Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 137/2004/QĐ-UB

Sơn La, ngày 5 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN ĐIỀU HÀNH ĐỀ ÁN TIN HỌC HOÁ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2001 – 2005

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số: 1772/2002/QĐ-UB ban hành ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005;

Căn cứ Quyết định số: 4141/QĐ-UB ban hành ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La về việc kiện toàn, bổ sung thành viên Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 -2005;

Theo đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh Sơn La,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các thành viên Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế quyết định số 1774/2002/QĐ-UB, ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành qui chế làm việc của Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2 (t/h)
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã
- TV BĐH đề án 112 tỉnh LĐVP, CVK
- Lưu : VP.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH




Hoàng Trí Thức

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BAN ĐIỀU HÀNH ĐỀ ÁN TIN HỌC HOÁ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số :137/2004/QĐ-UB, ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 được thành lập tại Quyết định số: 4141 /QĐ-UB, ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La (gọi tắt là Ban điều hành đề án tin học hoá), có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số: 1772/2002/QĐ-UB, ngày 9 tháng 7 năm 2002.

Điều 2. Ban điều hành Đề án tin học hoá hoạt động dưới hình thức kiêm nhiệm. Giúp việc cho Ban điều hành có Tổ tư vấn chuyên môn và Văn phòng UBND tỉnh.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN ĐIỀU HÀNH

Điều 3. Ngoài những quy định tại Điều 2 Quyết định số: 137/2004/QĐ- UB, ngày 5 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh, Ban điều hành Đề án tin học hoá còn có nhiệm vụ :

1. Thẩm định các vấn đề về kỹ thuật, công nghệ, sự phù hợp với nhũng mục tiêu, yêu cầu đầu tư đã quy định trong Quyết định số: 1772/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Tin học hoá quản lý hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005, để làm căn cứ về kỹ thuật và công nghệ, giúp cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án, giúp cho UBND tỉnh trong việc phê duyệt các dự án thuộc Đề án.

2. Trên cơ sở Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 và các dự án của các ngành được UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách hàng năm để làm việc với Sở kế hoạch và đầu tư, Sở tài chính, Ban điều hành Đề án 112 Chính Phủ, đưa vào kế hoạch ngân sách nhà nước trình Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ tài chính phê duyệt.

3. Chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý nguồn kinh phí do ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư trực tiếp cho Đề án tin học hoá; dự kiến phân bổ kinh phí và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để trình và thông báo ý kiến quyết định của UBND tỉnh về việc phân bo kinh phí cho các ngành để thực hiện các dự án tin học hoá từ nguồn ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư cho các dự án của Đề án; đồng thời trực tiếp chỉ đạo và triển khai thực hiện các dự án thuộc Đề án nói trên.

4. Qui định chế độ thông tin, báo cáo, kiểm tra công việc đối với các Giám đốc điều hành các dự án của các ngành; làm việc với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã về các vấn đề của các đơn vị liên quan đến Đề án tin học hoá của tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt.

5. Thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng với Ban điều hành Đề án 112 Chính Phủ và Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình thực hiện Đề án tin học hoá đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số : 1772/2002/QĐ-UB ngày 9 tháng 7 năm 2002.

Điều 4. Ban điều hành Đề án tin học hoá được sử dụng con dấu của UBND tỉnh và tài khoản của Văn phòng UBND tỉnh Sơn La.

Điều 5. Trưởng Ban điều hành Đề án tin học hoá có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây :

1. Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Ban trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh, chỉ đạo chung các hoạt động của Ban, thông qua kế hoạch công tác, chủ trì các cuộc họp của Ban, thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư, chủ tài khoản của Ban điều hành.

2. Phân công các thành viên trong Ban điều hành thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trên cơ sở quy định tại điếm 6, mục II, Phần VI của Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 ban hành kèm theo Quyết định số : 1772/2002/QĐ-UB ngày 9 tháng 7 năm 2002 của UBND tỉnh.

3. Quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ cụ thể của Tổ tư vấn chuyên môn. Các thành viên của Tô tư vấn chuyên môn làm việc theo hình thức kiêm nhiệm, hợp đồng và cộng tác viên. Trên cơ sở tổ tư vấn chuyên môn, tổ chức bộ phận chuyên trách để đảm bảo công việc thường xuyên của Ban điều hành;

4. Uỷ quyền bằng văn bản cho Phó Ban điều hành thay mặt Trưởng ban giải quyết công việc khi cần thiết;

Điều 6.

1. Ban điều hành Đề án tin học hoá họp thường kỳ ba tháng 1 lần. Các cuộc họp bất thường của Ban sẽ có thể được triệu tập theo yêu cầu của tình hình thực tế do các thành viên của Ban đề nghị. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng ban có thể uỷ nhiệm cho Phó ban chủ toạ cuộc họp. Mỗi cuộc họp phải có ít nhất 7 thành viên tham gia.

2. Các cuộc họp thường kỳ của Ban bàn nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện Đề án tin học hoá, thảo luận tập thể các vấn đề chuyên môn thuộc trách nhiệm của Ban điều hành; kiến nghị các chính sách, giải pháp huy động . nguồn lực do Tổ tư vấn chuyên môn và Văn phòng UBND tỉnh kiến nghị để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định, nhằm đáp ứng kịp thời các yêu cầu cần thiết bảo đảm cho Đề án thực hiện có hiệu quả.

3. Biên bản cuộc họp của Ban điều hành được gửi đến tất cả các Thành viên Ban điều hành để làm căn cứ triển khai các công việc điều hành Đề án.

Điều 7. Trách nhiệm của các Thành viên Ban điều hành:

1. Thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng Ban Điều hành phân công;

2. Báo cáo tình hình công việc được phân công trước cuộc họp Ban điều hành;

3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban. Trong trường hợp thành viên Ban điều hành vắng mặt vì lý do sức khoẻ hoặc đi công tác, có thể uỷ nhiệm cho một cán bộ cấp phó đi họp thay và phải chịu trách nhiệm về ý kiến của người do mình uỷ nhiệm. Người đi họp thay phải báo cáo nội dung cuộc họp với người uỷ nhiệm.

4. Trả lời các văn bản của Ban điều hành gửi đến để xin ý kiến về các vấn đề thuộc Đề án tin học hoá đúng thời hạn ghi trong trong văn bản.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Qui chế này được áp dụng cho Ban điều hành Đề án tin học hoá trong việc chỉ đạo thực hiện Đề án tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001 - 2005 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số : 1772/2002/QĐ-UB ngày 9 tháng 7 năm 2002.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban điều hành Đề án tin học hoá kiến nghị các nội dung cần bổ sung, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 137/2004/QĐ-UB về quy chế làm việc của Ban điều hành Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2001-2005

  • Số hiệu: 137/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/11/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Trí Thức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 12/05/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản