- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Thông tư 89/2005/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2005, 2006 do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2006/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG MỚI CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu;
Căn cứ Thông tư số 89/2005/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2005 - 2006;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 6735/STC-ND ngày 07 tháng 8 năm 2006 về duyệt bổ sung kinh phí năm 2006 để thực hiện cải cách tiền lương năm 2005 và năm 2006, phụ cấp ưu đãi cho ngành Giáo dục - Đào tạo và ngành Y tế từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2006 và Công văn số 7657/STC-NS ngày 01 tháng 9 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách cho các sở - ngành và Ủy ban nhân dân quận - huyện để chi tăng lương năm 2005, năm 2006 và phụ cấp ưu đãi cho ngành Giáo dục - Đào tạo và ngành Y tế từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2006 là: 376.869,929 triệu đồng (theo danh sách đính kèm).
Trong đó:
- Bổ sung chi tăng lương năm 2005 và năm 2006: 285.556,929 triệu đồng;
- Bổ sung phụ cấp ưu đãi ngành Giáo dục - Đào tạo và ngành Y tế: 89.312,000 triệu đồng.
Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu bổ sung dự toán chi ngân sách để tăng lương năm 2005, năm 2006 và phụ cấp ưu đãi ngành Giáo dục - Đào tạo, ngành Y tế từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2006, các sở - ngành và Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm:
1. Cân đối điều chỉnh lại dự toán chi ngân sách năm 2006, đảm bảo thực hiện chế độ tiền lương mới theo đúng quy định, bổ sung phụ cấp ưu đãi cho ngành Giáo dục - Đào tạo, ngành Y tế theo đúng đối tượng và định mức quy định, đảm bảo phân bổ kịp thời cho đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn để thực hiện nhiệm vụ theo đúng chỉ tiêu được giao kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý, theo dõi nguồn chi cải cách tiền lương theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂNKT. CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI TĂNG LƯƠNG NĂM 2005 VÀ NĂM 2006
(Đơn vị do thành phố quản lý)
(Kèm theo Quyết định số 135/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: Ngàn đồng
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số bổ sung | Trong đó | |
Năm 2005 | Năm 2006 | |||
| TỔNG CỘNG | 153.197.929 | 35.402.857 | 117.795.072 |
1 | Sở Kế hoạch - Đầu tư | 195.460 | 0 | 195.460 |
2 | Sở Khoa học - Công nghệ | 32.368 | 32.000 | 368 |
| - Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 368 | 0 | 368 |
| - Văn phòng Sở Khoa học - Công nghệ | 32.000 | 32.000 | 0 |
3 | Thanh tra thành phố | 279.155 | 0 | 279.155 |
4 | Sở Tài chính thành phố | 780.943 | 172.183 | 608.760 |
| - Trung tâm Thẩm định giá và đấu giá tài sản | 10.243 | 1.243 | 9.000 |
| - Văn phòng Sở Tài chính | 770.700 | 170.940 | 599.760 |
5 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 6.325.820 | 1.328.085 | 4.997.735 |
| - Sự nghiệp chính sách và xã hội | 5.986.305 | 1.168.461 | 4.817.844 |
| - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 154.459 | 93.355 | 61.104 |
| - Trường Công nhân kỹ thuật thành phố | 121.445 | 41.490 | 79.955 |
| - Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định | 8.821 | 8.821 | 0 |
| - Ban Chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm | 54.790 | 15.958 | 38.832 |
6 | Sở Xây dựng | 935.184 | 185.637 | 749.547 |
| - Trường Kỹ thuật nghiệp vụ Xây dựng | 264.886 | 62.977 | 201.909 |
| - Văn phòng Sở Xây dựng | 556.350 | 110.670 | 445.680 |
| - Trung tâm thông tin và DVXD | 59.948 | 11.990 | 47.958 |
| - Trường Trung học Xây dựng (phụ cấp ưu đãi) | 54.000 | 0 | 54.000 |
7 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 265.839 | 32.148 | 233.691 |
8 | Sở Giao thông - Công chính | 669.878 | 122.967 | 546.911 |
| - Ban Thanh tra Giao thông - Công chính | 353.665 | 122.967 | 230.698 |
| - Trung tâm Quản lý điều hành VT hành khách CC | 0 | 0 | 0 |
| - Trường Trung học Giao thông - Công chính | 249.000 | 0 | 249.000 |
| - Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 | 67.213 | 0 | 67.213 |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.168.489 | 354.978 | 813.511 |
| - Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 39.948 | 39.948 | 0 |
| - Chi cục Kiểm lâm | 199.458 | 65.700 | 133.758 |
| - Trung tâm Nghiên cứu khoa học và khuyến nông | 200.718 | 55.294 | 145.424 |
| - Chi cục Bảo vệ thực vật | 190.105 | 46.165 | 143.940 |
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số bổ sung | Trong đó | |
Năm 2005 | Năm 2006 | |||
| - Chi cục Phát triển lâm nghiệp | 49.035 | 21.807 | 27.228 |
| - Chi cục thủy lợi và phòng chống lụt bão | 9.984 | 0 | 9.984 |
| - Trung tâm Quản lý và kiểm định giống cây trồng vật nuôi | 59.829 | 16.844 | 42.985 |
| - Trường Trung học kỹ thuật nông nghiệp | 162.602 | 40.616 | 121.986 |
| TĐ: Phụ cấp ưu đãi là 27 triệu |
|
|
|
| - Ban quản lý Trung tâm Thủy sản thành phố | 12.047 | 8.419 | 3.628 |
| - Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 227.036 | 60.185 | 166.851 |
| - Trung tâm Công nghệ sinh học | 4.692 | 0 | 4.692 |
| - Chi cục Phát triển nông thôn | 1.035 | 0 | 1.035 |
| - Ban Chỉ đạo nông nghiệp và nông thôn | 12.000 | 0 | 12.000 |
10 | Sở Thương mại | 136.710 | 14.113 | 122.597 |
| - Văn phòng Sở Thương mại | 136.710 | 14.113 | 122.597 |
11 | Sở Văn hóa và Thông tin | 324.192 | 35.700 | 288.492 |
| - Sự nghiệp nghệ thuật | 145.692 | 0 | 145.692 |
| - Văn phòng Sở Văn hóa và Thông tin | 178.500 | 35.700 | 142.800 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 44.377.650 | 9.524.050 | 34.853.600 |
| - Sự nghiệp Giáo dục | 29.903.360 | 8.289.360 | 21.614.000 |
| - Sự nghiệp Đào tạo | 4.038.790 | 1.109.790 | 2.929.000 |
| - Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo | 634.500 | 124.900 | 509.600 |
| - Phụ cấp ưu đãi của sự nghiệp | 9.801.000 | 0 | 9.801.000 |
| (Phụ cấp ưu đãi năm được tính từ tháng 10/2004 - 2006) |
|
|
|
13 | Sở Tư pháp | 755.026 | 0 | 755.026 |
| - Phòng Công chứng số 1 | 148.522 | 0 | 148.522 |
| - Phòng Công chứng số 2 | 100.402 | 0 | 100.402 |
| - Phòng Công chứng số 3 | 15.000 | 0 | 15.000 |
| - Phòng Công chứng số 4 | 111.012 | 0 | 111.012 |
| - Phòng Công chứng số 5 | 163.269 | 0 | 163.269 |
| - Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước | 3.000 | 0 | 3.000 |
| - Văn phòng Sở Tư pháp | 213.821 | 0 | 213.821 |
14 | Sở Y tế | 77.567.531 | 19.692.211 | 57.875.320 |
| - Trung tâm Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế | 1.420.000 | 0 | 1.420.000 |
| - Văn phòng Sở Y tế | 389.531 | 8.211 | 381.320 |
| - Sự nghiệp Y tế khác | 0 | 0 | 0 |
| - Hoạt động các bệnh viện, trung tâm | 48.722.000 | 19.266.000 | 29.456.000 |
| - Hoạt động các phòng khám chữa bệnh | 46.000 | 0 | 46.000 |
| - Hoạt động các chương trình vệ sinh phòng bệnh | 1.260.000 | 418.000 | 842.000 |
| - Hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình | 0 | 0 | 0 |
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số bổ sung | Trong đó | |
Năm 2005 | Năm 2006 | |||
| - Phụ cấp ưu đãi sự nghiệp y tế | 25.730.000 | 0 | 25.730.000 |
| (Phụ cấp ưu đãi năm được tính từ tháng 10/2004 - 2006) |
|
|
|
15 | Sở Công nghiệp | 476.296 | 0 | 476.296 |
| - Trường Trung học Công nghiệp | 402.894 | 0 | 402.894 |
| TĐ: Phụ cấp ưu đãi là 270 triệu đồng |
|
|
|
| - Văn phòng Sở Công nghiệp | 73.402 | 0 | 73.402 |
16 | Ủy ban nhân dân thành phố | 31.000 | 0 | 31.000 |
| - Văn phòng Tiếp công dân | 31.000 | 0 | 31.000 |
17 | Sở Du lịch | 139.944 | 0 | 139.944 |
18 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 618.843 | 180.550 | 438.293 |
| Trong đó: |
|
|
|
| - Sở Tài nguyên và Môi trường | 400.072 | 94.766 | 305.306 |
| - TT Thu hồi và khai thác quỹ đất phục vụ đô thị | 130.936 | 56.903 | 74.033 |
| - TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất | 54.300 | 28.860 | 25.440 |
| - Chi cục Bảo vệ môi trường | 33.535 | 21 | 33.514 |
19 | Sở Thể dục và Thể thao | 278.788 | 0 | 278.788 |
| - Câu lạc bộ Bơi lặn Phú Thọ | 59.346 | 0 | 59.346 |
| - Trường Năng khiếu TDTT | 11.827 | 0 | 11.827 |
| - Văn phòng Sở Thể dục và Thể thao | 141.322 | 0 | 141.322 |
| - Câu lạc bộ Thể thao Thanh Đa | 66.293 | 0 | 66.293 |
20 | Hội đồng Thi đua khen thưởng | 31.518 | 12.424 | 19.094 |
21 | Trường Cán bộ thành phố | 0 | 0 | 0 |
22 | Sở Nội vụ | 194.155 | 0 | 194.155 |
| - Sở Nội vụ | 194.155 | 0 | 194.155 |
23 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 40.372 | 0 | 40.372 |
24 | Thành đoàn | 82.887 | 3.710 | 79.177 |
| - Trường Đoàn Lý Tự Trọng | 33.789 | 0 | 33.789 |
| TĐ: Phụ cấp ưu đãi là 27 triệu đồng |
|
|
|
| - Trường Bổ túc Văn hóa Thành đoàn | 9.710 | 3.710 | 6.000 |
| - Trung tâm Dịch vụ việc làm thanh niên | 20.000 | 0 | 20.000 |
| - Nhà Văn hóa sinh viên | 1.577 | 0 | 1.577 |
| - Văn phòng Thành đoàn | 10.000 | 0 | 10.000 |
| - Ký túc xá sinh viên Lào | 7.811 | 0 | 7.811 |
25 | Ban Tài chính quản trị Thành ủy | 8.944.140 | 1.987.147 | 6.956.993 |
| - Ban Tài chính quản trị Thành ủy (TP) | 4.558.420 | 927.022 | 3.631.398 |
| - Ban Tài chính quản trị Thành ủy (QH) | 4.385.720 | 1.060.125 | 3.325.595 |
26 | Hội Cựu Chiến binh | 48.672 | 0 | 48.672 |
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số bổ sung | Trong đó | |
Năm 2005 | Năm 2006 | |||
27 | Hội Kiến trúc sư | 35.700 | 7.140 | 28.560 |
28 | Hội Người mù | 119.660 | 0 | 119.660 |
29 | Viện Kinh tế | 183.095 | 60.047 | 123.048 |
30 | Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp | 8.140 | 8.140 | 0 |
31 | Lực lượng Thanh niên xung phong | 5.122.343 | 1.051.954 | 4.070.389 |
| - Các trường Thanh niên xung phong | 5.054.941 | 984.552 | 4.070.389 |
| - Văn phòng Lực lượng Thanh niên xung phong | 67.402 | 67.402 | 0 |
32 | Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em | 249.935 | 64.000 | 185.935 |
33 | Chi cục Quản lý thị trường thành phố | 1.392.527 | 218.127 | 1.174.400 |
34 | Chi cục Tài chính doanh nghiệp | 179.870 | 29.858 | 150.012 |
35 | Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài | 88.827 | 23.965 | 64.862 |
36 | Ban Quản lý ĐT và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm | 100.028 | 67.315 | 32.713 |
37 | Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc | 159.086 | 75.646 | 83.440 |
38 | Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin | 34.478 | 0 | 34.478 |
39 | Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư | 86.440 | 19.749 | 66.691 |
40 | Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn | 25.000 | 25.000 | 0 |
41 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 132.000 | 0 | 132.000 |
42 | Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị thành phố | 10.164 | 0 | 10.164 |
43 | Liên minh các Hợp tác xã | 299.526 | 25.000 | 274.526 |
44 | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố | 212.944 | 26.390 | 186.554 |
| TĐ: Phụ cấp ưu đãi của Trường Thiếu sinh quân là 81 triệu | 81.000 | 0 | 81.000 |
45 | Ban Quản lý nông nghiệp khu công nghệ cao | 57.306 | 12.459 | 44.847 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI TĂNG LƯƠNG NĂM 2005 VÀ NĂM 2006 KHỐI QUẬN–HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 135/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: triệu đồng
Đơn vị | Tổng số bổ sung | Trong đó | ||
Lương năm 2005 | Lương năm 2006 | PCƯĐSNGD từ 2004 - 2006 | ||
TỔNG CỘNG | 223.671 | 46.076 | 124.273 | 53.322 |
Quận 1 | 1.754 | 459 | 0 | 1.295 |
Quận 2 | 4.040 | 762 | 1.895 | 1.383 |
Quận 3 | 3.200 | 1.871 | 0 | 1.329 |
Quận 4 | 9.946 | 1.657 | 6.641 | 1.648 |
Quận 5 | 13.042 | 2.373 | 6.873 | 3.796 |
Quận 6 | 7.662 | 1.883 | 3.245 | 2.534 |
Quận 7 | 1.802 | 1.097 | 0 | 706 |
Quận 8 | 17.776 | 2.614 | 12.284 | 2.879 |
Quận 9 | 8.983 | 1.631 | 4.425 | 2.926 |
Quận 10 | 8.732 | 2.214 | 3.657 | 2.861 |
Quận 11 | 13.056 | 2.068 | 7.885 | 3.103 |
Quận 12 | 5.568 | 1.503 | 2.020 | 2.046 |
Phú Nhuận | 1.953 | 1.220 | 0 | 732 |
Gò Vấp | 9.329 | 2.300 | 3.347 | 3.682 |
Bình Thạnh | 5.594 | 2.341 | 0 | 3.253 |
Tân Bình | 4.087 | 2.529 | 0 | 1.558 |
Tân Phú | 2.678 | 1.392 | 0 | 1.286 |
Bình Tân | 1.246 | 1.008 | 0 | 238 |
Thủ Đức | 12.001 | 2.197 | 6.721 | 3.082 |
Củ Chi | 30.514 | 4.057 | 22.603 | 3.855 |
Hốc Môn | 21.229 | 2.595 | 14.390 | 4.243 |
Bình Chánh | 22.570 | 3.926 | 15.915 | 2.792 |
Nhà Bè | 7.134 | 1.376 | 4.924 | 834 |
Cần Giờ | 9.777 | 1.004 | 7.448 | 1.324 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Thông tư 89/2005/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2005, 2006 do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 135/2006/QĐ-UBND bổ sung dự toán chi ngân sách để thực hiện chế độ tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 135/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 32
- Ngày hiệu lực: 18/09/2006
- Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực