- 1Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN về việc thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1345/2001/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2001 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 91/CP ngày 25/11/1993 của Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH
1. Điều 3 được sửa đổi như sau:
"Điều 3. Đối với số ngân phiếu thanh toán tồn quỹ đến cuối ngày hết hạn thanh toán và số ngân phiếu thanh toán thu nhận theo Điều 2 Quy chế này (số liệu phải được thể hiện trên sổ sách kế toán của đơn vị và báo cáo về Ngân hàng Nhà nước, nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch chính) các Tổ chức tín dụng, Kho bạc nhà nước được nộp miễn phí trong vòng 10 ngày sau thời điểm hết hạn thanh toán vào Sở giao dịch NHNN; Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản".
2. Điều 5 được sửa đổi như sau:
"Điều 5. Đối với NPTT quá thời hạn lưu hành trong phạm vi 1 năm:
Sở giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, nếu xác định đủ điều kiện được đổi thì thu đổi cho khách hàng không đòi hỏi thủ tục đơn từ".
3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 6. Đối với NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 1 năm:
1. Khách hàng phải làm giấy xin đổi NPTT quá thời hạn lưu hành, theo phụ lục số 1 kèm theo Quy chế này, gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tiếp nhận giấy xin đổi NPTT quá hạn lưu hành của khách hàng (chưa nhận NPTT), hàng tháng tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ) theo mẫu biểu G06 tại Quyết định số 516/2000/QĐ-NHNN1 ngày 18/12/2000 của Thống đốc NHNN.
3. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ tổng hợp, kiểm tra (loại NPTT, ngày hết hạn, số sêri đã phát hành), cân đối số lượng NPTT phát hành ra và thu hồi về để:
a. Trực tiếp xử lý đối với các loại NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 1 năm đến 3 năm;
b. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý đối với các loại NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 3 năm.
4. Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ thông báo kết quả bằng văn bản cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước làm căn cứ thực hiện thu đổi. Chậm nhất trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước phải thực hiện việc thu đổi hoặc thông báo lý do không thu đổi cho khách hàng".
4. Điều 7 được sửa đổi như sau:
"Điều 7:
1. Đối với NPTT không đủ tiêu chuẩn lưu thông, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận kiểm tra và thu đổi cho khách hàng theo các quy định hiện hành về việc thu hồi và đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (riêng trường hợp tờ NPTT 2 nửa khác sêri không được chấp nhận thanh toán).
2. Trường hợp NPTT vừa không đủ tiêu chuẩn lưu thông vừa quá thời hạn lưu hành thì được thu đổi theo các quy định tại Khoản 1 điều này và thu phí theo quy định tại Điều 8 Quy chế này".
5. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 8:
1. Phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành, được tính theo tỉ lệ phần trăm trên tổng giá trị NPTT quá thời hạn lưu hành được chấp nhận thanh toán, cụ thể như sau:
- NPTT quá hạn từ 1 ngày đến 15 ngày (trừ số NPTT được thu nhận theo Điều 2 Quy chế này), thu phí 0,5%.
- NPTT quá hạn từ 16 ngày đến 1 tháng, thu phí 1%.
- NPTT quá hạn từ trên 1 tháng đến 2 tháng, thu phí 1,5%.
- NPTT quá hạn từ trên 2 tháng đến 3 tháng, thu phí 2%.
- NPTT quá hạn từ trên 3 tháng đến 6 tháng, thu phí 3%.
- NPTT quá hạn từ trên 6 tháng đến 1 năm, thu phí 4%.
- NPTT quá hạn từ trên 1 năm, thu phí 5%.
2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thu thêm 1% tổng giá trị NPTT quá thời hạn lưu hành được chấp nhận thanh toán đối với các trường hợp quy định tại Điều 7 Quy chế này".
6. Thay thế phụ lục số 1 kèm theo Quyết định số 324/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15 tháng 9 năm 1999 bằng phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| Nguyễn Thị Kim Phụng (Đã ký) |
- 1Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN về việc thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN về việc thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 324/1999/QĐ-NHNN6 về Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 1345/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế thu hồi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành kèm theo Quyết định 324/1999/QĐ-NHNN6 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- Số hiệu: 1345/2001/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2001
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2001
- Ngày hết hiệu lực: 11/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực