Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1362/QĐ-CT | Tuyên Quang, ngày 01 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÁ NHÂN TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 916/TTr-SLĐTBXH ngày 17/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức 350.000 đồng/người/tháng:
- Hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã có khoảng cách xa trung tâm huyện từ 50 km trở lên.
- Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã có khoảng cách xa trung tâm huyện từ 20 km đến dưới 50 km và hàng tháng phải thực hiện chi trả trợ cấp xã hội thường xuyên cho từ 100 đối tượng trở lên.
2. Mức 300.000 đồng/người/tháng:
- Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã có khoảng cách xa trung tâm huyện từ 20 km đến dưới 50 km.
- Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, thị trấn có khoảng cách xa trung tâm huyện dưới 20 km và hàng tháng phải thực hiện chi trả trợ cấp xã hội thường xuyên cho từ 100 đối tượng trở lên.
3. Mức 250.000 đồng/người/tháng: Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn còn lại.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 nêu trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 11 năm 2012.
Hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế và số lượng đối tượng phải thực hiện chi trả trợ cấp xã hội thường xuyên của các xã, thị trấn trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ra quyết định điều chỉnh mức chi cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp đảm bảo theo các quy định tại
2. Cán bộ, công chức làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội (mỗi xã, phường, thị trấn 01 người).
3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan và đơn vị liên quan:
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn (kinh phí nằm trong kinh phí bảo đảm xã hội của cấp huyện, thành phố), gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1468/QĐ-CT ngày 04/11/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức lệ phí chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 1468/QĐ-CT năm 2010 về Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên quang
- 1Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1468/QĐ-CT năm 2010 về Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên quang
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức lệ phí chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1362/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Vũ Thị Bích Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra