Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13549/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2016

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại văn bản số 4609/EVN-KH-KTSX-ĐĐQG ngày 04 tháng 11 năm 2015; văn bản số 4948/EVN-KH-KTSX-ĐĐQG ngày 24 tháng 11 năm 2015 và văn bản số 5137/EVN-KH-KTSX-ĐĐQG ngày 04 tháng 12 năm 2015 về kế hoạch và cập nhật kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2016;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2016 (Phương án cơ sở) do Tập đoàn Điện lực Việt Nam lập với các nội dung chính như sau:

1. Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2016 là 182,622 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 88,151 tỷ kWh và mùa mưa là 94,471 tỷ kWh.

2. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2016 là 28.206 MW.

3. Thông số đầu vào cơ bản để lập Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2016 bao gồm: tần suất nước về các hồ thuỷ điện, mực nước đầu tháng của các hồ thủy điện trong năm 2016, giá nhiên liệu (than, dầu) được xác định trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện, dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng năm 2016 trong Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:

a) Phụ lục 3 là tổng hợp điện năng sản xuất theo loại nguồn điện và nhập khẩu của toàn hệ thống điện quốc gia năm 2016;

b) Phụ lục 4 là dự kiến điện năng sản xuất của mỗi nhà máy điện hàng tháng trong năm 2016. Các nhà máy điện chủ động thực hiện công tác chuẩn bị phát điện, bao gồm đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy và chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (than, khí, dầu) cho phát điện hàng tháng trong năm 2016. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện, phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

5. Tổng công suất lắp đặt của các nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2016 là 3.422 MW, bao gồm 19 tổ máy phát điện và các nguồn năng lượng tái tạo và nguồn điện nhỏ khác. Danh mục và tiến độ các dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2016 trong Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) có trách nhiệm:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2016 cho toàn hệ thống điện quốc gia dựa trên Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2016 được duyệt và diễn biến thực tế của phụ tải điện, các điều kiện vận hành hệ thống điện và thị trường điện; Chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện cung cấp điện ổn định, an toàn và tin cậy.

b) Thường xuyên theo dõi, cập nhật thông số đầu vào cơ bản tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp có những thay đổi đáng kể so với dự kiến ban đầu, gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện, kịp thời báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) để xem xét, chỉ đạo.

c) Nâng cao công suất khả dụng các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý vận hành kể cả các nguồn điện chạy dầu (FO, DO), các nguồn điện dự phòng của khách hàng sử dụng điện đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện năm 2016. Đặc biệt, chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện thường xuyên tổ chức kiểm tra, củng cố các thiết bị của các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1 đảm bảo nâng cao độ tin cậy vận hành, nâng cao khả năng phát điện của các nhà máy điện để bổ sung nguồn điện cho hệ thống điện miền Nam, góp phần giảm điện năng sản xuất từ các nguồn điện chạy dầu (FO+DO) có giá thành cao.

d) Chỉ đạo các nhà máy nhiệt điện than do Tập đoàn đầu tư quản lý, đặc biệt là các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1 đảm bảo duy trì sẵn sàng, đầy đủ lượng than dự trữ định mức trong kho. Chỉ đạo Tổng công ty Phát điện 1 khẩn trương tổ chức thực hiện công tác chạy thử, thí nghiệm, nghiệm thu các tổ máy của nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 để đưa vào vận hành chính thức trong thời gian sớm nhất có thể để góp phần đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện miền Nam năm 2016 và các năm tiếp theo.

đ) Phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc nghiên cứu phương án xây dựng các kho than dự trữ bổ sung cho từng cụm nhà máy nhiệt điện than.

e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để nghiên cứu, triển khai các giải pháp đầu tư, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng để vận chuyển và tiếp nhận đủ than theo thiết kế phục vụ phát điện của các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1.

g) Chỉ đạo Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT):

- Tập trung nguồn lực để đảm bảo tiến độ: i) hoàn thành đóng điện công trình trạm biến áp 500 kV Pleiku 2 và các bộ tụ bù dọc trên đường dây 500 kV Pleiku 2 - Cầu Bông trong tháng 3 năm 2016; ii) hoàn thành đóng điện công trình đường dây 220 kV Vũng Áng - Ba Đồn - Đồng Hới trong tháng 1 năm 2016.

- Chủ động phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng ở địa phương trong công tác giải phóng mặt bằng cho các công trình lưới điện trọng điểm đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia năm 2016, đặc biệt là các công trình: i) đường dây truyền tải điện 220kV Vũng Áng – Ba Đồn – Đồng Hới tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị; ii) cải tạo ĐZ 220kV Phú Lâm – Hóc Môn 1 thành 2 mạch, đường dây 220kV Cầu Bông – Đức Hòa và Cầu Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; iii) trạm biến áp 220kV Sơn Tây và đường dây đấu nối trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

- Khẩn trương khắc phục các tồn tại của máy biến áp AT1 tại Trạm biến áp 500 kV Hiệp Hòa để cho phép vận hành mang tải ở mức 100%, tăng độ tin cậy và giảm tổn thất trong vận hành.

- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia (A0) và các đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai các giải pháp để giải tỏa và huy động tối đa công suất phát của các nhà máy nhiệt điện khu vực Bắc miền Trung gồm Vũng Áng 1, Nghi Sơn và Fomorsa Hà Tĩnh. Đặc biệt, sớm có kế hoạch đầu tư, xây dựng nâng công suất trạm biến áp 500 kV Vũng Áng lên thành 2x450MVA.

- Lập kế hoạch đảm bảo vận hành lưới điện truyền tải 500-220 kV an toàn, ổn định, tin cậy và liên tục.

h) Chỉ đạo A0 phối hợp với NPT và các Tổng công ty Điện lực rà soát phương án vận hành lưới điện truyền tải 500-220-110 kV, đặc biệt là hệ thống điện miền Nam; rà soát lại hệ thống rơ le sa thải phụ tải theo tần số thấp (F81), kiểm tra lại chỉnh định sa thải tổ máy phát điện, kiểm tra các hệ thống sa thải đặc biệt trên toàn hệ thống điện, đặc biệt là trong hệ thống điện miền Nam, nhằm ứng phó với tình huống sự cố mất cả hai mạch đường dây truyền tải 500 kV Bắc - Nam khi đang truyền tải cao, đảm bảo các hệ thống điện miền không bị tan rã và rút ngắn được thời gian khôi phục sau sự cố.

i) Chỉ đạo A0 nghiên cứu và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp kỹ thuật và vận hành để hạn chế hiện tượng dao động công suất trên đường dây 220 kV liên kết Việt Nam - Campuchia; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Tổng công ty Điện lực Campuchia để vận hành ổn định lưới điện liên kết Việt Nam - Campuchia.

k) Chỉ đạo A0, NPT và các Tổng công ty Điện lực có giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện (tần số, điện áp và độ tin cậy cung cấp điện).

l) Chỉ đạo các Đơn vị phát điện quản lý các nhà máy điện Thủ Đức, Ô Môn (chạy dầu FO) để đảm bảo khả năng sẵn sàng huy động và thực hiện yêu cầu vận hành; phối hợp với các đơn vị phát điện quản lý cụm nhà máy điện tua bin khí Phú Mỹ, Nhơn Trạch, Cà Mau để đảm bảo khả năng sẵn sàng và thực hiện chuyển đổi sang chạy dầu DO theo nhu cầu phụ tải điện toàn hệ thống, đặc biệt trong thời gian bảo dưỡng sửa chữa hoặc sự cố hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn, PM3-CAA.

m) Chỉ đạo A0 có phương thức hợp lý để huy động cao các nguồn điện, kể cả huy động các nguồn điện chạy dầu FO+DO và các nguồn điện dự phòng của khách hàng (khi cần thiết) để đảm bảo cung ứng điện năm 2016.

n) Chỉ đạo A0 ưu tiên huy động cao nhất khả năng phát điện của cụm nhà máy điện Cà Mau nhằm sử dụng tối ưu tài nguyên khí của quốc gia với lượng khí được cung cấp từ nguồn khí PM3-CAA có tính đến điều kiện kinh tế - kỹ thuật của hệ thống cung cấp khí, hệ thống điện quốc gia và tình hình thủy văn năm 2016.

o) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về tình hình diễn biến thủy văn; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh có hồ thủy điện để xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước các hồ thủy điện theo quy định tại các Quy trình điều tiết liên hồ chứa, phù hợp với diễn biến thủy văn trên tinh thần sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn nước nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu cấp nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt và tối ưu hiệu quả phát điện, đặc biệt là các hồ thủy điện tại miền Trung, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

p) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đảm bảo an toàn công trình lưới điện cao áp; Chỉ đạo NPT, các Tổng công ty Điện lực thường xuyên kiểm tra hành lang lưới điện và chủ động phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các hành vi vi phạm.

q) Đẩy mạnh tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2016, những khó khăn trong việc cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia, đặc biệt cho miền Nam năm 2016 để toàn xã hội hiểu, chia sẻ khó khăn với ngành điện, thực hiện tiết kiệm điện, sử dụng điện hợp lý và hiệu quả; Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án tiết giảm nhu cầu điện tập trung vào các hộ sử dụng nhiều điện (sắt thép, xi măng…) để đối phó với trường hợp có khả năng mất cân đối cung - cầu điện hệ thống điện miền Nam.

r) Từng bước nghiên cứu, áp dụng các chương trình quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để giảm nhu cầu phụ tải điện vào giờ cao điểm góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy.

s) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các Tổng công ty Điện lực, lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) về kết quả thực hiện, kể cả việc cắt giảm điện (nếu có) theo quy định.

2. Các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho Tổng công ty Điện lực, kể cả phương án đối phó với tình huống xảy ra sự cố.

b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các Tổng công ty Điện lực, các Công ty Điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho Công ty Điện lực, kể cả phương án đối phó với tình huống xảy ra sự cố.

c) Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2016, thực hiện tiết kiệm điện và sử dụng điện hiệu quả trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2016.

3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tiếp tục phối hợp với các đối tác liên quan để thực hiện các giải pháp nhằm rút ngắn thời gian bảo dưỡng sửa chữa nhà máy xử lý khí Nam Côn Sơn và hệ thống khí Nam Côn Sơn trong năm 2016.

b) Chỉ đạo Tổng công ty khí Việt Nam (PVGas) lập kế hoạch và thực hiện cung cấp khí, điều phối khí cho phát điện theo nguyên tắc phối hợp, tuân thủ nghiêm lệnh điều độ của A0 để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.

c) Chỉ đạo PVGas đảm bảo duy trì sản lượng khí Nam Côn Sơn, PM3-CAA ở mức cao để cung cấp khí cho các nhà máy điện tuabin khí vận hành phát điện năm 2016 theo kế hoạch huy động các nhà máy và kế hoạch cung cấp khí đã công bố. Trong trường hợp thiếu khí, ưu tiên sử dụng khí cho phát điện, cần thiết có thể giảm sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ khác (khí cấp cho nhà máy đạm, hộ thấp áp…) để đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện theo đúng yêu cầu tại Chỉ thị số 16/CT-BCT ngày 9 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc đảm bảo cung cấp khí cho phát điện năm 2012 và các năm sau và Công văn số 6488/BCT-ĐTĐL ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương về vận hành hệ thống cung cấp khí PM3-CAA.

d) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với đơn vị cung cấp, vận chuyển, tiếp nhận đầy đủ than theo thiết kế để nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 vận hành phát điện ổn định.

đ) Chỉ đạo PVGas phối hợp với A0 để sử dụng khí PM3-CAA một cách hợp lý trong điều kiện kỹ thuật cho phép và vận hành an toàn của hệ thống cung cấp khí và hệ thống điện.

e) Chuẩn bị phương án chuyển đổi chạy dầu các tổ máy tuabin khí do Tập đoàn đầu tư, quản lý theo chỉ huy, điều độ của A0.

g) Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc vận hành ổn định các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2016.

4. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch huy động các nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia và kế hoạch cung cấp than đã được thống nhất với Tổng cục Năng lượng và Tổng công ty Đông Bắc để điều chỉnh việc cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện than cho phù hợp. Đảm bảo cung cấp than đầy đủ, liên tục cho các nhà máy nhiệt điện than, đặc biệt là nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1 để đảm bảo phát điện năm 2016.

b) Phối hợp chặt chẽ với EVN để phối hợp thực hiện hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2016.

c) Chỉ đạo, đôn đốc các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý để đảm bảo vận hành ổn định, nâng cao công suất khả dụng trong năm 2016.

d) Phối hợp với đơn vị tiếp nhận, bốc dỡ than cung cấp cho các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1, Vũng Áng 1 để rút ngắn thời gian bốc dỡ than, đảm bảo cung cấp đầy đủ than theo thiết kế phục vụ phát điện của các nhà máy điện này.

5. Tổng công ty Đông Bắc

Căn cứ kế hoạch huy động các nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia và kế hoạch cung cấp than đã được thống nhất với Tổng cục Năng lượng và Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam để điều chỉnh việc cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện than cho phù hợp. Đảm bảo cung cấp than đầy đủ, liên tục cho các nhà máy nhiệt điện than, đặc biệt là nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1 để đảm bảo phát điện năm 2016.

6. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Hỗ trợ và phối hợp chặt chẽ với EVN, NPT và các Tổng công ty Điện lực trong việc giải phóng mặt bằng cho các công trình lưới điện trọng điểm đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia năm 2016, đặc biệt là các công trình: (i) đường dây truyền tải điện 220kV Vũng Áng – Ba Đồn – Đồng Hới tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị; (ii) Cải tạo đường dây 220kV Phú Lâm – Hóc Môn 1 thành 2 mạch; đường dây 220kV Cầu Bông – Đức Hòa và Cầu Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; trạm biến áp 220kV Sơn Tây và đường dây đấu nối trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

b) Phối hợp với các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương để tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm điện trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2016 và tổ chức, giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.

c) Phối hợp với NPT, Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực theo đúng thẩm quyền quy định tại Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

d) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn.

7. Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm:

a) Theo dõi, giám sát và kịp thời giải quyết hoặc đề xuất phương án giải quyết vướng mắc trong thực hiện đầu tư, xây dựng các dự án nguồn điện, lưới điện, đảm bảo tiến độ đưa vào vận hành ổn định các nguồn điện, lưới điện truyền tải. Đặc biệt, đôn đốc chủ đầu tư các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1, Vũng Áng 1 trong việc cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng để vận chuyển và tiếp nhận đủ than theo thiết kế phục vụ phát điện.

b) Chỉ đạo Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc để xây dựng kế hoạch cung cấp than chi tiết cho từng nhà máy điện theo nguyên tắc ổn định, lâu dài.

c) Tăng cường, đẩy mạnh và phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện các chương trình, dự án tiết kiệm năng lượng và sử dụng điện hiệu quả trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam để góp phần đảm bảo cung cấp điện hệ thống quốc gia trong năm 2016.

8. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:

a) Kiểm tra, theo dõi và cập nhật thường xuyên tình hình cung cấp điện của hệ thống điện quốc gia. Trong trường hợp các thông số đầu vào cơ bản tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này có những thay đổi đáng kể, Cục Điều tiết điện lực đề xuất điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2016.

b) Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của EVN, NPT và các Tổng công ty điện lực trong năm 2016, đặc biệt trong các tháng mùa khô; báo cáo Bộ Công Thương về kết quả thực hiện. Trong trường hợp nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc xảy ra các yếu tố bất thường có nguy cơ gây mất cân bằng cung cầu hệ thống điện quốc gia, báo cáo Bộ Công Thương để có chỉ đạo kịp thời.

c) Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện các dự án điện trọng điểm đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia, đặc biệt là hệ thống điện miền Nam, bao gồm: i) Dự án trạm biến áp 500 kV Pleiku 2 và các bộ tụ bù dọc trên đường dây 500kV Pleiku 2 – Cầu Bông; ii) Dự án công trình đường dây 200kV Vũng Áng - Ba Đồn - Đồng Hới; iii) Dự án nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3; iv) Các dự án công trình đường dây và trạm biến áp truyền tải cấp điện cho Thủ đô Hà Nội năm 2016 và các năm tiếp theo.

d) Tăng cường, đẩy mạnh thực hiện các chương trình, dự án về quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy hệ thống điện quốc gia, đặc biệt là hệ thống điện miền Nam năm 2016 và các năm sau.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các Đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Năng lượng;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
- Vụ Kế hoạch;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;
- Các Tổng công ty Điện lực;
- Các TCT Phát điện 1, 2, 3;
- Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam;
- Tổng công ty Điện lực - TKV;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
TH
Ứ TRƯỞNG




Hoàng Qu
ốc Vượng

 

Phụ lục 1. Các thông số đầu vào phục vụ tính toán Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13549/QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2015)

STT

Thông số đầu vào

Giá tr

1

Tốc độ tăng trưởng GDP

6,7%

2

Tần suất thủy văn

65%

3

Giá nhiên liệu than

Giá than thanh toán thực tế tháng 9 năm 2015 của từng nhà máy điện

4

Giá nhiên liệu dầu MFO

Bình quân 10 tháng đầu năm 2015 và có tính trượt giá 6,87%

 

Phụ lục 2. Mực nước đầu tháng của các hồ thủy điện trong hệ thống điện quốc gia trong năm 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13549/QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2015)

Đơn vị: m

TT

Hồ thủy điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

1

Lai Châu

294,0

294,0

293,0

288,0

275,0

266,1

266,2

275,0

293,5

293,5

293,5

295,0

2

Sơn La

215,0

213,0

213,0

203,0

193,0

181,6

180,9

194,0

211,0

214,0

215,0

215,0

3

Hoà Bình

117,0

114,0

106,9

101,5

95,3

90,0

90,0

104,0

114,3

116,0

116,4

117,0

4

Thác Bà

55,0

54,5

52,8

51,8

50,5

48,0

46,2

50,8

55,0

57,1

58,0

58,0

5

Tuyên Quang

120,0

117,0

108,3

103,0

96,0

90,7

91,0

105,0

116,0

119,0

120,0

120,0

6

Bản Chát

473,0

471,0

468,0

464,0

457,0

448,0

450,0

465,0

473,0

475,0

475,0

475,0

7

Bắc Hà

180,0

179,0

177,0

168,0

161,0

160,2

160,2

167,8

179,0

180,0

180,0

180,0

8

Nậm Chiến 1

923,0

925,5

928,5

924,0

915,5

906,2

906,2

922,0

938,0

944,0

945,0

945,0

9

Hủa Na

229,0

229,0

229,0

226,3

222,6

217,0

215,5

219,0

226,0

235,0

239,0

240,4

10

Bản Vẽ

192,0

192,0

192,0

188,4

182,0

171,6

170,0

172,0

184,0

195,0

199,0

200,0

11

Khe Bố

65,0

64,4

64,0

63,0

64,1

64,5

65,0

64,5

65,0

65,0

65,0

65,0

12

Cửa Đạt

90,5

91,6

91,6

91,2

85,6

80,5

73,0

78,3

92,6

102,0

109,0

110,0

13

Pleikrong

567,0

567,0

566,0

562,3

557,9

551,2

539,0

539,0

548,0

560,0

567,8

570,0

14

Ialy

509,0

504,7

501,2

498,1

494,6

492,4

491,0

491,0

507,0

512,5

515,0

515,0

15

Sê San 3

304,5

304,0

303,9

304,3

303,8

303,4

303,5

303,5

304,0

304,0

304,5

304,5

16

Sê San 4

215,0

214,5

213,3

211,7

210,5

210,2

210,2

212,0

213,0

214,0

215,0

215,0

17

Vĩnh Sơn A

773,0

773,0

774,0

774,0

773,1

772,8

772,5

772,0

769,0

766,0

772,0

774,5

18

Vĩnh Sơn B

820,0

820,0

819,0

818,0

817,5

817,3

816,1

814,3

814,3

814,1

818,8

825,0

19

Sông Hinh

208,2

208,7

208,9

207,5

205,8

204,4

202,4

200,0

197,0

196,2

200,0

205,0

20

Quảng Trị

473,0

473,5

473,5

473,2

472,0

470,8

468,5

466,5

468,5

471,5

477,0

479,1

21

A Vương

364,0

369,4

372,0

370,0

369,6

367,4

363,8

356,2

346,8

347,6

363,0

376,0

22

Bình Điền

72,0

75,5

77,0

75,5

70,5

66,0

62,0

60,0

60,4

62,0

72,0

84,0

23

Hương Điền

58,0

57,3

57,2

56,0

54,2

53,7

53,0

51,6

48,2

47,2

53,0

56,8

24

Sông Tranh 2

175,0

174,5

175,0

172,0

168,0

166,5

163,0

157,0

148,0

142,0

149,0

172,0

25

Buôn Tua Srah

487,5

486,8

485,2

481,8

478,1

471,1

468,0

466,5

471,0

480,0

486,5

487,5

26

Buôn Kuốp

412,0

412,0

410,8

411,0

411,0

410,0

409,6

410,6

411,0

410,0

411,0

411,9

27

Srêpok3

272,0

272,0

272,0

270,5

270,0

270,0

270,0

270,0

270,0

270,0

270,0

271,5

28

Srêpok4

207,0

207,0

206,1

205,8

205,4

205,5

207,0

206,3

206,3

206,3

206,7

207,0

29

Krông H'Năng

253,5

252,5

252,0

251,0

250,0

249,0

247,3

246,0

242,8

249,1

253,0

254,0

30

Sông Ba Hạ

101,0

104,2

104,0

103,8

103,3

103,0

102,1

101,5

101,5

101,0

103,0

105,0

31

Sông Côn 2

340,0

340,0

339,7

335,0

330,5

322,1

322,0

322,0

322,0

322,0

340,0

340,0

32

Kanak

502,0

503,5

504,0

502,1

498,0

495,1

491,5

490,0

490,0

495,0

507,0

514,0

33

Đak r'Tih

618,0

616,3

615,3

612,0

608,0

605,0

601,0

601,0

613,0

617,0

618,0

618,0

34

Đak Mi 4

258,0

256,5

259,0

257,0

254,0

251,0

245,5

242,1

240,0

240,0

248,0

257,0

35

Xekaman 3

940,0

938,0

935,5

933,4

930,0

926,0

930,0

932,0

948,0

955,0

960,0

960,0

36

A Lưới

553,0

552,5

553,0

551,4

550,5

550,5

550,0

549,5

549,0

549,0

552,0

553,0

37

Đồng Nai 2

674,0

675,5

675,0

672,0

668,0

666,2

666,0

666,0

670,0

672,0

679,0

680,0

38

Đồng Nai 3

582,7

583,0

583,0

580,8

578,2

575,5

573,0

575,0

578,9

584,0

589,0

590,0

39

Sông Bung 4

220,0

220,0

220,0

216,5

212,0

208,0

208,3

206,5

205,5

208,0

219,8

222,0

40

Trị An

59,0

58,9

58,8

56,5

53,8

50,8

50,3

51,6

55,9

59,0

62,0

62,0

41

Đại Ninh

871,2

870,0

868,5

865,0

862,0

861,0

861,0

862,0

864,0

869,0

875,5

878,6

42

Đa Nhim

1042,0

1040,0

1037,8

1032,6

1027,3

1024,0

1022,0

1021,0

1022,0

1027,0

1036,0

1041,5

43

Hàm Thuận

601,0

600,0

599,0

592,0

584,0

578,2

575,2

579,2

587,3

597,0

604,0

605,0

44

Đa Mi

325,0

324,5

324,4

324,0

324,7

324,8

324,2

324,0

324,0

324,5

324,5

325,0

45

Thác Mơ

214,2

212,5

211,6

208,3

205,3

201,6

198,9

202,6

210,0

214,5

217,5

217,3

46

Cần Đơn

110,0

108,4

106,9

109,4

108,6

105,0

103,0

105,0

107,0

109,0

110,0

110,0

47

Srok Phu Miêng

72,0

70,9

71,1

72,0

71,6

71,0

70,0

71,5

70,5

72,0

72,0

72,0

48

Đambri

614,0

613,3

611,8

605,0

597,8

592,4

590,0

596,6

604,2

608,7

614,0

614,0

49

Đăk Rinh

405,0

406,6

405,6

402,7

399,0

394,5

390,8

382,4

375,5

375,5

387,0

408,0

 

Phụ lục 3. Tổng hợp điện sản xuất theo công nghệ phát điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu toàn quốc năm 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13549/QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2015)

Đơn vị: triệu kWh

TT

Công nghệ phát điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

1

Thuỷ điện

3506

2854

4507

4452

4741

5626

6415

7176

7528

6971

5414

4264

25687

63455

2

Nhiệt điện than

5931

4107

6245

6343

7160

6213

5721

5474

4440

5151

6188

7168

35998

70140

3

Nhiệt điện TBK

4136

3714

4354

4049

4275

3897

3786

3076

2994

3320

2985

3840

24425

44427

 

Nhiệt điện dầu

0

0

0

72

70

0

0

131

0

0

358

0

142

632

 

Dầu FO

0

0

0

72

70

0

0

63

0

0

21

0

142

226

 

Dầu DO

0

0

0

0

0

0

0

68

0

0

338

0

0

406

4

Nhập khẩu Trung Quốc

160

140

170

170

170

140

0

0

0

0

100

150

950

1200

5

Nhập khẩu điện Lào

39

30

25

77

94

109

167

253

254

197

169

133

374

1546

6

Nguồn khác

109

83

104

91

100

87

102

103

98

110

118

116

348

1222

 

Tổng nguồn HTĐ QG

13881

10928

15405

15254

16611

16072

16191

16213

15315

15748

15333

15671

88151

182622

 

Tổng nhu cầu điện HTĐ QG

13881

10928

15405

15254

16611

16072

16191

16213

15315

15748

15333

15671

88151

182622

 

Thừa (+)/Thiếu (-)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Phụ lục 4: Dự kiến điện năng sản xuất các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng năm 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định 13549/QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2015)

Đơn vị: Triệu kWh

 

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

MIỀN BẮC (MB)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện MB

1855

1712

2686

2688

2775

3324

3874

4425

4508

3566

2266

1808

15040

35487

Lai Châu

141,4

134,3

144,7

157,3

151,4

364,5

431,2

861,0

780,9

557,5

315,0

224,7

1094

4264

Sơn La

399,0

262,2

733,4

642,9

621,5

737,3

1111,6

1127,8

1105,3

795,3

508,2

364,3

3396

8409

Hòa Bình

600,1

606,6

967,1

907,6

860,6

946,6

985,3

1026,6

1291,4

941,4

566,5

425,9

4889

10126

Bản Chát

41,8

48,8

54,9

77,5

78,0

82,6

41,8

37,0

45,7

37,5

23,0

15,9

384

584

Huội Quảng

136,0

158,9

178,8

252,8

254,0

269,0

136,2

120,7

148,8

122,2

74,8

51,8

1249

1904

Na Le (Bắc Hà)

13,4

12,5

16,7

14,6

17,0

38,7

67,0

67,0

52,6

34,6

22,5

16,0

113

373

Thác Bà

20,9

34,4

24,9

26,2

38,1

39,3

18,7

25,3

26,5

25,5

24,6

33,7

184

338

Tuyên Quang

80,6

124,6

70,1

69,7

71,9

113,7

132,4

132,2

132,6

93,3

67,6

50,6

531

1139

Chiêm Hóa

11,3

17,4

9,8

9,7

10,1

15,9

18,5

18,5

18,6

13,1

9,5

7,1

74

159

Nậm Chiến 1

18,9

10,5

40,8

56,5

67,5

85,4

86,9

85,5

89,2

72,0

47,8

40,4

280

701

Nậm Chiến 2

7,7

5,8

8,8

8,2

11,0

11,6

17,7

17,8

12,6

16,1

11,4

8,2

53

137

Thái An

22,6

17,0

25,8

24,0

32,0

33,9

51,7

52,0

36,8

47,0

33,4

23,8

155

400

Bản Vẽ

34,0

26,2

60,7

78,6

96,2

62,3

60,5

70,0

65,8

72,2

54,3

51,7

358

732

Khe Bố

16,8

12,8

20,6

24,8

37,7

39,2

52,2

64,3

60,9

44,3

27,5

22,5

152

424

Hua Na

28,0

21,5

29,9

32,0

43,0

45,1

42,4

71,4

77,2

79,2

47,5

44,2

200

561

Cửa Đạt

14,4

12,2

19,1

38,9

44,2

46,5

22,2

23,3

35,4

35,6

29,8

30,0

175

352

Hương Sơn

6,1

4,6

7,0

6,5

8,6

9,1

12,7

14,0

9,9

12,7

9,0

6,4

42

107

Nho Quế 3

20,4

15,4

23,4

21,8

28,9

30,6

46,8

47,0

33,3

42,6

30,2

21,6

141

362

Yên Sơn

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

11,1

0

11

Tà Thàng

3,2

2,4

3,7

3,4

4,6

4,9

7,4

7,5

5,3

6,8

4,8

3,4

22

58

Nậm Phàng

6,5

4,9

7,4

6,9

9,2

9,7

14,9

15,0

10,6

13,5

9,6

6,9

45

115

Nậm Toong

6,1

4,6

7,0

6,5

8,7

9,2

14,1

14,1

10,0

12,8

9,1

6,5

42

109

Ngòi Hút 2

8,7

6,5

9,9

9,2

12,3

13,0

19,9

20,0

14,1

18,1

12,8

9,2

60

154

Nậm Mức

8,0

6,0

9,1

8,4

11,3

11,9

18,2

18,3

13,0

16,6

11,7

8,4

55

141

Mường Hum

7,2

5,5

8,3

7,7

10,2

10,8

16,5

16,6

11,8

15,1

10,7

7,6

50

128

Sử Pán 2

6,2

4,7

7,1

6,6

8,8

9,3

14,3

14,3

10,2

13,0

9,2

6,6

43

110

Bá Thước 2

16,4

12,4

18,7

17,4

23,2

24,5

37,5

37,7

26,7

34,1

24,2

17,3

113

290

Ngòi Phát

17,9

13,5

20,5

19,0

25,3

26,8

41,0

41,2

29,2

37,3

26,4

18,9

123

317

Văn Chấn

13,7

10,3

15,6

14,5

18,3

20,5

31,3

31,4

22,3

28,5

20,2

14,4

93

241

Nậm Na 2

11,9

9,0

13,6

12,7

16,9

17,9

27,3

27,4

19,4

24,8

17,6

12,6

82

211

Nậm Na 3

14,8

11,4

17,3

16,1

21,5

22,8

34,8

34,9

24,7

31,6

22,4

16,0

104

268

Nậm Pàn 5

6,2

4,7

7,1

6,6

8,8

9,3

14,3

14,3

10,2

13,0

9,2

6,6

43

110

Sông Bạc

3,8

2,9

4,3

4,0

5,4

5,7

8,7

30,7

29,7

19,0

13,0

12,5

26

140

Chi Khê

7,2

5,6

8,5

7,9

10,5

11,1

17,0

17,0

12,1

15,4

10,9

7,8

51

131

Nho Quế 2

8,5

6,5

9,9

9,2

12,3

13,0

19,9

20,0

14,1

18,1

12,8

9,2

59

153

Trung Sơn

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

84,7

0

85

TĐ nhỏ miền Bắc

94,8

75,0

81,9

81,7

96,5

131,9

201,4

203,4

221,5

206,8

138,7

109,5

562

1643

Nhiệt điện MB

4756

3176

4877

4819

5648

4995

4440

3877

3163

3891

4824

5736

28270

54202

Phả Lại I

155,7

12,9

98,6

68,7

163,8

21,0

48,0

4,8

38,7

34,4

19,4

42,8

521

709

Phả Lại II

371,8

89,6

200,3

319,9

355,8

276,2

149,9

169,1

111,3

174,4

304,6

326,4

1614

2849

Ninh Bình

29,3

0,5

10,9

8,3

22,2

1,8

18,9

9,0

2,5

1,6

2,4

2,3

73

110

Uông Bí MR

335,4

297,4

197,9

185,8

188,3

284,0

348,0

326,3

323,4

243,1

294,1

405,4

1489

3429

Uông Bí M7

158,7

141,1

197,9

185,8

195,3

141,2

148,0

139,7

136,2

66,1

104,1

195,7

1020

1810

Uông Bí M8

176,7

156,3

0,0

0,0

0,0

142,8

199,9

186,7

187,2

176,9

189,9

209,6

476

1626

Na Dương

64,1

58,5

57,6

56,0

58,1

52,2

52,2

45,5

52,0

55,5

61,4

63,0

347

676

Cao Ngạn

61,3

33,7

55,2

45,1

65,6

59,6

58,5

52,5

58,9

65,6

60,5

68,4

320

685

Cẩm Phả

297,0

326,2

400,8

403,0

393,1

301,8

286,7

174,5

183,6

263,0

344,7

412,9

2122

3787

Sơn Động

110,6

72,5

140,8

140,0

142,6

142,7

89,2

48,5

32,4

105,9

126,2

143,7

749

1295

Mạo Khê

277,4

167,6

280,0

287,8

297,8

185,4

244,4

210,1

109,6

138,2

230,2

291,0

1496

2720

Hải Phòng I

340,7

181,0

387,1

287,8

395,4

366,3

230,0

195,4

141,9

313,4

334,6

368,9

1958

3543

Hải Phòng II

169,9

188,0

337,4

367,2

398,9

328,4

181,7

270,1

221,8

329,0

278,5

361,0

1790

3432

Quảng Ninh I

337,7

188,8

321,6

350,5

395,0

310,6

386,9

290,4

199,1

237,2

298,2

370,1

1904

3686

Quảng Ninh II

138,1

180,1

379,2

360,1

348,2

355,9

374,2

301,7

280,1

295,4

263,7

370,1

1762

3647

Nghi Sơn 1

284,0

135,8

385,5

383,0

420,4

401,8

165,1

148,6

129,3

308,8

275,2

391,8

2010

3429

Vũng Áng 1

679,0

353,2

445,8

406,4

710,8

661,9

716,3

562,9

635,9

325,5

515,3

697,5

3257

6710

An Khánh 1

34,1

28,0

50,9

52,5

56,7

44,0

25,9

44,9

48,9

52,6

57,0

55,7

266

551

Mông Dương 1

307,2

192,8

370,4

396,5

443,4

505,6

409,5

329,8

101,8

161,4

544,9

531,0

2216

4294

Mông Dương 2

676,0

598,4

686,4

639,5

715,7

634,2

570,8

622,7

389,6

604,9

622,5

673,4

3950

7434

FORMOSA Hà Tĩnh

86,6

71,1

70,7

60,8

75,9

61,5

83,4

70,4

101,8

181,5

191,4

160,6

427

1216

Mua Trung quốc

160

140

170

170

170

140

0

0

0

0

100

150

950

1200

Tổng nguồn MB

6770

5028

7673

7676

8593

8459

8314

8303

7671

7458

7190

7694

44200

90829

Phụ tải Miền Bắc

5800

4489

6234

6218

7257

7242

7141

7025

6598

6668

6327

6536

37241

77536

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MIỀN TRUNG (MT)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuỷ điện MT

1284

894

1241

1227

1471

1786

1949

2090

2289

2689

2563

1984

7904

21468

Quảng Trị

7,4

7,3

8,6

12,4

14,9

20,1

19,7

12,5

9,9

8,7

8,9

17,3

71

148

A Lưới

43,2

19,3

31,1

22,9

30,3

30,0

28,3

27,1

49,5

126,5

122,4

97,5

177

628

Hương Điền

20,9

10,3

14,9

15,1

11,8

11,3

13,2

18,7

17,8

41,8

48,6

36,9

84

261

Sông Tranh 4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

0

13

Bình Điền

4,1

3,2

8,4

14,5

14,6

13,3

8,1

4,9

9,4

17,6

13,0

22,6

58

134

Đăk Mi 4

69,2

27,4

40,5

37,5

43,3

46,3

37,7

35,8

41,5

117,9

133,1

136,4

264

767

Đăk Mi 4C

5,5

2,2

3,2

3,0

3,5

3,7

3,0

2,9

3,3

9,4

10,6

10,9

21

61

A Vương

18,5

13,7

37,6

26,4

44,0

48,3

66,9

71,0

40,5

42,1

65,3

55,6

189

530

Sông Côn 2

16,9

5,6

9,5

8,2

11,2

7,8

5,8

7,9

23,8

44,6

43,2

35,3

59

220

Sông Tranh 2

55,9

26,5

36,3

33,7

27,4

31,5

34,4

37,1

38,7

73,5

83,6

85,2

211

564

Đăk Rinh

39,8

30,5

33,6

32,2

34,6

28,4

40,3

26,5

14,7

58,7

87,8

89,9

199

517

Sông Bung 4

29,8

20,5

32,5

32,7

40,8

30,7

31,3

31,2

31,5

35,4

48,1

40,4

187

405

Sông Bung 4A

8,7

5,2

10,7

8,6

9,6

11,1

13,8

24,5

21,5

15,5

14,6

13,0

54

157

Sông Bung 5

12,2

7,3

15,1

12,0

13,5

15,6

19,4

20,4

30,2

21,8

20,6

18,3

76

206

Pleikrong

17,0

17,5

29,6

26,7

31,8

34,5

23,9

38,0

31,1

25,1

28,1

28,8

157

332

Ialy

220,8

164,8

196,8

191,2

238,9

322,3

322,1

290,3

368,5

376,5

332,3

225,1

1335

3250

Sê San 3

73,6

54,9

65,6

64,1

79,6

112,2

124,1

126,7

153,4

125,1

109,8

72,5

450

1162

Sê San 3A

25,8

19,3

23,0

22,3

28,0

39,4

43,6

44,4

53,8

43,9

38,4

25,5

158

407

Sê San 4

78,0

62,2

71,0

68,3

78,2

118,3

130,9

156,1

190,0

158,8

151,0

77,8

476

1341

Sê san 4A

19,5

15,6

17,8

17,1

19,6

29,6

32,7

39,0

47,5

39,7

37,8

19,4

119

335

Buôn Tua Srah

18,8

17,6

21,7

19,5

26,1

20,2

23,8

24,8

31,0

32,5

32,8

24,0

124

293

Buôn Kuốp

58,5

38,1

45,8

42,1

71,1

83,2

112,8

107,6

132,0

178,6

157,7

108,5

339

1136

Srêpok 3

46,1

31,8

36,7

37,7

59,7

76,3

100,4

94,0

121,5

151,8

113,3

76,7

288

946

Srêpok 4

14,0

9,7

11,1

11,4

18,1

23,2

30,5

28,6

36,9

46,1

34,4

23,3

88

287

Srêpok 4A

11,8

8,1

9,3

9,5

15,2

19,4

25,6

24,0

31,0

38,7

28,9

19,5

73

241

Krông HNăng

5,6

4,3

5,0

5,4

6,7

8,3

19,6

31,5

27,6

33,0

24,9

15,9

35

188

Sông Ba Hạ

15,0

26,0

23,7

25,4

28,6

37,4

47,5

63,8

77,7

131,1

111,0

57,2

156

644

Vĩnh Sơn

23,0

17,2

15,0

14,8

11,7

23,1

22,9

19,0

29,5

39,9

47,5

36,4

105

300

Sông Hinh

27,9

19,8

35,5

34,0

27,0

28,5

27,9

22,5

17,9

28,1

27,2

25,2

173

322

KaNak

0,7

0,8

2,5

3,8

2,9

3,8

2,6

2,8

1,5

1,2

3,0

4,3

14

30

An Khê

3,9

3,6

17,2

30,6

26,0

40,1

24,0

28,8

33,5

81,3

87,7

60,3

121

437

Đồng Nai 2

3,2

4,5

7,7

8,2

7,4

11,7

23,6

36,1

41,8

34,2

20,8

12,4

43

212

Đồng Nai 3

10,5

8,7

37,0

41,4

43,4

51,7

33,0

37,4

32,8

14,3

31,6

24,9

193

367

Đồng Nai 4

21,2

17,8

70,1

78,0

82,5

101,3

69,1

76,2

74,1

40,6

68,7

50,0

371

749

Đồng Nai 5

14,5

12,2

48,1

53,5

56,6

69,5

47,4

52,3

50,8

27,8

47,1

34,3

254

514

ĐakRtih

28,6

15,7

27,2

28,3

27,4

48,9

63,6

107,1

103,7

107,1

61,8

30,1

176

650

Sông Bung 2

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

30,1

39,7

35,4

0

105

Sông Giang 2

6,8

7,4

12,6

9,8

11,6

11,5

11,3

15,1

8,7

6,5

12,3

4,8

60

118

TĐ nhỏ miền Trung

207,5

137,0

129,3

124,9

173,7

173,6

264,1

304,1

260,1

283,6

215,3

219,8

946

2493

Nhiệt điện MT

50,7

47,6

48,4

44,8

51,6

45,5

49,9

48,0

42,4

50,0

47,4

50,7

289

577

Lọc dầu Dung Quất

35,7

33,4

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

35,7

34,5

35,7

34,6

35,7

210

422

Nông Sơn

15,0

14,2

12,7

10,2

15,9

11,0

14,2

12,3

7,9

14,3

12,9

15,0

79

155

Nhập khẩu điện Lào

39

30

25

77

94

109

167

253

254

197

169

133

374

1546

Xêkaman 3

39,1

29,5

24,6

26,6

37,3

43,7

85,5

107,7

126,6

105,0

82,7

55,7

201

764

Xêkaman 1

0,0

0,0

0,0

50,8

56,8

65,6

81,5

144,8

127,0

91,9

86,6

77,2

173

782

Tổng nguồn MT

1374

971

1314

1349

1617

1941

2166

2391

2585

2936

2780

2168

8567

23592

Phụ tải miền Trung

1289

1081

1505

1493

1583

1567

1646,5

1654

1505

1501

1436

1425

8517

17685

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MIỀN NAM (MN)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuỷ điện MN

367

249

580

538

495

516

592

660

732

715

585

472

2744

6500

Trị An

45,0

28,5

99,5

89,1

83,7

86,9

163,1

210,4

264,4

260,3

175,7

81,7

433

1588

Đa Nhim

89,6

69,4

104,0

102,0

102,7

101,8

93,2

88,5

93,4

85,9

91,3

102,2

569

1124

Hàm Thuận

38,9

25,7

101,4

90,3

61,4

54,8

57,8

74,1

60,0

64,3

68,1

57,1

373

754

Đa Mi

27,0

15,6

61,5

49,3

38,5

41,0

41,7

49,7

37,3

40,7

36,6

32,7

233

472

Thác Mơ

45,7

26,0

67,7

59,2

59,2

66,4

58,6

58,3

76,5

79,5

65,3

58,9

324

721

Cần Đơn

25,9

15,4

23,7

25,4

26,5

30,7

28,3

30,0

35,4

38,9

32,3

27,6

148

340

Srok Phu Miêng

16,7

9,7

14,5

16,2

18,0

21,9

19,0

20,7

21,2

24,1

19,3

16,9

97

218

Đại Ninh

52,2

38,2

64,1

50,6

46,5

48,2

54,5

38,5

42,5

37,1

34,5

57,1

300

564

Bắc Bình

5,3

3,9

6,5

5,2

4,7

4,9

5,6

3,9

4,3

3,8

3,5

5,8

31

58

Đa Dâng 2

8,5

5,1

10,5

8,4

9,4

10,9

13,5

23,3

21,1

15,3

14,4

12,8

53

153

ĐamBri

8,2

7,5

19,3

19,7

20,6

24,1

33,1

44,0

52,3

41,1

25,6

12,1

99

308

TĐ nhỏ miền Nam

3,9

3,8

7,2

22,1

23,7

24,0

23,7

18,6

23,4

24,6

18,0

7,2

85

200

Nhiệt điện MN

5369

4680

5777

5691

5906

5157

5119

4859

4328

4639

4778

5338

32581

61641

Phú Mỹ 2,1

585,7

442,5

600,0

596,3

586,7

548,9

490,0

456,8

473,4

539,3

441,0

334,4

3360

6095

Phú Mỹ 21 chạy khí

585,7

442,5

600,0

596,3

586,7

548,9

490,0

456,8

473,4

539,3

394,1

334,4

 

6048

Phú Mỹ 21 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

46,9

0,0

 

46,9

Phú Mỹ 1

718,4

654,0

738,8

712,9

693,5

686,5

618,6

106,0

60,3

586,8

652,4

705,2

4204

6933

Phú Mỹ 1 chạy khí

718,4

654,0

738,8

712,9

693,5

686,5

618,6

106,0

60,3

586,8

571,6

705,2

 

6853

Phú Mỹ 1 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

80,8

0,0

 

80,8

Phú Mỹ 4

157,3

266,1

307,9

305,8

310,1

278,6

156,2

294,6

285,1

294,5

268,7

318,5

1626

3244

Phú Mỹ 4 chạy khí

157,3

266,1

307,9

305,8

310,1

278,6

156,2

294,6

285,1

294,5

242,9

318,5

 

3218

Phú Mỹ 4 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

25,8

0,0

 

25,8

Phú Mỹ 3

531,2

502,5

503,0

333,7

490,1

375,1

388,8

446,9

452,9

243,3

426,9

499,0

2736

5193

Phú Mỹ 3 chạy khí

531,2

502,5

503,0

333,7

490,1

375,1

388,8

446,9

452,9

243,3

385,6

499,0

 

5152

Phú Mỹ 3 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

41,3

0,0

 

41,3

Phú Mỹ 22

463,0

479,0

446,8

493,5

511,6

402,7

485,6

406,9

437,7

308,1

40,0

414,3

2797

4889

Phú Mỹ 22 chạy khí

463,0

479,0

446,8

493,5

511,6

402,7

485,6

406,9

437,7

308,1

40,0

414,3

 

4889

Phú Mỹ 22 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Bà Rịa

87,4

52,3

145,9

155,4

178,9

145,7

189,3

158,7

106,3

135,7

143,3

161,2

766

1660

Bà Rịa chạy khí

87,4

52,3

145,9

155,4

178,9

145,7

189,3

158,7

106,3

135,7

123,7

161,2

766

1640

Bà Rịa chạy khí CL

27,6

26,0

31,4

40,9

49,2

46,5

30,9

28,1

28,7

26,1

26,1

28,0

 

 

Bà Rịa chạy khí NCS

59,8

26,2

114,4

114,5

129,7

99,2

158,4

130,5

77,6

109,6

97,6

133,2

 

 

Bà Rịa chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

19,6

0,0

0

20

Nhơn Trạch I

311,2

179,3

294,1

246,3

290,8

238,9

302,6

216,4

189,9

193,9

225,4

310,5

1561

2999

Nhơn Trạch I chạy khí

311,2

179,3

294,1

246,3

290,8

238,9

302,6

216,4

189,9

193,9

179,5

310,5

1561

2954

Nhơn Trạch I chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

45,9

0,0

0

45,9

Nhơn Trạch II

473,9

425,1

498,2

468,9

414,0

458,0

396,7

402,2

431,3

436,5

438,1

425,9

2738

5269

Nhơn Trạch II chạy khí

473,9

425,1

498,2

468,9

414,0

458,0

396,7

402,2

431,3

436,5

360,9

425,9

2738

5192

Nhơn Trạch II chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

77,2

0,0

0

77,2

Cà Mau 1

484,0

377,9

514,4

500,8

506,5

461,3

434,9

457,5

365,4

364,0

389,7

391,1

2845

5248

Cà Mau 1 chạy khí

484,0

377,9

514,4

500,8

506,5

461,3

434,9

389,5

365,4

364,0

389,7

391,1

2845

5180

Cà Mau 1 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

68,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

68,0

Cà Mau 2

309,2

321,3

289,9

221,7

278,1

288,8

308,5

184,1

178,6

204,5

283,8

266,1

1709

3135

Cà Mau 2 chạy khí

309,2

321,3

289,9

221,7

278,1

288,8

308,5

184,1

178,6

204,5

283,8

266,1

1709

3135

Cà Mau 2 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước chạy khí

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước chạy FO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Thủ Đức ST

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

20,9

0,0

0

20,9

Thủ Đức GT

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cần Thơ ST

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cần Thơ GT

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Ô Môn I

0,0

0,0

0,0

72,2

70,1

0,0

0,0

63,0

0,0

0,0

0,0

0,0

142

205

Vĩnh Tân II

590,8

589,1

548,2

630,7

636,9

602,3

701,0

700,0

497,8

522,2

491,5

525,1

3598

7035

Duyên Hải 1

325,2

146,7

532,9

603,1

578,8

403,5

339,4

654,1

603,7

573,3

639,1

677,4

2590

6077

FORMOSA

243,8

181,1

273,8

279,6

280,4

201,3

227,0

230,6

168,2

149,5

220,3

214,4

1460

2670

Ve Dan

40,1

19,0

43,5

39,8

47,5

36,6

49,7

50,6

45,8

48,0

49,4

46,1

227

516

Đạm Phú Mỹ

14,9

13,3

14,6

14,0

14,7

12,9

14,3

14,2

13,5

13,0

13,6

13,8

84

167

Diesel MN

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Bauxit

9,7

9,0

9,7

9,4

9,7

9,4

9,7

9,7

9,4

9,7

9,4

9,7

57

114

Tuy Phong

7,8

7,0

7,6

7,1

7,5

6,8

7,1

7,1

6,9

7,1

7,2

7,1

44

86

Bourbon

15,5

14,8

7,8

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

1,4

9,0

17,3

17,9

38

84

Tổng nguồn MN

5736

4929

6357

6229

6401

5673

5712

5519

5059

5354

5363

5810

35325

68141

Bán điện Campuchia

90

109

120

120

120

60

20

7

7

7

40

120

619

820

Phụ tải Miền Nam

6702

5249

7546

7423

7651

7204

7384

7528

7204

7571

7530

7590

41775

86581

Phụ tải MN + CPC

6792

5358

7666

7543

7771

7264

7404

7535

7211

7578

7570

7710

42394

87401

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Tổng nhiệt điện

10176

7904

10703

10555

11605

10197

9609

8785

7533

8580

9650

11124

61140

116420

Tổng thuỷ điện

3506

2854

4507

4452

4741

5626

6415

7176

7528

6971

5414

4264

25687

63455

Nhập khẩu điện Trung Quốc

160

140

170

170

170

140

0

0

0

0

100

150

950

1200

Nhập khẩu điện Lào

39

30

25

77

94

109

167

253

254

197

169

133

374

1546

Nguồn khác

109

83

104

91

100

87

102

103

98

110

118

116

348

1222

Tổng Sản Lượng

13881

10928

15405

15254

16611

16072

16191

16213

15315

15748

15333

15671

88151

182622

Tổng Tải Hệ Thống

13881

10928

15405

15254

16611

16072

16191

16213

15315

15748

15333

15671

88151

182622

Thừa/Thiếu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú: Dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện làm cơ sở định hướng cho các đơn vị trong việc đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy, chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (dầu, than, khí) cho phát điện năm 2016. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện – PPA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

 

Phụ lục 5. Danh mục và tiến độ vào vận hành các dự án nhà máy điện năm 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13549/QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2015)

Đơn vị: MW

STT

Nhà máy

Tổ máy

Công suất

Tiến độ

Tháng

Năm

1

TĐ Huội Quảng

2

260

4

2016

2

TĐ Yên Sơn

1

70

12

2016

3

TĐ Lai Châu

2

400

4

2016

4

TĐ Lai Châu

3

400

8

2016

5

TĐ Trung Sơn

1

65

12

2016

6

TĐ Nậm Na 3

1

28

1

2016

7

TĐ Nậm Na 3

2

28

3

2016

8

TĐ Nậm Na 3

3

28

6

2016

9

TĐ Xêkaman 1 #1,2

#1/#2

290

T4/T6

2016

10

Sông Bung 2

1

50

10

2016

11

Sông Bung 2

2

50

12

2016

12

TĐ Sông Tranh 4

1

48

12

2016

13

TĐ Đăk Mi 2

1

98

12

2016

14

TĐ Đăk Mi 3

1

45

12

2016

15

NĐ Duyên Hải 3

1

600

4

2016

16

NĐ Duyên Hải 3

2

600

7

2016

17

NĐ Formosa Hà Tĩnh

3

100

7

2016

18

Mía đường Tuy Hòa

1

30

7

2016

19

Điện gió Bạc Liêu

 

32

12

2016

20

Nguồn nhỏ và Năng lượng tái tạo

 

200

 

2016

 

Tổng nguồn năm 2016

 

3.422

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 13549/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 13549/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/12/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Hoàng Quốc Vượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản