Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2167/TTr-SXD ngày 17 tháng 7 năm 2017, Công văn số 2682/SXD-QLN ngày 29 tháng 8 năm 2017, Công văn số 3628/SXD-QLN ngày 21 tháng 11 năm 2017 và Báo cáo thẩm định số 1242/BC-STP ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 03 Chương, 11 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 12 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 135/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Quy định này quy định về chủ đầu tư, bên mời thầu, trình tự lựa chọn chủ đầu tư đối với dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và việc lựa chọn chủ đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này thực hiện theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong nước, nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội để cho thuê, thuê mua, bán cho các đối tượng theo quy định của Luật Nhà ở.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Điều kiện để được đăng ký làm chủ đầu tư
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).
2. Có chức năng và đáp ứng điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.
3. Có vốn thuộc chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên; có đủ vốn để ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp Luật Đầu tư và quy định của địa phương.
Điều 4. Quy định về bên mời thầu
1. Sở Xây dựng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận làm bên mời thầu để tổ chức lựa chọn chủ đầu tư.
2. Bên mời thầu có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện quy trình đấu thầu hoặc chỉ định để lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo đúng các nội dung quy định của pháp luật có liên quan và của Quy định này;
b) Tổ chức thẩm định Hồ sơ mời thầu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt;
c) Tổ chức lập, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định trên cơ sở thông báo Kết quả đấu thầu của Tổ chuyên gia để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét, ban hành quyết định lựa chọn chủ đầu tư.
Điều 5. Quy định về quy trình lựa chọn chủ đầu tư
1. Công bố các thông tin về dự án:
a) Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội theo Quy định này bao gồm: Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở cho thuê, thuê mua, bán; Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;
Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án sử dụng đất hỗn hợp;
Đất ở hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
b) Định kỳ hằng quý, Sở Xây dựng có trách nhiệm cập nhật thông tin về quỹ đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử (Website) của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và của Sở Xây dựng để các nhà đầu tư biết, quan tâm đăng ký tham gia thực hiện dự án.
Nội dung các thông tin công bố bao gồm: diện tích đất và các thông tin về khu vực, địa điểm dành để phát triển nhà ở xã hội.
2. Kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư:
a) Hết thời hạn công bố các thông tin về dự án, nếu có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm đăng ký, Sở Xây dựng lập Kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt làm cơ sở tiến hành lựa chọn chủ đầu tư. Trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư có văn bản đăng ký thì thực hiện chỉ định chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 5 Điều này;
b) Kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư bao gồm các nội dung về: Tên dự án, sơ bộ chi phí thực hiện dự án, hình thức và phương thức lựa chọn chủ đầu tư, thời gian tổ chức lựa chọn chủ đầu tư và các nội dung khác (nếu cần thiết).
3. Các hình thức lựa chọn chủ đầu tư:
a) Đấu thầu: áp dụng đối với trường hợp có 02 nhà đầu tư trở lên đăng ký làm chủ đầu tư và đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
b) Chỉ định chủ đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
Chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư và đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này;
Doanh nghiệp có quyền sử dụng đất ở hợp pháp, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở, đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này và có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư;
Chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, dự án khu đô thị mới hoặc dự án sử dụng đất hỗn hợp nếu có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đối với diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội, trừ trường hợp Nhà nước sử dụng diện tích đất này để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngân sách hoặc giao cho tổ chức khác để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
4. Quy trình lựa chọn chủ đầu tư trong trường hợp đấu thầu:
a) Lập và phát hành Hồ sơ mời thầu:
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư, Sở Xây dựng tiến hành lập Hồ sơ mời thầu và có trách nhiệm phát hành hồ sơ mời thầu đến các nhà đầu tư đã đăng ký;
Nhà đầu tư nộp đồng thời Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
Áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gồm hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (kể cả các nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư) và hồ sơ về tài chính;
Việc lập hồ sơ mời thầu phải theo một số tiêu chí tại Điều 7 của Quy định này.
b) Mở và đánh giá Hồ sơ dự thầu:
Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ về tài chính để đánh giá;
Việc đánh giá Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ tài chính phải căn cứ vào nội dung hồ sơ mời thầu được phê duyệt và các quy định có liên quan về đấu thầu.
c) Phê duyệt và công khai Kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
Sau khi có kết quả đánh giá lựa chọn nhà đầu tư, Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét, ban hành quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án;
Sau khi có Quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Sở Xây dựng thực hiện công khai Kết quả lựa chọn chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử (Website) của Sở Xây dựng; đồng thời gửi văn bản thông báo Kết quả lựa chọn chủ đầu tư đến các nhà đầu tư tham dự.
d) Thời gian trong quá trình tổ chức đấu thầu quy định như sau:
Thời gian lập và phê duyệt Kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư tối là 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công bố thông tin về dự án;
Thời gian lập hồ sơ mời thầu tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt Kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư;
Thời gian phát hành Hồ sơ mời thầu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày gửi Thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu;
Thời gian chuẩn bị Hồ sơ dự thầu tối thiểu là 60 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành Hồ sơ mời thầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu;
Thời gian đánh giá Hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt Kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
Thời gian thực hiện một số công việc khác trong quá trình lựa chọn chủ đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu năm 2013 và các quy định có liên quan.
5. Quy trình lựa chọn chủ đầu tư trong trường chỉ định chủ đầu tư:
a) Sở Xây dựng tổ chức họp hoặc gửi văn bản lấy ý kiến của các thành viên Tổ chuyên gia đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư (kèm theo bộ hồ sơ năng lực nhà đầu tư) để xem xét, đánh giá Hồ sơ năng lực nhà đầu tư và tổng hợp kết quả đánh giá bằng văn bản;
b) Trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo Biên bản tổng hợp ý kiến của các thành viên Tổ chuyên gia, đề xuất cụ thể và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc xem xét công nhận Chủ đầu tư dự án;
c) Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét, chỉ định nhà đầu tư khác làm Chủ đầu tư dự án theo quy định;
d) Thời gian trong quá trình tổ chức chỉ định chủ đầu tư theo quy định như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư lập và nộp bộ Hồ sơ năng lực theo đúng quy định;
Thời gian chuẩn bị hồ sơ năng lực là 15 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Xây dựng có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư lập và nộp bộ Hồ sơ năng lực;
Thời gian để các thành viên Tổ chuyên gia có ý kiến bằng văn bản đánh giá Hồ sơ năng lực nhà đầu tư là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến;
Thời gian xem xét, tổng hợp kết quả đánh giá năng lực nhà đầu tư là 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn lấy ý kiến, Sở Xây dựng phải có Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét quyết định theo thẩm quyền;
Thời gian xem xét ban hành văn bản lựa chọn chủ đầu tư hoặc văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Xây dựng.
Điều 6. Nguyên tắc lựa chọn chủ đầu tư
1. Đối với trường hợp đấu thầu: Nhà đầu tư nào có hồ sơ đăng ký đầu tư dự án hợp lệ, được Tổ chuyên gia đánh giá đạt điểm cao nhất và có nhiều ưu tiên theo các tiêu chí sẽ được xem xét lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.
2. Đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư: Nhà đầu tư được xem xét đề nghị làm chủ đầu tư khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện về năng lực, kinh nghiệm và vốn sở hữu của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 3 của Quy định.
Điều 7. Tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư
1. Tiêu chí bắt buộc:
Ưu tiên lựa chọn dự án có suất đầu tư và hiệu quả sử dụng đất cao;
Về năng lực tài chính: ưu tiên lựa chọn dự án có vốn sở hữu của nhà đầu tư chiếm tỷ lệ cao hơn và nhà đầu tư chứng minh được khả năng huy động vốn để thực hiện dự án;
Về tiến độ thực hiện: Ưu tiên lựa chọn dự án có tiến độ triển khai nhanh hơn;
Về môi trường: dự án phải đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;
Về quy hoạch: dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;
Nhà đầu tư không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
2. Về tiêu chí khuyến khích:
Về tư cách pháp lý: ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân đã thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Ninh Thuận hoặc cam kết thành lập doanh nghiệp tại Ninh Thuận để thực hiện dự án;
Về năng lực kinh nghiệm: ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư đã có kinh nghiệm triển khai đưa vào hoạt động ít nhất 01 dự án có tính chất và quy mô tương tự;
Về hiệu quả kinh tế - xã hội: ưu tiên lựa chọn dự án đầu tư có quy mô lớn, có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn như: giải quyết việc làm cho lao động địa phương, nộp ngân sách, hiệu quả sử dụng đất cao;
Ưu tiên lựa chọn dự án của nhà đầu tư có cam kết tiến độ chi tiết triển khai dự án, cam kết chấp nhận hình thức xử lý chấm dứt hoạt động dự án trong trường hợp vi phạm từng mốc tiến độ cam kết do lỗi của nhà đầu tư.
Điều 8. Tổ Chuyên gia đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư.
2. Thành viên của Tổ chuyên gia bao gồm bên mời thầu và đại diện của các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện (thành phố) nơi có dự án.
3. Nhiệm vụ của Tổ chuyên gia:
a) Trường hợp tổ chức đấu thầu:
Xây dựng tiêu chí đánh giá, các thang điểm cụ thể trên cơ sở nội dung của hồ sơ mời thầu;
Kiểm tra, xem xét, chấm điểm đối với từng hồ sơ dự thầu; lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu theo đúng quy định và gửi đến bên mời thầu.
b) Trường hợp chỉ định chủ đầu tư:
Xem xét, đánh giá hồ sơ năng lực nhà đầu tư theo nội dung quy định tại Điều 3 của Quy định này;
Lập văn bản đánh giá gửi đến Sở Xây dựng để tổng hợp. Trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không có văn bản đánh giá thì xem như đồng ý công nhận chủ đầu tư thực hiện dự án.
Điều 9. Tổ chức triển khai dự án
1. Sau khi có Kết quả công nhận chủ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, chủ đầu tư dự án thực hiện thủ tục xin chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai dự án xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan.
2. Sở Xây dựng thường xuyên theo dõi, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện xây dựng công trình theo tiến độ được duyệt và quản lý, khai thác, sử dụng nhà ở đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện (thành phố) tổ chức xét chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định lựa chọn chủ đầu tư và các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 11. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện (thành phố) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến dự án, hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình đăng ký đầu tư và thực hiện dự án.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2802/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán khảo sát địa hình, lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án thí điểm nhà ở xã hội tại phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 2Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và cơ chế, chính sách ưu đãi với các chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Kế hoạch 469/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 5Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 1563/QĐ-UBND năm 2018 quy định về các bước triển khai đầu tư xây dựng dự án phát triển nhà ở sử dụng vốn ngoài ngân sách có đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 29/2018/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 3740/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư không phải bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 78/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 58/2019/QĐ-UBND Quy định một số nội dung về lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư ngoài nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Quyết định 78/2021/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2022 về Đề án xây dựng nhà ở xã hội kết hợp giải quyết nhà ở cho các hộ dân sinh sống tại các chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị tại các đô thị loại IV và loại V trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 13Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 14Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 2802/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán khảo sát địa hình, lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án thí điểm nhà ở xã hội tại phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 16Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án nhà ở xã hội, phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và cơ chế, chính sách ưu đãi với các chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 18Kế hoạch 469/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 19Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Quyết định 1563/QĐ-UBND năm 2018 quy định về các bước triển khai đầu tư xây dựng dự án phát triển nhà ở sử dụng vốn ngoài ngân sách có đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 21Quyết định 29/2018/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 22Quyết định 3740/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 23Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư không phải bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 26Quyết định 78/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 58/2019/QĐ-UBND Quy định một số nội dung về lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư ngoài nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 27Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Quyết định 78/2021/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 28Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 29Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2022 về Đề án xây dựng nhà ở xã hội kết hợp giải quyết nhà ở cho các hộ dân sinh sống tại các chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 30Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 31Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị tại các đô thị loại IV và loại V trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 135/2017/QĐ-UBND về Quy định quy trình lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 135/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra