- 1Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1344/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1036/SGDĐT-VP ngày 22/5/2024 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 709/SKHCN-TĐC ngày 15/5/2024 về Quy trình nội bộ thủ tục hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 29/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH)
TT | Tên thủ tục hành chính | Ký hiệu quy trình | Thời hạn Giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông | QT.T- TS.2 | Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | - Đối với thí sinh đã học xong chương trình trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi: Trường phổ thông nơi đang theo học hoặc qua địa chỉ web http://thisinh.thitotn ghiepthpt.edu.vn. - Đối với thí sinh đã học xong chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: Trường trung học phổ thông hoặc các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông. | Không | - Luật Giáo dục năm 2019. - Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thí tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thí tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thí tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 1187/QĐ-BGDĐT ngày 22/4/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi. tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC
1. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1 | KÝ HIỆU QUY TRÌNH | QT.T-TS.2 | |||||
2 | NỘI DUNG QUY TRÌNH | ||||||
2.1 | Điều kiện thực hiện TTHC: | ||||||
| - Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm; - Đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định; - Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT; - Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn. | ||||||
2.2 | Cách thức thực hiện TTHC: | ||||||
| Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó: - Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12. - Người đã học xong chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh (gọi chung là thí sinh tự do) đăng ký dự thi trực tiếp tại các địa điểm như sau: + Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp (thí sinh đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước) nộp hồ sơ ĐKDT và hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT tại trường nơi thí sinh học năm lớp 12. + Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT học lớp 12 tại những trường đã giải thể được lựa chọn các trường thuận lợi để nộp hồ sơ ĐKDT và hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT. + Thí sinh đã có Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Bằng trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng được lựa chọn các trường thuận lợi để nộp hồ sơ ĐKDT. | ||||||
2.3 | Thành phần hồ sơ, bao gồm: | Bản chính | Bản sao | ||||
2.3.1 | Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi | ||||||
- | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau (mẫu theo quy định hàng năm trong hướng dẫn tổ chức thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo); | x |
| ||||
- | Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ số gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp; |
| x | ||||
- | Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có); |
| x | ||||
- | File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. | x |
| ||||
2.3.2 | Đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 2.3.1 còn có thêm: | ||||||
- | Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | x |
| ||||
- | Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở; |
| x | ||||
- | Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận. hoặc do Sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác. |
| x | ||||
2.3.3 | Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT | ||||||
- | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau (mẫu theo quy định hàng năm trong hướng dẫn tổ chức thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo); | x |
| ||||
- | Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao); |
| x | ||||
- | 02 ảnh cỡ 4x6 cm. | x |
| ||||
2.3.4 | Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp | ||||||
- | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau (mẫu theo quy định hàng năm trong hướng dẫn tổ chức thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo); | x |
| ||||
- | 02 ảnh cỡ 4x6 cm; | x |
| ||||
- | Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
| x | ||||
2.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||||||
2.5 | Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | ||||||
2.6 | Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: - Đối với người đã học xong chương trình trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi: Trường phổ thông nơi đang theo học hoặc qua địa chỉ web http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn. - Đối với người đã học xong chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: Trường trung học phổ thông hoặc các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông. Lưu ý: Thí sinh nhận Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT tại nơi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi và nhận Thẻ dự thi tại Điểm thi. | ||||||
2.7 | Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Trường trung học phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi. | ||||||
2.8 | Đối tượng thực hiện TTHC: - Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi; - Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; - Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; - Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định. | ||||||
2.9 | Kết quả giải quyết TTHC: Giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. | ||||||
2.10 | Quy trình xử lý công việc: | ||||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | |||
B1 | - Thí sinh nộp hồ sơ tại các địa điểm theo quy định tại mục 2.2 - Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng các đơn vị đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi; thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp); rà soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú cho thí sinh (thực hiện trên hệ thống quản lý thi); tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi; Quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và in phiếu đăng ký dự thi, in danh sách đăng ký dự thi từ Hệ thống quản lý thi để thí sinh ký xác nhận. | Thí sinh; Hiệu trưởng trường trung học phổ thông/Lãnh đạo các đơn vị đăng ký dự thi | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Hồ sơ theo mục 2.3. | |||
B2 | Thí sinh kiểm tra và ký xác nhận các thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi, Danh sách đăng ký dự thi được in ra từ Hệ thống quản lý thi. | Thí sinh | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Hồ sơ đăng ký dự thi. | |||
B3 | Trường trung học phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi xác nhận vào Phiếu đăng ký dự thi (Phiếu số 2) cho thí sinh | Trường trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Hồ sơ đăng ký dự thi. | |||
B4 | Thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi Tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trường trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự thi. | |||
B5 | Trường trung học phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi nộp hồ sơ đăng ký dự thi về phòng Khảo thí kiểm định chất lượng giáo dục (phòng KTKĐCLGD) của Sở Giáo dục và Đào tạo (trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích), đồng thời thực hiện duyệt danh sách đăng ký dự thi trên Hệ thống quản lý thi để chuyển dữ liệu về Sở. | Trường trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi; Phòng KTKĐCLGD | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Hồ sơ đăng ký dự thi; Danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo cụm thi. | |||
B6 | - Thực hiện in tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi từ phần mềm Hệ thống quản lý thi. - Tham mưu thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, trình lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt. | Công chức được giao nhiệm vụ nhận hồ sơ; Lãnh đạo phòng KTKĐCLGD; Lãnh đạo Sở; Văn thư | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo cụm thi; Quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi. | |||
B7 | - Hội đồng thi sắp xếp phòng thi, đánh số báo danh (thực in trên phần mềm quản lý thi) - In thẻ dự thi cho thí sinh; ký, đóng dấu thẻ dự thi. | Hội đồng thi; Ban thư ký của Hội đồng thi | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Danh sách thí sinh trong phòng thi; Thẻ dự thi. | |||
B8 | - Các đơn vị đăng ký dự thi in, ký, đóng dấu và phát Giấy báo dự thi cho thí sinh (in trực tiếp trên phần mềm quản lý thi). - Thí sinh đăng nhập vào Hệ thống quản lý thi tại địa chỉ web http://thisinh.thitotnghiepthpt. edu.vn để tra các thông tin về địa điểm thi. | Trường trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. | |||
B9 | Hội đồng thi phát thẻ dự thi cho thí sinh (phát tại các Điểm thi). | Hội đồng thi; Các Điểm thi; Thí sinh | Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Thẻ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. | |||
3 | BIỂU MẪU: Không. | ||||||
4 | HỒ SƠ LƯU: | ||||||
4.1 | Lưu ở Sở Giáo dục và Đào tạo | ||||||
- | Phiếu đăng ký dự thi. | ||||||
- | Các Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh. Hội đồng thi và các bộ phận liên quan. | ||||||
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 12 tháng. | |||||||
4.2 | Lưu tại trường trung học phổ thông | ||||||
- | Hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh; Học bạ và các loại giấy chứng nhận (bản chính) trong hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh được trả lại thí sinh sau khi công bố kết quả công nhận tốt nghiệp THPT. | ||||||
Hồ sơ được lưu trữ trong 12 tháng. | |||||||
- 1Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, Tuyển sinh thuộc phạm vi quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo được áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 1344/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Ngọc Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết