KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1365/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ CHẾ ĐỘ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông báo số 123-TB/BCS ngày 17 tháng 8 năm 2020 kết luận của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước phiên họp ngày 14 tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước về công tác xây dựng, ban hành, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản về chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán; xây dựng, ban hành, hướng dẫn chính sách kiểm soát chất lượng kiểm toán và tổ chức công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu trong công tác xây dựng, ban hành, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản về chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán:
a) Xây dựng kế hoạch, chương trình xây dựng chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai xây dựng chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán và hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; hướng dẫn các đơn vị áp dụng chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán;
c) Tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ và hồ sơ kiểm toán đối với từng lĩnh vực kiểm toán;
d) Tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước xây dựng chiến lược và kế hoạch hành động phát triển các loại hình kiểm toán; phát triển các loại hình và phương pháp kiểm toán phù hợp với thông lệ quốc tế;
đ) Lập báo cáo định kỳ, đột xuất về việc triển khai áp dụng chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
2. Trong công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán:
a) Xây dựng, trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành các quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán thực hiện sau khi được ban hành;
b) Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán hàng năm, đề xuất các cuộc kiểm soát đột xuất trình Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt;
c) Tham gia thẩm định dự thảo kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán; theo dõi việc thực hiện kế hoạch chi tiết phù hợp với kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt;
d) Tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán các cuộc kiểm toán theo quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và kế hoạch đã được phê duyệt, trình lãnh đạo Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định trước khi xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán;
đ) Thẩm định và tham dự xét duyệt dự thảo báo cáo kiểm toán do Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước chủ trì để phát hành báo cáo kiểm toán;
e) Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán của các Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán nhà nước khu vực và các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán, đoàn kiểm toán, tổ kiểm toán và các thành viên của đoàn kiểm toán; kiểm tra việc quản lý hồ sơ, tài liệu kiểm toán của các Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán nhà nước khu vực và đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán; kiến nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xử lý tập thể, cá nhân không tuân thủ chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán;
g) Xây dựng và trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành văn bản về nâng cao chất lượng kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán;
h) Tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm toán nhà nước và các biện pháp nhằm đảm bảo tính độc lập trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
i) Yêu cầu thủ trưởng các đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm toán, trưởng đoàn kiểm toán, tổ trưởng tổ kiểm toán và các thành viên đoàn kiểm toán báo cáo những vấn đề liên quan đến việc tuân thủ chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán, cung cấp hồ sơ tài liệu theo yêu cầu để kiểm soát chất lượng kiểm toán;
k) Thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát chất lượng kiểm toán khác được Tổng Kiểm toán nhà nước giao hoặc ủy quyền.
3. Phối hợp với các đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và các đơn vị có liên quan trong quá trình giải quyết kiến nghị, khiếu nại của đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán.
4. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho công chức trong đơn vị và tổ chức thực hiện.
5. Quản lý công chức và người lao động của đơn vị theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Kiểm toán nhà nước; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi đua - khen thưởng, kỷ luật, văn thư, lưu trữ, tuyên truyền, nghiên cứu khoa học của đơn vị theo quy định của Nhà nước và của Kiểm toán nhà nước; định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả công tác của đơn vị; quản lý các trang thiết bị của đơn vị.
6. Thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn khác khi được Tổng Kiểm toán nhà nước giao.
Điều 3. Tổ chức
1. Tổ chức bộ máy của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán gồm có:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Ngân sách trung ương;
c) Phòng Ngân sách địa phương;
d) Phòng Đầu tư - dự án;
đ) Phòng Doanh nghiệp và các tổ chức tài chính - ngân hàng.
2. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán gồm có: Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng, các công chức và người lao động.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức công chức lãnh đạo của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực hiện theo Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo của Kiểm toán nhà nước.
3. Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng do Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán quy định sau khi có ý kiến phê duyệt của Tổng Kiểm toán nhà nước.
4. Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị cấp phòng thuộc Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 146/QĐ-KTNN ngày 18/2/2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
- 1Quyết định 146/QĐ-KTNN năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1367/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Pháp chế do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 3Quyết định 66/QĐ-KTNN năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 4Quyết định 1366/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1371/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ib do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 6Quyết định 1370/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ia do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 7Quyết định 477/QĐ-KTNN năm 2024 về Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
- 1Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 2Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1367/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Pháp chế do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 4Quyết định 66/QĐ-KTNN năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1366/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 6Quyết định 1371/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ib do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 7Quyết định 1370/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ia do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 8Quyết định 477/QĐ-KTNN năm 2024 về Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
Quyết định 1365/QĐ-KTNN năm 2020 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- Số hiệu: 1365/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2020
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực