Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1345/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 22 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN MUA TRANG PHỤC CHO LỰC LƯỢNG CÁN BỘ, CHIẾN SĨ DÂN QUÂN TỰ VỆ NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số: 1447/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số: 1235/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của UBND tỉnh về việc cấp bổ sung kinh phí cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Kạn để mua trang phục cho lực lượng cán bộ, chiến sỹ Dân quân tự vệ năm 2013;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 168/TTr-STC-QLCS ngày 20/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự toán mua trang phục cho lực lượng cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ năm 2013, với tổng giá trị là 9.784.743.000 đồng (Chín tỷ bảy trăm tám mươi tư triệu bảy trăm bốn mươi ba nghìn đồng), theo biểu chi tiết đính kèm.

Mức giá trên là mức giá trần làm cơ sở cho việc đấu thầu, trang phục mới 100% tại thời điểm thẩm định, đã bao gồm các loại thuế, chi phí vận chuyển, bảo hành và các chi phí hợp lý khác tại nơi sử dụng.

Điều 2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm tổ chức mua trang phục cho lực lượng cán bộ, chiến sỹ Dân quân tự vệ theo đúng được phê duyệt tại Điều 1 và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường

 

BIỂU DANH MỤC

MUA TRANG PHỤC CHO LỰC LƯỢNG CÁN BỘ, CHIẾN SĨ DÂN QUÂN TỰ VỆ NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số: 1345/QĐ-UBND ngày 22/8/2013 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

I

Trang phục cán bộ dân quân tự vệ

 

 

 

3.085.810.000

1

Quần áo thu đông (cả áo chít gấu) vải GBĐ Pê cô

Bộ

805

700.000

563.500.000

2

Quần áo xuân hè vải Pê cô

Bộ

1.816

550.000

998.800.000

3

Ca ra vát vải GBĐ Pê cô

Chiếc

524

50.000

26.200.000

4

Giầy da đen thấp cổ

Đôi

2.097

385.000

807.345.000

5

Giầy vải thấp cổ đế cao su đúc

Đôi

805

95.000

76.475.000

6

Bít tất dệt kim

Đôi

1.610

21.000

33.810.000

7

Dây lưng làm bằng nhựa PVC khóa bằng kim loại

Cái

805

80.000

64.400.000

8

Mũ cứng bọc vải GBĐ Pê cô

Cái

805

73.000

58.765.000

9

Mũ mềm vải GBĐ Pê cô

Cái

805

55.000

44.275.000

10

Quần áo đi mưa vải vinilon tráng nhựa

Bộ

524

350.000

183.400.000

11

Sao mũ cứng chất liệu nhôm hợp kim

Cái

700

10.000

7.000.000

12

Sao mũ mềm chất liệu nhôm hợp kim

Cái

700

10.000

7.000.000

13

Áo ấm vải GBĐ Pê cô

Cái

524

410.000

214.840.000

II

Trang phục chiến sĩ dân quân tự vệ

 

 

 

6.698.933.000

1

Quần áo chiến sĩ vải Pê cô

Bộ

8.193

395.000

3.236.235.000

2

Giầy vải cao cổ đế cao su đúc

Đôi

6.554

108.000

707.832.000

3

Bít tất dệt kim

Đôi

8.193

21.000

172.053.000

4

Mũ cứng bọc vải GBĐ Pê cô

Cái

3.831

73.000

279.663.000

5

Mũ mềm vải GBĐ Pê cô

Cái

3.716

55.000

204.380.000

6

Sao mũ cứng chất liệu nhôm hợp kim

Cái

3.716

10.000

37.160.000

7

Sao mũ mềm chất liệu nhôm hợp kim

Cái

3.715

10.000

37.150.000

8

Áo đi mưa chiến sĩ vải vinilon tráng nhựa

Cái

1.639

70.000

114.730.000

9

Dây lưng làm bằng nhựa PVC khóa bằng kim loại

Cái

3.715

80.000

297.200.000

10

Áo ấm vải GBĐ Pê cô

Cái

3.933

410.000

1.612.530.000

Tổng cộng

9.784.743.000

Bằng chữ: Chín tỷ bảy trăm tám mươi tư triệu bảy trăm bốn mươi ba nghìn đồng./.