cống Trục | K10+150 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,5*1,75)*23 | -0,1 | 1,7 |
21 | BX-13 | Cống Phong Cốc | K13+985 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1,5*2,2) | -0,1 | 2,1 |
22 | BX-14 | Cống Cầu Kênh | K14+250 | bối Ba Xã | Quế Võ | Tiêu | Cống tự chảy | 1*(1*2) | 0,9 | 2,9 |
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ VẬN HÀNH TỰ CHẢY LẤY NƯỚC TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Cao trình điều hành cống (m) | Z sông tưới 85% (m) |
1 | SG-2 | Cống tiêu Song Giang | K4+650 | Bối Song Giang | Tưới | Cống tự chảy | -1,0 | 0,08 |
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ VẬN HÀNH TỰ CHẢY TIÊU NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Cao trình điều hành cống (m) | Mực nước tiêu 10% (m) |
II |
| Tuyến sông Đuống |
|
|
|
|
|
|
1 |
| Cống Phú Mỹ | K25+520 | Hữu Đuống | Tiêu | Cống tự chảy | 2,9 | 10,01 |
2 |
| Cống Môn Quảng | K37+540 | Hữu Đuống | Tiêu | Cống tự chảy | 2,8 | 8,67 |
3 | TĐ-10 | Cống Vân Xá | K47+500 | Tả Đuống | Tiêu | Cống tự chảy | 3,5 | 7,93 |
III |
| Tuyến sông Cầu |
|
|
|
|
|
|
4 | HC2 | Cống tiêu Vọng Nguyệt | K32+575 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | 1,0 | 8,75 |
5 | HC-7 | Cống tiêu Phấn Động | K46+750 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | 1,2 | 8,47 |
6 | HC-9 | Cống Tiêu Vạn Phúc | K49+992 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | 2,0 | 8,41 |
7 | HC-12 | Cống tiêu Đặng Xá 5 cửa | K50+540 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | -0,8 | 8,41 |
8 | HC-16 | Cống Tiêu Tây Hữu Chấp | K55+450 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | 0,6 | 8,33 |
9 | HC-21 | Cống tiêu Cổ Mễ | K58+990 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | 0,9 | 8,25 |
10 | HC-22 | Cống Tiêu Mễ Sơn | K59+555 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | 1,0 | 8,24 |
11 | HC-27 | Cống Tiêu Cung Kiệm | K70+085 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | -0,2 | 7,82 |
12 | HC-32 | Cống Tiêu Hiền Lương | K82+200 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống tự chảy | -1,4 | 7,36 |
V |
| Các tuyến đê bối |
|
|
|
|
|
|
V.1 |
| Tuyến bối hữu Đuống |
|
|
|
|
|
|
13 | TTH-1 | Cống Thị trấn Hồ | K0+700 | bối TTH | Tiêu | Cống tự chảy | 4,9 | 9,50 |
14 | HT-2 | Cống Đầm Khánh | K1+500 | bối HT | Tiêu | Cống tự chảy | 5,0 | 9,35 |
15 | HT-4 | Cống Đại Mão | K5+000 | bối HT | Tiêu | Cống tự chảy | 3,2 | 8,96 |
16 | HT-7 | Cống Đông Miếu | K5+450 | bối HT | Tiêu | Cống tự chảy | 3,0 | 8,90 |
17 | MĐ-2 | Cống Thụy Mão | K0+950 | Bối Mão Điền | Tiêu | Cống tự chảy | 3,7 | 8,78 |
18 | GS-2 | Cống Ngăm Mạc | K0+990 | Bối Giang Sơn | Tiêu | Cống tự chảy | 3,45 | 8,57 |
19 | GS-3 | Cống Tiêu Xá | K3+400 | Bối Giang Sơn | Tiêu | Cống tự chảy | 2,4 | 8,12 |
20 | GS-4 | Cống Hữu Ái | K4+500 | Bối Giang Sơn | Tiêu | Cống tự chảy | 2,2 | 7,93 |
V.3 |
| Tuyến bối hữu Cầu |
|
|
|
|
|
|
21 | QC-2 | Cống đê bối Quả Cảm | K0+273 | Bối quả Cảm | Tiêu | Cống tự chảy | 3,7 | 8,41 |
22 | ĐH-1 | Cống bối Đẩu hàn | K0+450 | Bối Đẩu Hàn | Tiêu | Cống tự chảy | 1,2 | 8,29 |
23 | ĐH-2 | Cống Xóm Giữa | K1+250 | Bối Đẩu Hàn | Tiêu | Cống tự chảy | 2,2 | 8,27 |
24 | ĐH-3 | Cống Kênh qua đê Đẩu hàn | K1+900 | Bối Đẩu Hàn | Tiêu | Cống tự chảy | 4,9 | 8,26 |
V.4 |
| Tuyến bối Ba Xã |
|
|
|
|
|
|
25 | BX-1 | Cống Đồng Sài 1 | K1+050 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | 0,9 | 7,33 |
26 | BX-3 | Cống Đồng Sài 2 | K2+150 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | 0,9 | 7,28 |
27 | BX-5 | Cống Sống Soi | K5+500 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | 0,5 | 7,14 |
28 | BX-7 | Cống Phấn Trung | K7+400 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | 0,5 | 7,06 |
29 | BX-8 | Cống Hạ Giang | K8+300 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | 0,7 | 7,03 |
30 | BX-9 | Cống Trằm | K9+300 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | 0,7 | 6,99 |
31 | BX-10 | Cống Trục | K10+150 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | -0,1 | 6,97 |
32 | BX-13 | Cống Phong Cốc | K13+985 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | -0,1 | 6,74 |
33 | BX-14 | Cống Cầu Kênh | K14+250 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống tự chảy | 0,9 | 6,65 |
PHỤ LỤC 6:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ VẬN HÀNH TỰ CHẢY TƯỚI TIÊU KẾT HỢP
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Cao trình điều hành cống (m) | Z sông tiêu 10% (m) | Z sông tưới 85% (m) |
1 | HTB-5 | Cống tiêu tự chảy Văn Thai | K9+680 | Hữu Thái Bình | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | -3,1 | 4,88 | -0,39 |
2 | TĐ-1 | Cống lấy nước TB Tri Phương II.1 | K22+337 | Tả Đuống | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | -1,9 |
|
|
3 | TĐ-8 | Cống Lấy nước T.B Thái Hòa | K44+955 | Tả Đuống | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | -1,8 | 8,22 | 0,15 |
4
| HC-14 | Cống Lấy nước Xuân Viên | K51+720 | Hữu Cầu | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | 0,5 | 8,21 | 0,07 |
5 | HC-23 | Cống Lấy nước trạm bơm Kim Đôi I | K61+705 | Hữu Cầu | Tưới tiêu kết hợp | Cống tự chảy | -1,0 |
|
|
PHỤ LỤC 7:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ VẬN HÀNH TỰ CHẢY THÔNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Cao trình đáy cống (m) | Cao trình trần cống (m) |
1 | TĐ-4 | Cống Sộp | K26+925 | Tả Đuống | Cống thông nước | Cống tự chảy | 3,0 | 4,6 |
2 | TĐ-11 | Cống Kênh Nam | K51+200 | Tả Đuống | Cống thông nước | Cống tự chảy | 2,8 | 4,2 |
3 | TĐ-12 | Cống Kênh 50 | K53+200 | Tả Đuống | Cống thông nước | Cống tự chảy | 1,75 | 2,6 |
4 | TĐ-13 | Cống Bờ Trường | K53+800 | Tả Đuống | Cống thông nước | Cống tự chảy | 1,1 | 2,5 |
5 | SG-3 | Cống Lập Ái | K4+800 | Bối Song Giang | Cống thông nước | Cống tự chảy | 3,4 | 4,3 |
PHỤ LỤC 8:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC THEO TRẠM BƠM
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Cao trình điều hành (m) | MN sông tưới 85% |
1 | HTB-1 | Cống TB Kênh Vàng 1 | K3+070 | Hữu Thái Bình | Tưới | Cống TB | 4,8 | -0,36 |
2 | HĐ-1 | Cống Phú Mỹ | K25+520 | Hữu Đuống | Tưới | Cống TB | 5,8 | 0,60 |
3 | HĐ-3 | Cống Môn Quảng | K37+540 | Hữu Đuống | Tưới | Cống TB | 2,8 | 0,22 |
4 | HĐ-4 | Cống Vạn Ninh | K50+440 | Hữu Đuống | Tưới | Cống TB | 2,7 | -0,01 |
5 | TĐ-7 | Cống Nhà máy nước Long Phương | K44+550 | Tả Đuống | Tưới | Cống TB | 4,6 | 0,16 |
6 | TĐ10 | Cống Vân Xá | K47+500 | Tả Đuống | Tưới | Cống TB | 3,5 | 0,11 |
7 | HC-3 | Cống Lương Tân | K34+780 | Hữu Cầu | Tưới | Cống TB | 4,7 | 0,14 |
8 | HC-4 | Cống Trạm bơm chùa Thống Đông | K37+950 | Hữu Cầu | Tưới | Cống TB | 5,6 | 0,12 |
9 | HC-15 | Cống Lấy nước TB Gò Sành | K52+200 | Hữu Cầu | Tưới | Cống TB | 5,5 | 0,07 |
10 | HC-17 | Cống Xả TB tưới Bến Đình | K56+200 | Hữu Cầu | Tưới | Cống TB | 5,3 | 0,06 |
11 | HC-29 | Cống Tưới Xuân Thủy | K73+300 | Hữu Cầu | Tưới | Cống TB | 4,8 | 0,03 |
12 | HCL-1 | Cống Đò Lo | K9+072 | Hữu Cà Lồ | Tưới | Cống TB | 7,0 | 0,17 |
13 | HCL-2 | Cống TB Yên hậu | K10+200 | Hữu Cà Lồ | Tưới | Cống TB | 4,4 | 0,17 |
14 | HCL-3 | Cống TB Cầu Găng | K11+200 | Hữu Cà Lồ | Tưới | Cống TB | 6,1 | 0,17 |
15 | HCL-4 | Cống Cầu Ma | K13+440 | Hữu Cà Lồ | Tưới | Cống TB | 5,1 | 0,16 |
16 | HCL-5 | Cống Cầu Ma 2 | K13+500 | Hữu Cà Lồ | Tưới | Cống TB | 5,0 | 0,16 |
17 | HT-1 | Cống Hoài Thượng (TB) | K0+950 | bối HT | Tưới | Cống TB | 6,0 | 0,32 |
18 | HT-3 | Cống Bình Cầu (TB) | K3+150 | bối HT | Tưới | Cống TB | 6,8 | 0,29 |
19 | GS-1 | Cống Lấy nước TB Môn Quảng | K0+300 | Bối Giang Sơn | Tưới | Cống TB | 4,5 | 0,22 |
20 | GS-4 | Cống Hữu Ái | K4+500 | Bối Giang Sơn | Tưới | Cống TB | 2,2 | 0,11 |
21 | CH-1 | Cống Kẻ Tiên | K0+720 | bối Cảnh Hưng | Tưới | Cống TB | 6,4 | 0,65 |
22 | CH-2 | Cống Xoáy | K0+950 | bối Cảnh Hưng | Tưới | Cống TB | 6,7 | 0,65 |
23 | CH-3 | Cống Dền (Cảnh Hưng) | K2+300 | bối Cảnh Hưng | Tưới | Cống TB | 5,1 | 0,59 |
24 | ĐV-1 | Cống Thi Hôm | K0+600 | Đào Viên | Tưới | Cống TB | 3,6 | 0,06 |
25 | ĐV-2 | Cống Làng Đông | K2+630 | Đào Viên | Tưới | Cống TB | 3,7 | 0,03 |
26 | ĐV-4 | Cống Châu Cầu | K6+030 | Đào Viên | Tưới | Cống TB | 3,2 | -0,02 |
27 | BX-2 | Cống TB Đồng Sài | K1+800 | bối Ba Xã | Tưới | Cống TB | 1.5 | 0,05 |
28 | BX-11 | Cống TB tưới Thịnh Lai | K11+450 | bối Ba Xã | Tưới | Cống TB | 0,7 | 0,02 |
29 | BX-14 | Cống Phú Vân | K16+600 | bối Ba Xã | Tưới | Cống TB | 4,0 | -0,07 |
30 | BX-15 | Cống Kiều Lương | K18+800 | bối Ba Xã | Tưới | Cống TB | 4,0 | -0,04 |
31 | BX-16 | Cống Đường 18 | K20+450 | bối Ba Xã | Tưới | Cống TB | 2,3 | -0,02 |
PHỤ LỤC 9:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ VẬN HÀNH TIÊU NƯỚC THEO TRẠM BƠM
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Cao trình điều hành (m) |
1 | HTB-2 | Cống TB Kênh Vàng 2 | K3+170 | Hữu Thái Bình | Tiêu | Cống TB | 5,9 |
2 | HTB-3 | Cống TB Nhất Trai | K6+970 | Hữu Thái Bình | Tiêu | Cống TB | 6,6 |
3 | HTB-4 | Cống TB Văn Thái A | K9+610 | Hữu Thái Bình | Tiêu | Cống TB | 5,2 |
4 | HĐ-2 | Cống Đại Đồng Thành | K28+500 | Hữu Đuống | Tiêu | Cống TB | 9,0 |
5 | TĐ-2 | Cống xả tiêu TB Tri Phương II.1 | K22+402 | Tả Đuống | Tiêu | Cống TB | 10,6 |
6 | TĐ-3 | Cống Tri Phương | K24+412 | Tả Đuống | Tiêu | Cống TB | 9,6 |
7 | TĐ-5 | Cống Tân Chi | K31+160 | Tả Đuống | Tiêu | Cống TB | 10,0 |
8 | TĐ-6 | Cống Xả T.B Hán Quảng | K37+930 | Tả Đuống | Tiêu | Cống TB | 8,5 |
9 | TĐ-9 | Cống Xả T.B Thái Hòa | K45+030 | Tả Đuống | Tiêu | Cống TB | 7,7 |
10 | HC-1 | Cống trạm bơm Vọng Nguyệt | K31+750 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,8 |
11 | HC-8 | Cống trạm bơm Phấn Động | K47+200 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,3 |
12 | HC-10 | Cống tiêu TB Vạn An | K50+070 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 9,5 |
13 | HC-11 | Cống Tiêu TB Đặng Xá | K50+300 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 8,6 |
14 | HC-13 | Cống Xả TB Xuân Viên | K51+560 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,7 |
15 | HC-18 | Cống Xả TB tiêu Hữu Chấp | K56+800 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 6,8 |
16 | HC-19 | Cống xả TB Hữu Chấp | K57+100 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,8 |
17 | HC-20 | Cống Tiêu TB Cổ Mễ | K58+938 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,3 |
18 | HC-24 | Cống Xả TB tiêu trạm bơm Kim Đôi I | K61+820 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 5,8 |
19 | HC-25 | Cống Xả TB tiêu trạm bơm Kim Đôi II | K63+140 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 8,4 |
20 | HC-26 | Cống Xả T.B Việt Thống | K66+800 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,2 |
21 | HC-28 | Cống Xả T.B Nhân Hòa | K70+190 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,0 |
22 | HC-31 | Cống Xả T.B Hiền Lương | K81+750 | Hữu Cầu | Tiêu | Cống TB | 7,6 |
23 | HT-5 | Cống Đại Mão (TB) | K5+050 | bối HT | Tiêu | Cống TB | 8,3 |
24 | HT-6 | Cống Đông Miếu (TB) | K5+350 | bối HT | Tiêu | Cống TB | 7,5 |
25 | GS-5 | Cống Xả TB tiêu Giang Sơn | K6+330 | Bối Giang Sơn | Tiêu | Cống TB | 7,8 |
26 | SG-1 | Cống Xả TB Song Giang | K4+600 | Bối Song Giang | Tiêu | Cống TB | 7,7 |
27 | ĐV-3 | Cống Xả TB Long Khê | K3+700 | Đào Viên | Tiêu | Cống TB | 6,9 |
28 | QC-1 | Cống trạm bơm Quả Cảm | K0+270 | Bối quả Cảm | Tiêu | Cống TB | 8,4 |
29 | BX-3 | Cống xả TB An Trạch | K2+850 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống TB | 6,8 |
30 | BX-5 | Cống Xả TB tiêu Phù Lãng | K7+200 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống TB | 7,0 |
31 | BX-10 | Cống xả TB Phúc Lộc | K10+750 | bối Ba Xã | Tiêu | Cống TB | 7,1 |
PHỤ LỤC 10:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG DƯỚI ĐÊ VẬN HÀNH TƯỚI, TIÊU KẾT HỢP THEO TRẠM BƠM
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Mã cống | Tên cống | Km | Tuyến đê | Nhiệm vụ | Kiểu cống | Cao trình điều hành tưới (m) | Cao trình điều hành tiêu (m) |
1 | HC-5 | Cống trạm bơm Phù Cầm | K41+270 | Hữu Cầu | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 4,30 | 7,30 |
2 | HC-6 | Cống Trạm Bơm Thọ Đức 1 | K43+670 | Hữu Cầu | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 4,60 | 8,10 |
3 | HC-30 | Cống T.B Quế Tân | K76+680 | Hữu Cầu | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 3,7 | 7,5 |
4 | MĐ-1 | Cống Thuỵ Mão (TB) | K0+200 | Bối Mão Điền | Tưới tiêu kết hợp | Cống TB | 6,30 | 7,70 |
- 1Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý và xử lý vấn đề phát sinh khi vận hành trạm bơm cống Kem do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong công tác vận hành các cống đầu mối phục vụ cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2014 về Định mức dự toán công tác tuần tra và vận hành cống điều tiết, cống ngăn triều, cửa xả thuộc hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Công trình xây dựng cống dưới đê tại vị trí K19+438 trên tuyến đê Hữu sông Vạc thuộc địa bàn xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 5Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý và xử lý vấn đề phát sinh khi vận hành trạm bơm cống Kem do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong công tác vận hành các cống đầu mối phục vụ cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2014 về Định mức dự toán công tác tuần tra và vận hành cống điều tiết, cống ngăn triều, cửa xả thuộc hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật khí tượng thủy văn 2015
- 10Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
- 11Luật Thủy lợi 2017
- 12Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Công trình xây dựng cống dưới đê tại vị trí K19+438 trên tuyến đê Hữu sông Vạc thuộc địa bàn xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 13Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 14Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 16Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 20Quyết định 05/2020/QĐ-TTg quy định về mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông thuộc phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 22Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 24Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
- 25Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình vận hành các cống dưới đê do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 137/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực