Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1342/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2023 CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ Quy định về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 30/2017/NĐ-CP ngày 21/03/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-BYT ngày 09/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trong Ngành Y tế năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 3486/QĐ-BYT ngày 29/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2023”.
Điều 2. Vụ Kế hoạch - Tài chính (Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Y tế) chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị tham gia công tác bảo đảm y tế phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện và giám sát các hoạt động theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2023 CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-BYT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Y tế)
Căn cứ kết quả công tác bảo đảm y tế phòng, chống thiên tai năm 2022 của Ngành y tế;
Căn cứ dự báo tình hình thời tiết, khí hậu năm 2023 và nhiệm vụ công tác bảo đảm y tế phòng, chống thiên tai năm 2023;
Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Sẵn sàng ứng phó kịp thời, có hiệu quả về y tế trong các tình huống thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn; nhanh chóng khắc phục hậu quả sau thiên tai, thảm họa nhằm hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên tai, thảm họa gây ra.
2. Yêu cầu
2.1. Thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/03/2020 của Ban Bí thư; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/06/2018 của Chính phủ; Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 01/06/2022 và Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 09/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 1651/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia, Kế hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Ngành Y tế giai đoạn 2021 - 2025.
2.2. Sẵn sàng lực lượng, phương tiện vật chất tại các tuyến; nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác phòng chống thiên tai, thảm họa; tăng cường hội nhập quốc tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; đáp ứng kịp thời và khắc phục có hiệu quả các tình huống thiên tai, thảm họa gây ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chủ động dự phòng, sẵn sàng ứng phó, nhằm giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản do thiên tai, thảm họa gây ra; nâng cao nhận thức và kỹ năng phòng, tránh của nhân dân với thiên tai, thảm họa; tăng cường hội nhập quốc tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Kiện toàn Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu ngành y tế các địa phương và vai trò điều phối của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế;
2.2. Nâng cao năng lực cho cán bộ Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các tỉnh trọng điểm thiên tai; xây dựng hướng dẫn, tập huấn cho các đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) về ứng phó y tế trong thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
2.3. Tham gia có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế, tăng cường vận động tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước;
2.4. Kiểm tra, giám sát các tỉnh trọng điểm thiên tai; duy trì công tác thông tin, báo cáo, sơ kết, tổng kết theo quy định.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
TT | Nội dung công việc | Thời gian | Đơn vị chủ trì thực hiện | |||
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | |||
1. | Tăng cường năng lực hệ thống tổ chức Ban chỉ huy PCTT và TKCN | |||||
1.1 | Kiện toàn Ban chỉ huy và Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Y tế, của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | * | * |
|
| - Văn phòng Thường trực - Sở Y tế các tỉnh/thành phố |
1.2. | Thành lập các tổ cơ động phòng chống thiên tai, TKCN và phòng chống dịch bệnh. | * | * | * | * | Sở Y tế các tỉnh thành phố; các đơn vị trực thuộc Bộ |
2. | Tổ chức đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phòng chống thiên tai | |||||
2.1. | Tổ chức huấn luyện, diễn tập cho cán bộ quân và dân y tham gia ứng phó sự cố về thiên tai, dịch bệnh |
|
| * | * | - Văn phòng Thường trực; - Sở Y tế các tỉnh/TP - Nhóm chuyên gia |
2.2 | Biên soạn tài liệu xây dựng đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) trình Bộ Y tế phê duyệt, | * | * | * |
| - Văn phòng Thường trực; - Nhóm chuyên gia |
2.3. | Tổ chức tập huấn thí điểm đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) | * | * | * | * | - Văn phòng Thường trực; - Sở Y tế các tỉnh/thành phố - Nhóm chuyên gia |
3. | Bảo đảm hậu cần phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | |||||
3.1. | Tổng hợp đề xuất biển xe, cờ hiệu ưu tiên “Xe Hộ đê”, “Xe tìm kiếm cứu nạn” năm 2023 cho các xe ô tô thuộc hệ thống phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc Bộ Y tế. | * |
|
|
| Văn phòng Thường trực |
3.2. | Tổ chức mua sắm bổ sung hàng hóa dự trữ phòng, chống thiên tai. | * | * | * | * | Văn phòng Thường trực, Sở Y tế, Đơn vị trực thuộc |
4. | Truyền thông |
|
|
|
|
|
4.1. | Tổ chức truyền thông về công tác phòng chống thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn trong ngành y tế tại tuyến Trung ương và các địa phương. | * | * | * | * | - VP Thường trực; - Văn phòng Bộ - Trung tâm TT & GDSK TW - SYT, Đơn vị trực thuộc |
4.2. | Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các Chỉ thị, Nghị định, Quyết định, các văn bản chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai đối với công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. | * | * | * | * | - Trung tâm TT & GDSK TW - TT KSBT các tỉnh |
5. | Tổ chức trực phòng chống thiên tai |
|
|
|
|
|
5.1. | Tổ chức tổ thường trực sẵn sàng ứng phó với thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ các Bệnh viện, Viện trực thuộc Bộ; hệ thống phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc Bộ Y tế, sẵn sàng hỗ trợ các địa phương ứng phó trong tình huống thiên tai, thảm họa. | * | * | * | * | - Văn phòng Thường trực, các Vụ, cục liên quan; - Các đơn vị trực thuộc; Sở Y tế (khi có thiên tai, thảm họa) |
5.2. | Ban chỉ huy PCTT và TKCN tổ chức trực phòng chống theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN; gồm: trực lãnh đạo, trực văn phòng và các tổ thường trực. | * | * | * | * | Văn phòng Thường trực |
6. | Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
6.1. | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, vận động các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ về đào tạo, nghiên cứu; tài trợ trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. | * | * | * | * | - Văn phòng Thường trực, các Vụ, Cục liên quan; - Sở Y tế |
6.2. | Tham dự các Hội nghị, hội thảo (trực tiếp hoặc trực tuyến) về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. |
| * | * | * | Văn phòng Thường trực, các Vụ, cục liên quan, Nhóm chuyên gia |
6.3. | Tham gia các hoạt động của Dự án nâng cao năng lực các quốc gia ASEAN về quản lý y tế trong thảm họa giai đoạn 2 (Dự án ARCH2) | * | * | * | * | Văn phòng Thường trực, các Vụ, Cục liên quan, Nhóm chuyên gia |
7. | Kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
|
7.1. | Kiểm tra, giám sát công tác chuẩn bị ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa tại các địa phương, đơn vị trực thuộc Bộ. | * | * | * | * | Văn phòng Thường trực, các Vụ, cục liên quan, Sở Y tế |
7.2. | Tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành kiểm ưa các địa phương về phòng chống thiên tai theo phân công của Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai; tham gia các đoàn kiểm tra khác khi có yêu cầu. Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định. | * | * | * | * | Ban Chỉ huy Phòng Chống thiên tai và TKCN Bộ Y tế, Sở Y tế |
8 | Sơ kết, tổng kết |
| * |
| * | Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và TKCN, Sở Y tế |
V. NGÂN SÁCH:
- Ngân sách Chi cho công tác PCTT và TKCN tuyến Trung ương.
- Ngân sách chi thường xuyên của đơn vị;
- Chi cho công tác PCTT và TKCN (ngân sách địa phương);
- Nguồn Viện trợ;
- Dự trữ quốc gia;
- Quỹ phòng chống thiên tai của các địa phương;
- Bảo hiểm y tế.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Xây dựng kế hoạch triển khai công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Y tế, trình phê duyệt và chủ trì triển khai thực hiện.
- Tổ chức lực lượng thường trực: nắm chắc tình hình thiên tai, thảm họa; thu thập xử lý thông tin, báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; đề xuất phương án xử trí; tham mưu cho lãnh đạo Bộ chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh có liên quan triển khai kế hoạch ứng phó;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức mua sắm dự trữ thuốc, hóa chất, trang thiết bị, vật tư y tế; đề xuất cấp hàng dự trữ hỗ trợ các địa phương khi có yêu cầu; đề xuất Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn, cấp trang thiết bị, vật tư để phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương đặc biệt là các vùng có nguy cơ chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, biến đổi khí hậu;
- Tổ chức tập huấn, diễn tập về phòng chống thiên tai, thảm họa theo chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ:
Theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai các nội dung liên quan công tác phòng chống dịch bệnh trước, trong và sau thiên tai; phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế:
- Chủ động xây dựng kế hoạch, bố trí đủ kinh phí chi cho phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của đơn vị mình để chủ động, sẵn sàng đáp ứng với tình huống khẩn cấp khi có thiên tai, thảm họa xảy ra. Có phương án bảo đảm, an toàn cho người, cơ sở vật chất, trang thiết bị của đơn vị trực thuộc trong các tình huống thiên tai, bão lũ.
- Các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh xây dựng kế hoạch sẵn sàng cấp cứu, vận chuyển, thu dung điều trị nạn nhân khi có yêu cầu; tổ chức các tổ cơ động; đội cấp cứu ngoại viện sẵn sàng hỗ trợ các địa phương tham gia ứng phó sự cố thiên tai khi có yêu cầu.
3. Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tham mưu Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh/thành phố triển khai công tác bảo đảm y tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn theo phương châm “4 tại chỗ”;
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo các cấp độ rủi ro thiên tai; xây dựng quy chế phối hợp các lực lượng bảo đảm y tế trong phòng chống thiên tai, thảm họa; đặc biệt là công tác kết hợp quân dân y;
- Chỉ đạo Trung tâm y tế dự phòng chuẩn bị sẵn sàng các đội phòng chống dịch cơ động, sẵn sàng tổ chức cơ động phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường trước, trong và sau khi xảy ra thiên tai, thảm họa.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh/thành phố bố trí ngân sách địa phương chi cho hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tổ chức dự trữ cơ số thuốc, trang thiết bị, hóa chất, vật tư y tế sẵn sàng đáp ứng với tình huống khẩn cấp khi có thiên tai xảy ra trên địa bàn;
- Tổ chức, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi đợt thiên tai, thảm họa. Tổng hợp báo cáo, đề xuất công tác phòng chống thiên tai theo quy định.
Nhận được kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin liên hệ với Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG/NGÂN SÁCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-BYT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Y tế)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung chi | Kinh phí |
1. | Tổ chức tập huấn cho đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | 100 |
2. | Tổ chức huấn luyện, diễn tập cho cán bộ quân và dân y tham gia ứng phó sự cố thiên tai, dịch bệnh | 350 |
3. | Chi công tác phí kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị về công tác phòng chống thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn | 300 |
4. | Chi trả tiếp nhận, vận chuyển, xuất cấp, giao nhận hàng hóa phòng, chống thiên tai thảm họa, kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa | 70 |
5. | Chi bảo quản hàng hóa phòng chống thiên tai thảm họa | 800 |
6 | Chi đoàn ra (tham gia hội thảo, tập huấn, diễn tập tại nước ngoài) trong khuôn khổ Dự án ARCH | 150 |
7. | Truyền thông về công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn | 350 |
8. | Mua sắm hóa chất phục vụ công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (Chloramin B) | 2.800 |
9. | Chi khác (văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, phô tô tài liệu, bảo trì phần mềm kế toán...) | 80 |
| Tổng cộng | 5.000 |
(Năm tỷ đồng)
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC/DỰ TOÁN MUA SẮM VẬT TƯ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, DỊCH BỆNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-BYT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Y tế)
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) | Kinh phí (VNĐ) | Ghi chú |
1. | Mua hóa chất khử khuẩn (Chloramin B) | Kg | 18.360 | 152.493 | 2.800.000.000 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 2.800.000.000 |
|
- 1Quyết định 1355/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2021 của Bộ Y tế
- 2Quyết định 641/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 của Bộ Y tế
- 3Kế hoạch 1815/KH-BVHTTDL về tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia phòng, chống thiên tai năm 2022 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 1182/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Công văn 11/QGPCTT năm 2023 về tổ chức hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Phòng, chống thiên tai do Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai ban hành
- 6Quyết định 425/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 của Bộ Y tế
- 7Công văn 2077/BYT-KH-TC chủ động ứng phó với thiên tai trước mùa mưa bão năm 2024 do Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 42-CT/TW năm 2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1355/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2021 của Bộ Y tế
- 5Quyết định 379/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 7Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2021 về xây dựng, củng cố và nâng cao năng lực cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 641/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 của Bộ Y tế
- 9Kế hoạch 1815/KH-BVHTTDL về tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia phòng, chống thiên tai năm 2022 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Chỉ thị 9/CT-TTg năm 2022 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 12Quyết định 1651/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 01/CT-BYT triển khai công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong ngành Y tế năm 2023 do Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 3486/QĐ-BYT năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 1182/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 16Công văn 11/QGPCTT năm 2023 về tổ chức hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia Phòng, chống thiên tai do Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai ban hành
- 17Quyết định 425/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 của Bộ Y tế
- 18Công văn 2077/BYT-KH-TC chủ động ứng phó với thiên tai trước mùa mưa bão năm 2024 do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 1342/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2023 của Bộ Y tế
- Số hiệu: 1342/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra