- 1Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 3Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2017 về xuất khẩu sản phẩm nông sản của tỉnh Sơn La năm 2018, định hướng đến năm 2020
- 7Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1346/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 12 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021;
Thực hiện Thông báo số 225/TB-TT HĐND ngày 31/5/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông báo kết luận của Thường trực HĐND tỉnh về các nội dung do UBND tỉnh trình tại phiên họp thứ 46;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 284/TTr-SNN ngày 05/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ CÁC HỘ GIA ĐÌNH LÀ THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2018/NQ-HĐND NGÀY 04/4/2018 CỦA HĐND TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Căn cứ lập Phương án
a) Căn cứ pháp lý:
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
- Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 – 2021;
- Thông báo số 225/TB-TT HĐND ngày 31/5/2018 của Thường trực HĐND tỉnh Thông báo kết luận của Thường trực HĐND tỉnh về các nội dung do UBND tỉnh trình tại phiên họp thứ 46;
- Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Sơn La về xuất khẩu sản phẩm nông sản của tỉnh Sơn La năm 2018, định hướng đến năm 2020.
b) Cơ sở thực tiễn:
Qua quá trình khảo sát, lấy ý kiến tham gia của UBND các huyện, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh, phương án đã được sự nhất trí của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Nguyên tắc, điều kiện và sản phẩm hỗ trợ xuất khẩu năm 2018
a) Nguyên tắc xác định mức hỗ trợ
- Mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất, gồm các chi phí đầu vào cho sản xuất ở thời kỳ kinh doanh, không bao gồm các chi phí vận chuyển, bao bì đóng gói sản phẩm, chi phí quảng bá sản phẩm.
- Mức hỗ trợ phải thấp hơn chi phí sản xuất.
- Mức hỗ trợ phải phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách tỉnh năm 2018; ưu tiên hỗ trợ các loại quả đủ điều kiện, xuất khẩu được.
b) Điều kiện hỗ trợ theo quy định Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND
- Theo quy định tại Gạch đầu dòng thứ 1, Khoản 1, Mục I, Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La thì không hỗ trợ các sản phẩm nông sản qua chế biến.
- Theo quy định tại Gạch đầu dòng thứ 2, thứ 3, Khoản 1, Mục I, Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La: Được cấp giấy chứng nhận áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự (GAP khác); Có sản phẩm nông sản đủ điều kiện, xuất khẩu được.
c) Sản phẩm nông sản hỗ trợ năm 2018 gồm: Quả xoài tươi; Quả nhãn tươi; Quả chanh leo tươi; Quả bơ tươi.
3. Mức hỗ trợ tính cho 01 kg sản phẩm nông sản đủ điều kiện xuất khẩu, được các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp mua, được xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu trong năm 2018
- Quả xoài tươi: 1.000 đồng/kg.
- Quả nhãn tươi: 1.000 đồng/kg.
- Quả chanh leo tươi: 500 đồng/kg.
- Quả bơ tươi: 1.000 đồng/kg.
4. Đối tượng, kinh phí, nguồn kinh phí hỗ trợ năm 2018
a) Đối tượng:
Là các sản phẩm gồm quả xoài tươi, quả nhãn tươi, quả chanh leo tươi, quả bơ tươi nằm trong Danh mục sản phẩm của hộ gia đình là thành viên hợp tác xã dự kiến đủ điều kiện hỗ trợ (Chi tiết có Phụ lục số 01 kèm theo); được các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp mua, được xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu trong năm 2018.
b) Kinh phí:
- Dự kiến kinh phí hỗ trợ năm 2018 khoảng 725.000.000 đồng (Bảy trăm hai mươi năm triệu đồng).
(Chi tiết có Phụ lục số 02 kèm theo).
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn kinh phí ngân sách huyện, thành phố (theo Thông báo số 225/TB-TT HĐND ngày 31/5/2018 cuẩ Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh).
5. Thủ tục thanh toán
Từng hộ gia đình là thành viên hợp tác xã có sản phẩm quả xuất khẩu được ký đề nghị hỗ trợ theo danh sách do hợp tác xã lập. Hợp tác xã có thành viên được hỗ trợ và doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thu mua quả xuất khẩu ký xác nhận.
6. Tổ chức thực hiện
a) UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND; Phương án này đến các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Giao phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan: Rà soát xác nhận, trên cơ sở số lượng xuất khẩu thực tế của từng doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trình UBND huyện, thành phố xem xét, quyết định hỗ trợ.
- Ban hành quyết định hỗ trợ và thực hiện chi trả tiền hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Báo cáo kịp thời kết quả, những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Phương án về UBND tỉnh (Thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Phương án hỗ trợ. Thường xuyên theo dõi, tổng hợp kết quả, phối hợp với các cơ quan chức năng tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Phương án.
c) Sở Tài chính:
- Hướng dẫn lập dự toán, cấp phát thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Mục I, Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La. Thời gian hoàn thành trước ngày 30/6/2018.
- Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bổ sung kinh phí hỗ trợ năm 2018 cho các huyện, thành phố. Thời gian hoàn thành trước ngày 20/6/2018.
- Trình UBND tỉnh phân bổ vốn hỗ trợ cho UBND các huyện, thành phố để thực hiện Phương án năm 2018. Thời gian hoàn thành trước ngày 30/6/2018.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn vốn thực hiện Phương án năm 2018.
đ) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hộ gia đình là thành viên đủ điều kiện hỗ trợ.
Hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã đề nghị hỗ trợ cho các thành viên hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã gửi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện; phòng Kinh tế thành phố các hồ sơ sau:
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư của Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã theo Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh cho hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này (Bản gốc).
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông sản xuất khẩu giữa Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã có hộ gia đình là thành viên của Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã với đơn vị xuất khẩu (Bản sao)
- Biên bản thanh lý hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông sản xuất khẩu giữa Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã với đơn vị xuất khẩu (Bản sao).
- Giấy chứng nhận áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự (GAP khác) cấp cho diện tích đất sản xuất nông sản đề nghị hỗ trợ (Bản sao).
(Chi tiết có Phụ lục số 03 kèm theo).
7. Chế độ báo cáo
- Định kỳ trước ngày 16 hàng tháng các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai Phương án về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả triển khai Phương án trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trước ngày 20 hàng tháng.
- Định kỳ 6 tháng (từ ngày 18/6 đến 20/6), hàng năm (từ ngày 18/11 đến 20/11) các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai Phương án về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả triển khai Phương án trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trước ngày 25/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước 10/12 hàng năm (đối với báo cáo cả năm).
8. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung Phương án này. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA HỘ GIA ĐÌNH LÀ THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ DỰ KIẾN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh).
TT | Sản phẩm của hộ gia đình là thành viên hợp tác xã dự kiến đủ Điều kiện hỗ trợ | Địa chỉ liên hệ |
1 | Quả xoài tươi |
|
- | Hợp tác xã Ngọc Lan | Bản Nà Cang xã Hát Lót, huyện Mai Sơn. |
- | Hợp tác xã Hoa quả quyết tâm | Bản Trung Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu. |
- | Hợp tác xã Hương Xoài | Bản Lắc Kén, xã Tú Nang, huyện Yên Châu. |
- | Hợp tác xã Hưng Thịnh | Bản Tây Hưng, xã Muổi Nọi, huyện Thuận Châu. |
- | Các hợp tác xã khác | Trên địa bàn tỉnh. |
2 | Quả nhãn tươi |
|
- | Hợp tác xã Nông nghiệp Phương Nam | Bản Pha Cúng, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu. |
- | Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Bảo Minh | Bản C5, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã. |
- | Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Hoàng Tuấn | Bản Hải Sơn II, Chiềng Khoong, huyện Sông Mã. |
- | Hợp tác xã An Thịnh | Bản Mé, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã. |
- | Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp nhãn chín muộn | Tiểu khu Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn. |
- | Hợp tác xã Hoa quả quyết tâm | Bản Trung Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu. |
| Các hợp tác xã khác | Trên địa bàn tỉnh. |
3 | Quả chanh leo tươi |
|
- | Hợp tác xã Chanh leo Mộc Châu | Tiểu khu 84/85, thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu. |
- | Các hợp tác xã khác | Trên địa bàn tỉnh. |
4 | Quả bơ tươi |
|
- | Hợp tác xã Hoa quả quyết tâm | Bản Trung Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu. |
- | Các hợp tác xã khác | Trên địa bàn tỉnh. |
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh).
TT | Sản phẩm nông sản hỗ trợ xuất khẩu | Dự kiến sản lượng nông sản xuất khẩu (Kg) | Dự kiến sản lượng đủ điều kiện hỗ trợ (Kg) | Đơn giá hỗ trợ 01 kg sản phẩm xuất khẩu (Đồng/kg) | Dự kiến số tiền hỗ trợ (Đồng) |
| Tổng |
|
|
| 725.000.000 |
1 | Quả xoài tươi | 320.000 | 160.000 | 1.000 | 160.000.000 |
2 | Quả nhãn tươi | 320.000 | 160.000 | 1.000 | 160.000.000 |
3 | Quả chanh leo tươi | 1.500.000 | 750.000 | 500 | 375.000.000 |
4 | Quả bơ tươi | 50.000 | 30.000 | 1.000 | 30.000.000 |
BIỂU MẪU THỰC HIỆN HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh).
I. MẪU ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TÊN HỢP TÁC XÃ, (LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ)……... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………., ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân ..…………………………..........................
Tên Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã: ………….……………………......
Địa chỉ liên hệ: …………………………………….………………………
Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã số…… do …... cấp ngày ….. tháng ………….. năm …………...
Tên đơn vị xuất khẩu hoặc đơn vị được ủy thác xuất khẩu: ………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số: …………; đơn vị cấp………... ngày… tháng … năm … cấp.
1. Đề nghị hỗ trợ cho các hộ gia đình là thành viên Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La
TT | Tên hộ gia đình là thành viên Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã | Hỗ trợ đối với sản phẩm… (Xoài/Nhãn/Chanh Leo/Bơ) | Ký tên (Các hộ gia đình là thành viên Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã) | ||
Số lượng sản phẩm (kg) | Mức hỗ trợ | Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ | |||
1 | Hộ gia đình A… |
|
|
|
|
2 | Hộ gia đình B… |
|
|
|
|
3 | Hộ gia đình C… |
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với mỗi loại sản phẩm lập biểu đề nghị hỗ trợ riêng. |
2. Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã cam kết: Nội dung hồ sơ hỗ trợ
2.1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2.2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Hồ sơ gửi kèm theo bản đề nghị
3.1. ………………………………………………………………………...
…. …………………………………..……………………………………...
…. …………………………………..……………………………………...
…. …………………………………..……………………………………...
…. …………………………………..……………………………………...
…. …………………………………..……………………………………...
……., ngày ... tháng ….. năm ….. | ……., ngày ... tháng ….. năm …..
|
Nơi nhận: |
|
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ sản xuất cho hộ gia đình Ông (Bà)...... là thành viên hợp tác xã nông nghiệp…… (Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp……) theo Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ....................
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021;
- Căn cứ Quyết định số……/QĐ-UBND ngày ……. tháng…… năm ……. của UBND tỉnh Sơn La Ban hành phương án hỗ trợ các hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Mục I, Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La năm 2018;
Xét đề nghị hỗ trợ sản xuất tại Bản đề nghị hỗ trợ số… ngày … tháng… năm … của Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã; Tờ trình …/TTr-NNPTNT ngày … tháng …. năm… của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện… về…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đầu tư sản xuất quả… (Xoài/Nhãn/Bơ/Chanh Leo) cho hộ gia đình là thành viên hợp tác xã nông nghiệp…… (Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp……) theo Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La, kinh phí hỗ trợ như sau:
1. Hộ gia đình A..
2. Hộ gia đình B…
Điều 2. Giao phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) chi trả trực tiếp tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình có danh sách trên, quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND...........; Trưởng các phòng: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Kinh tế thành phố; Kho bạc Nhà nước huyện (thành phố)...........; các hộ gia đình có tên tại Điều 1; các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi tới các cơ quan, đơn vị có liên quan và các hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
- 3Kế hoạch 114/KH-UBND hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 4Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2017 về xuất khẩu sản phẩm nông sản của tỉnh Sơn La năm 2018, định hướng đến năm 2020
- 9Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 10Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
- 11Kế hoạch 114/KH-UBND hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1346/QĐ-UBND về phương án hỗ trợ hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND tỉnh Sơn La năm 2018
- Số hiệu: 1346/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định