- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1364/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 23 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 38/TTr-SLĐTBXH ngày 19/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Trung ương do các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả (Chi tiết tại Danh mục kèm theo).
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này (nếu cần thiết); hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác Danh mục thủ tục hành chính, bộ phận tạo thành của từng thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này và gỡ bỏ các dữ liệu thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CHỦ TỊCH |
CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG DO CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ THỌ THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1364/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành chính;
DVC TT: Dịch vụ công trực tuyến.
TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Cách thức/Địa điểm thực hiện | Phí, Lệ phí | DVC TT | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” | 1. Đối với trường hợp hy sinh không thuộc quân đội, công an quản lý: - Người hy sinh thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh của Bộ trưởng hoặc cấp tương đương hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh: 100 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Người hy sinh thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh của Chủ tịch UBND cấp huyện: 110 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. 2. Đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020: - Trường hợp đang sống tại gia đình: 124 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. - Trường hợp đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: 121 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: 1.1 Đối với trường hợp không thuộc Quân đội, công an quản lý - Đối với người hy sinh thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 - Đối với người hy sinh thuộc cơ quan cấp huyện, cấp xã và các trường hợp khác không thuộc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 ĐIều 16 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện 1.2 Đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1, 2 Điều 23 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Đối với trường hợp đang sống tại gia đình Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện - Đối với trường hợp đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ về lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2 | Tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước đối với trường hợp hy sinh, bị thương quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 và điểm k khoản 1 Điều 23 pháp lệnh | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: 1.1 Đối với người hy sinh thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 1.2 Đối với người hy sinh thuộc cơ quan cấp huyện, cấp xã và các trường hợp khác không thuộc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 ĐIều 16 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 3. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
3 | Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước | 1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 172 ngày kề từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; 2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 110 ngày kề từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; 3. Đối với trường hợp quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 85 ngày kề từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; 4. Đối với trường hợp quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Trường hợp bia ghi danh liệt sỹ do UBND cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 177 ngày kề từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; - Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ không do UBND cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 185 ngày kề từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: 1.1 Đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 1.2 Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã (nơi thường trú) 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 3. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
4 | Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006 | 77 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 3. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
5 | Cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công” | 129 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 2. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
6 | Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” | 102 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 2. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
7 | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ | 116 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 2. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
7 | Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh | - Đối với người hy sinh hoặc mất tích thuộc quân đội, công an: 219 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Đối với người hy sinh hoặc mất tích không thuộc quân đội, công an: 199 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 3. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
8 | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý | 41 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 3. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
9 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng | 41 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. 2. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 3. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
10 | Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Trong đó: - Thời gian thực hiện hoạt động đối chiếu thông tin mới phát hiện với hồ sơ liệt sĩ đang quản lý: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. - Thời gian quyết định xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin và cập nhật dữ liệu thông tin trên bia mộ vào cơ sở dữ liệu về liệt sĩ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm giấy tờ kiểm tra, đối chiếu thông tin trên bia mộ liệt sĩ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 2. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
11 | Lấy mẫu để giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin | 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Trong đó: - Thời gian thực hiện hoạt động rà soát thông tin hồ sơ đang quản lý, thông báo và gửi trích lục hồ sơ liệt sĩ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. - Thời gian kiểm tra thông tin, tình trạng hài cốt, lấy mẫu mẫu hài cốt, mẫu đối chứng và gửi cơ quan có thẩm quyền: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo và nhận trích lục hồ sơ. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15/02/2022. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. 2. Quyết định số 108/QĐ- BLĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
1 | Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15/3/2019. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. 2. Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ. 3. Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ. 4. Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 5. Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH- BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. 6. Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2 | Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15/3/2019. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ. 2. Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ. 3. Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ. 4. Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ. 5. Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH- BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế. 6. Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
3 | Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. * Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15/3/2019. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, Phú Thọ ĐT:0210.2222.555 2. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ. 2. Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ. 3. Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ. 4. Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ. 5. Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH- BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế. 6. Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
- 1Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành lao động - thương binh và xã hội)
- 2Quyết định 798/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương do các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
- 8Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Trung ương do các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
- 2Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương do các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành lao động - thương binh và xã hội)
- 7Quyết định 798/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Trung ương do các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
- Số hiệu: 1364/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực