- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1353 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ ĐỐI TƯỢNG LÀM CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh về quy định mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội đang sống tại các Trung tâm (cơ sở) bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 260/TTr-LĐTBXH ngày 22/02/2011 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 167/TTr-STC ngày 09/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội nuôi dưỡng hằng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tập trung từ 180.000 đồng (hệ số 1) lên 280.000 đồng (hệ số 1).
2. Điều chỉnh một số mức chi hỗ trợ cho đối tượng bảo trợ xã hội đang sinh sống tại các Trung tâm (cơ sở) Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh tại Điều 1, Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh, như sau:
TT | Nội dung | Mức trợ cấp tại Quyết định số 3001/QĐ-UBND | Điều chỉnh lại thành |
1 | Mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày | 60.000đồng/người/tháng | 70.000đồng/người/tháng |
2 | Mua sách giáo khoa, giấy vở và đồ dùng học tập cho trẻ em đang đi học | 250.000đồng/học sinh/năm học | 375.000đồng/học sinh/năm học |
3 | Vệ sinh cá nhân đối với các đối tượng là nữ trong độ tuổi sinh đẻ | 25.000đồng/người/tháng | 40.000đồng/người/tháng |
4 | Mua thuốc chữa bệnh: - Hỗ trợ mua thuốc chữa bệnh thông thường - Hỗ trợ mua thuốc chữa bệnh hằng ngày đối với người bị bệnh mãn tính - Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS để điều trị nhiễm trùng cơ hội |
10.000đồng/người/tháng
|
15.000đồng/người/tháng
|
3. Phê duyệt mức trợ cấp đối với người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 20.000 đồng/người/ngày.
4. Phê duyệt mức chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng tối đa 300.000đồng/người/tháng; số lượng người làm công tác chi trả: 01 người/xã, phường, thị trấn.
*Thời gian thực hiện chi trả cho các đối tượng theo các mức chi nêu trên: từ ngày 01/5/2011.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính để ban hành văn bản hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các Trung tâm (cơ sở) bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung khác tại Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | KT . CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng làm công tác bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1353/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Minh Cả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực