THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2008 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Ngân hàng Công thương Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam với nội dung chính sau:
1. Tên tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Bank for Industry and Trade
- Tên thương hiệu: Vietinbank
- Trụ sở chính: Số 108, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Ngân hàng Công thương Việt Nam được áp dụng các phương pháp theo thông lệ quốc tế để xác định giá trị doanh nghiệp; được sử dụng kết quả kiểm toán độc lập và báo cáo tài chính hàng năm để làm căn cứ xử lý tài chính khi cổ phần hóa. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tiếp tục quản lý, thu hồi các khoản nợ tồn đọng, các khoản nợ đã xử lý rủi ro.
Ngân hàng Công thương Việt Nam thực hiện các bước xử lý tài chính, xác định giá trị quyền sử dụng đất và hình thức sử dụng đất sau cổ phần hóa, đánh giá tài sản khác, … kết hợp với kết quả xác định giá trị doanh nghiệp của tổ chức tư vấn cổ phần hóa và định giá nước ngoài, đồng thời căn cứ tình hình cung cầu thị trường và các yếu tố khác tại thời điểm trước khi bán đấu giá cổ phần để xác định giá khởi điểm cổ phiếu phát hành lần đầu.
6. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: 13.400.000.000.000 VND (mười ba nghìn bốn trăm tỷ đồng Việt Nam).
b) Hình thức cổ phần hóa và cơ cấu cổ phần phát hành:
Hình thức cổ phần hóa: giữ nguyên vốn nhà nước hiện có, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn theo nguyên tắc Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối, không thấp hơn 51% vốn điều lệ.
- Tổng khối lượng phát hành lần đầu là 20% vốn điều lệ, trong đó:
+ Cổ phần bán đấu giá công khai và bán cho nhà đầu tư chiến lược trong nước: 5% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho cán bộ nhân viên: 2,5% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho Tổ chức Công đoàn: 2,5% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán lần đầu cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài: 10% vốn điều lệ.
- Vào thời điểm thích hợp chào bán cổ phiếu ra thị trường quốc tế.
7. Lựa chọn nhà đầu tư chiến lược:
a) Lựa chọn nhà đầu tư chiến lược nước ngoài:
- Tiêu chí: là các tổ chức tài chính có quy mô lớn; có năng lực tài chính mạnh, chất lượng hoạt động và quản trị ngân hàng tốt; có kinh nghiệm đầu tư thành công tại khu vực; có chiến lược kinh doanh phù hợp; có chuyên môn và tính chuyên nghiệp cao trong cùng lĩnh vực hoạt động và đảm bảo không có xung đột về lợi ích với chiến lược phát triển của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
- Số lượng: không quá 2 nhà đầu tư chiến lược nước ngoài.
- Tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài qua các giai đoạn không quá 20% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được thực hiện theo phương thức thỏa thuận, phù hợp với nguyên tắc thị trường và theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được tham gia trong cơ cấu tổ chức quản lý Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam theo quy định của pháp luật.
b) Việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư chiến lược trong nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
c) Nhà đầu tư chiến lược cam kết đầu tư dài hạn với ngân hàng Công thương Việt Nam, không được chuyển nhượng cổ phần trong thời gian ít nhất là 5 năm, kể từ ngày Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1. Ngân hàng Nhà nước quyết định công bố giá trị doanh nghiệp của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
2. Ngân hàng Công thương Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giá khởi điểm cổ phiếu đấu giá của Ngân hàng Công thương Việt Nam, giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài nói tại điểm a mục 7 Điều 1 Quyết định này.
3. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động – Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tư pháp; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Ngân hàng Công thương Việt Nam trong việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và phát triển doanh nghiệp; Hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 5Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 6Quyết định 611/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1354/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa ngân hàng công thương Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1354/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2008
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 08/10/2008
- Số công báo: Từ số 561 đến số 562
- Ngày hiệu lực: 23/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết