- 1Quyết định 2280/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 26/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 863/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 2473/QĐ-BTC năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 6Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1338/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 và bãi bỏ 04 Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính sau đây:
1. Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2016 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
2. Quyết định số 26/QĐ-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
3. Quyết định số 863/QĐ-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
4. Quyết định số 2473/QĐ-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2021 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Vụ Chính sách thuế thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1338/QĐ-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | ||||||
1 | 1.006948 | Thủ tục xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | Thủ tục xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe thuộc Nhóm 98.18 | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (Nghị định số 26/2023/NĐ-CP) | Hải quan | Tổng công ty đường sắt Việt Nam |
2 | 3.000033 | Thủ tục xác nhận loại hình doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí trọng điểm theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | Thủ tục xác nhận loại hình doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quy định tại Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Bộ Công Thương |
3 | 1.006951 | Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị là hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên thuộc Nhóm 98.22 | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Bộ Xây dựng |
4 | 3.000034 | Thủ tục xác nhận về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | Thủ tục xác nhận về đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền thuộc Nhóm 98.23 | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 | 1.006968 | Thủ tục xác nhận danh mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ sản xuất, lắp ráp sản phẩm công nghệ thông tin theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | Thủ tục xác nhận danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ sản xuất, lắp ráp sản phẩm công nghệ thông tin thuộc Nhóm 98.34 | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Bộ Thông tin và truyền thông |
B. Thủ tục hành chính cấp Huyện | ||||||
1 | 1.007229 | Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 07 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị là hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên thuộc Nhóm 98.22 | 1 | Thuế | Sở Xây dựng |
C. Thủ tục hành chính cấp Cục, Chi cục | ||||||
1 | 1.007231 | Thủ tục xét hoàn thuế xe ô tô chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp từ xe ô tô sát xi quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | Thủ tục xét hoàn thuế xe ô tô chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp từ xe ô tô sát xi | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Cục Hải quan |
2 | 1.007240 | Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô | Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan |
3 | 3.000045 | Thủ tục áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49 | Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của Nhóm 98.49 | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Chi cục hải quan |
4 | 1.008677 | Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ô tô. | Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ô tô. | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Cục Hải quan |
5 | 1.008679 | Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô. | Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô. | Nghị định số 26/2023/NĐ-CP | Hải quan | Chi cục hải quan |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người khai hải quan tự xác định nhu cầu sử dụng và xây dựng Danh mục hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe, gửi hồ sơ tới Tổng công ty đường sắt Việt Nam đề nghị xác nhận.
- Sau khi nhận Hồ sơ đề nghị xác nhận của người khai hải quan, Tổng công ty đường sắt Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng công ty đường sắt Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan để hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng công ty đường sắt Việt Nam xem xét và cấp Giấy xác nhận đối với hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe cho người khai hải quan. Giấy xác nhận được lập thành 02 bản, 01 bản để người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để người khai hải quan lưu.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tới Tổng Công ty đường sắt Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị xác nhận danh mục hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe: 1 bản chính;
- Danh mục hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe: 01 bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng Công ty đường sắt Việt Nam.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
2. Thủ tục xác nhận loại hình doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quy định tại Nghị định số 26/2023/NĐ-CP
2.1. Trình tự thực hiện
- Người khai hải quan tự xác định nhu cầu sử dụng và xây dựng Danh mục vật tư, thiết bị để phục vụ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), gửi hồ sơ đề nghị xác nhận loại hình doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quy định tại Nghị định số 26/2023/NĐ-CP tới Bộ Công Thương.
- Sau khi nhận hồ sơ đề nghị xác nhận của người khai hải quan, Bộ Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan để hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp văn bản xác nhận là loại hình doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm cho người khai hải quan. Văn bản xác nhận được lập thành 02 bản, 01 bản để người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để người khai hải quan lưu.
2.2. Cách thức thực hiện: Người khai hải quan gửi hồ sơ đề nghị xác nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ Công Thương.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị xác nhận là loại hình doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm: 01 bản chính;
- Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm xin xác nhận, gồm Tên sản phẩm; Quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật; Tiêu chuẩn chất lượng; Năng lực sản xuất; Nơi sản xuất; Đơn giá; Hình ảnh mô tả; Kinh nghiệm sản xuất của doanh nghiệp đối với sản phẩm; Giải trình chức năng của sản phẩm: 01 bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận là loại hình doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí trọng điểm.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người khai hải quan tự xác định nhu cầu sử dụng và xây dựng Danh mục vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên (Danh mục), gửi hồ sơ đề nghị xác nhận Danh mục tới Bộ Xây dựng.
- Sau khi nhận Hồ sơ đề nghị xác nhận của người khai hải quan, Bộ Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan để hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và cấp văn bản xác nhận vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên cho người khai hải quan. Văn bản xác nhận được lập thành 02 bản, 01 bản để người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để người khai hải quan lưu.
3.2. Cách thức thực hiện: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xác nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ Xây dựng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị xác nhận Danh mục vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên: 01 bản chính;
- Danh mục vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên: 01 bản chính;
- Hợp đồng nhập khẩu: 01 bản chụp có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Thuyết minh dự án: 01 bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
4. Thủ tục xác nhận về đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền thuộc Nhóm 98.23
4.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi nhận được hồ sơ của người khai hải quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan để hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và cấp Giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này cho người khai hải quan. Giấy xác nhận ghi rõ số trang, các trang được đóng dấu giáp lai và lập thành 4 bản: 02 bản giao người khai hải quan (01 bản để người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để người khai hải quan lưu), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lưu 02 bản.
- Người khai hải quan điền đầy đủ thông tin vào văn bản đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này và gửi hồ sơ đề nghị xác nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4.2. Cách thức thực hiện:
Người khai hải quan gửi hồ sơ đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền: 01 bản chính;
- Hợp đồng nhập khẩu xe thiết kế chở tiền và các Hợp đồng kinh tế liên quan để xác định đối tượng sử dụng xe thiết kế chở tiền: 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Catalog và tài liệu kỹ thuật của xe thiết kế trở tiền (có xác nhận của đơn vị đóng thùng tiền và đơn vị sản xuất xe cơ sở): 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính có đối chiếu;
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO), Giấy chứng nhận số lượng, Giấy chứng nhận chất lượng (CQ): 01 bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp nhập khẩu và đối tượng sử dụng xe thiết kế chở tiền: 01 bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1 - Văn bản đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN XE THIẾT KẾ CHỞ TIỀN
Số…………….
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên đơn vị nhập khẩu: ………………………..…..…..…..…..…..….
2. Địa chỉ: ………………………………..…..…..…..…..…..…..…..…..
3. Điện thoại:……………………… Fax:………………………...............
4. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
5. Nơi cấp:…..…..…..…..…............Ngày cấp:…..…..…..…..…..…..….
6. Công ty nhập khẩu xe thiết kế chở tiền theo Hợp đồng thương mại số……… ngày……… với Công ty ……………….., địa chỉ …………….…....
7. Đặc điểm xe:
STT | NHÃN HIỆU, SỐ LOẠI | NĂM SẢN XUẤT | MÀU SƠN | DUNG TÍCH XI LANH | SỐ KHUNG | SỐ MÁY |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu kèm theo gồm:
- Catalog của xe
- …………………
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận về chủng loại xe trên.
| ………, ngày……tháng…. năm 20….. |
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người khai hải quan tự xác định nhu cầu sử dụng và xây dựng Danh mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm (Danh Mục), trong đó kê khai cụ thể tên hàng, mã số HS của các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất sản phẩm CNTT trọng điểm trong Danh mục, gửi hồ sơ đề nghị xác nhận Danh mục tới Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi nhận Hồ sơ đề nghị xác nhận của người khai hải quan, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan để hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và cấp văn bản xác nhận Danh mục cho người khai hải quan theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định này. Văn bản xác nhận được lập thành 02 bản, 01 bản để người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để người khai hải quan lưu.
5.2. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị xác nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Quyết định/giấy phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản quyết định chủ trương đầu tư: 01 bản sao có chứng thực (trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản đề nghị xác nhận Danh mục theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Quy trình sản xuất sản phẩm: 01 bản chính hoặc bản chụp có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu thể hiện năng lực công nghệ, sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục được phê duyệt của tổ chức, doanh nghiệp trong đó nêu rõ các thông tin về: dây chuyền, thiết bị, nhân sự, phương tiện kỹ thuật,… : 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông về danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất sản phẩm CNTT trọng điểm gửi kèm Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 3 - Văn bản đề nghị xác nhận danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số 03
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | ...., ngày.... tháng..... năm .... |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU LÀ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CNTT TRỌNG ĐIỂM
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt): …………
Điện thoại: .......................................... Fax: .....................................................
E-mail: ..............................................................................................................
2. Địa chỉ giao dịch: .........................................................................................
3. Người đại diện pháp luật: ................................. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu: ….
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo):
Chúng tôi đề nghị được xác nhận các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ nhập khẩu dưới đây phục vụ nghiên cứu - phát triển và sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm, cụ thể như sau:
STT | Tên sản phẩm CNTT trọng điểm | Nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ | Mã HS | Chủng loại | Xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết tính chính xác của danh mục hàng hóa nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ nhập khẩu để sản xuất sản phẩm CNTT trọng điểm nêu trên; các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ này được nhập khẩu để phục vụ sản xuất, không dùng trong mục đích thương mại khác.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người khai hải quan tự xác định nhu cầu sử dụng và xây dựng Danh mục vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên (Danh mục), gửi hồ sơ đề nghị xác nhận Danh mục trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
- Sau khi nhận Hồ sơ đề nghị xác nhận của người khai hải quan, Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan để hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Xây dựng xem xét và cấp văn bản xác nhận vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên cho người khai hải quan. Văn bản xác nhận được lập thành 02 bản, 01 bản để người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để người khai hải quan lưu.
1.2. Cách thức thực hiện: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xác nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị xác nhận Danh mục vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên: 01 bản chính;
- Danh mục vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên: 01 bản chính;
- Hợp đồng nhập khẩu: 01 bản chụp có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Thuyết minh dự án: 01 bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận vật tư, thiết bị phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 10 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP CỤC/CHI CỤC
1. Thủ tục xét hoàn thuế xe ô tô chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp từ xe ô tô sát xi
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi xe ô tô chuyên dùng được Bộ Công an cho phép đăng ký lưu hành (có giấy phép đăng ký lưu hành), doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Hải quan địa phương nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu hồ sơ để làm thủ tục xét hoàn thuế nhập khẩu.
- Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ doanh nghiệp gửi, xác định nếu tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp cho bộ linh kiện hoặc xe ô tô sát xi cao hơn số tiền thuế nhập khẩu phải nộp tính theo mặt hàng xe ô tô đó ở dạng nguyên chiếc thì hoàn lại một phần số thuế nhập khẩu đã nộp theo cách tính như sau:
Số thuế nhập khẩu được hoàn | = | Số thuế nhập khẩu đã nộp cho toàn bộ linh kiện/xe ô tô sát xi đã đóng thành xe ô tô nguyên chiếc, tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của từng linh kiện quy định tại Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu tại thời điểm tính thuế | - | Số thuế nhập khẩu phải nộp cho toàn bộ linh kiện/xe ô tô sát xi đã đóng thành xe ô tô nguyên chiếc, tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô nguyên chiếc tại thời điểm tính thuế nhập khẩu ưu đãi linh kiện/xe ô tô sát xi |
Trong đó:
- Trị giá tính thuế nhập khẩu trong cách tính trên được thực hiện thống nhất theo trị giá tính thuế nhập khẩu áp dụng đối với Tờ khai hàng hoá nhập khẩu linh kiện/xe ô tô sát xi.
- Trường hợp tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp cho toàn bộ linh kiện hoặc xe ô tô sát xi thấp hơn số tiền thuế nhập khẩu phải nộp tính theo mặt hàng xe ô tô đó ở dạng nguyên chiếc thì doanh nghiệp không phải nộp thêm số thuế chênh lệch này.
Thủ tục, trình tự hoàn thuế thực hiện theo quy định tại pháp luật quản lý thuế và hải quan.
1.2. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi hồ sơ tới Cục Hải quan địa phương nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn yêu cầu hoàn thuế: 01 bản chính, trong đó nêu rõ:
Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp;
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu đề nghị hoàn thuế; tên hàng, số thứ tự dòng hàng, số lượng hàng hóa trên tờ khai hải quan (đối với trường hợp đề nghị hoàn thuế một phần của tờ khai hải quan); số lượng xe ô tô chuyên dùng đã sản xuất, lắp ráp; Số hợp đồng có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu đề nghị hoàn thuế;
Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp; số tiền thuế yêu cầu hoàn trả.
- Giấy chứng nhận chất lượng xe ô tô chuyên dùng do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp: 01 bản chụp;
- Giấy phép lưu hành xe do Bộ Công an cấp: 01 bản chụp.
Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, nộp thêm 01 bản chính tờ khai hải quan nhập khẩu đã được thông quan theo quy định pháp luật quản lý thuế và hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Theo quy định của pháp luật thuế và hải quan.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhập khẩu bộ linh kiện hoặc xe ô tô sát xi để sản xuất lắp ráp xe ô tô chuyên dùng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Hải quan địa phương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hải quan thực hiện xét hoàn thuế cho doanh nghiệp.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
2. Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô
2.1. Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp để đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế ngay sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm bất kỳ hàng năm trong thời gian của Chương trình ưu đãi thuế.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô: 01 bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế của doanh nghiệp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05 - Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ..., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cơ quan hải quan …………….. (1)
Tên tổ chức/cá nhân: ………… …………………….....…(2)
Mã số thuế:…………… ……………………………....……
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:………….Ngày cấp:... ./……./………
Nơi cấp:……………………………………………Quốc tịch: …....…......
Địa chỉ:……………………………………………………………….........
Số điện thoại:……… …….………; Fax: ………………...….....
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp (SXLR) ô tô …………………, công suất sản xuất, lắp ráp ô tô của nhà máy…………………….
Địa điểm thực hiện Nhà máy: …………………………...............….
Nay, (2) …………………… đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô từ .../.../... đến .../.../... để SXLR xe ô tô gồm:
- Chủng loại xe:
□ Xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên (3)
□ Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng, dầu
- Mẫu xe đăng ký sản xuất lắp ráp (nêu rõ tiêu chí động cơ; tiêu chí thân vỏ xe/khung vỏ xe (áp dụng cho nhóm xe chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống), tiêu chí khung ô tô (áp dụng cho nhóm xe mini buýt và xe buýt), tiêu chí cabin (áp dụng cho nhóm xe tải):
Số lượng mẫu:.........;
Tên mẫu xe:....... thuộc nhóm xe 87.02/ 87.03/ 87.04/ 87.05.
- Nội dung cam kết thực hiện:
Cam kết đạt đủ các tiêu chí sản lượng chung tối thiểu, sản lượng riêng tối thiểu của xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu; sản lượng của xe ô tô chạy điện; xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu; xe ô tô hybrid; xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn; xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên theo quy định tại điểm c.3 khoản 3, khoản 5 Điều 8 Nghị định của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (*).
Cam kết sản xuất, lắp ráp các loại xe đúng mẫu xe đăng ký, đáp ứng các điều kiện về khí thải, về mẫu xe theo quy định tại điểm c.1, c.2 khoản 3 Điều 8 Nghị định của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Cam kết linh kiện ô tô nhập khẩu theo đúng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
- Thời gian dự kiến nhập khẩu linh kiện từ .................…đến …………
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô (01 bản sao có chứng thực);
Tổ chức/cá nhân cam kết thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan (1) …………………... tiếp nhận việc đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu linh kiện ô tô.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Ghi tên tổ chức/cá nhân đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế.
(3): Trường hợp tích vào ô này thì không phải đăng ký thông tin về mẫu xe.
(*): Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện tại điểm c.3.4 khoản 3 Điều 8 thì chỉ cần cam kết đủ tiêu chí về sản lượng chung tối thiểu tại khoản 5 Điều 8.
3. Thủ tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49
3.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp có kỳ xét ưu đãi đầu tiên chưa đủ 06 tháng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0% của kỳ xét ưu đãi tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế đã nộp đối với số linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo mức thuế suất của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49 theo Mẫu số 06a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp xe xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, lắp ráp các nhóm xe trong kỳ xét ưu đãi: 01 bản chụp;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành: bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp (số lượng bản sao tương ứng với số lượng xe đã sản xuất, lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi);
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp: bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng với số lượng kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp);
- Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật của xe ô tô có dấu xác nhận thẩm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng với kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế đã nộp đối với số linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo mức thuế suất của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp đề nghị áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xử lý tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp hoặc văn bản trả lời của cơ quan Hải quan.
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 06a - Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49 theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Mẫu số 06 - Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp xe xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Mẫu số 07 - Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0% của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra đối tượng và các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8. Trong đó:
- Sản lượng xe căn cứ vào số lượng Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp đã phát hành trong kỳ xét ưu đãi.
- Mẫu xe đăng ký căn cứ vào Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
- Số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu đã sử dụng (không bao gồm linh kiện đưa vào sử dụng nhưng bị hỏng, bị lỗi) phải phù hợp với số lượng xe thực tế đã sản xuất, lắp ráp có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi và căn cứ vào Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp theo từng tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số 06a
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ..., ngày … tháng… năm … |
Kính gửi: (1)……………........................
Tên tổ chức: (2)...................………………….......…………………….........
Mã số thuế:………………………………….............………………………
Địa chỉ:……………………………………………….....………………......
Số điện thoại:……………………….………; Fax: ………......………….....
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp (SXLR) ô tô …………………, công suất sản xuất, lắp ráp ô tô của nhà máy…………………….
Nay, (2)…………………… đề nghị được áp dụng thuế suất ưu đãi 0% đối với các mặt hàng linh kiện, ô tô thuộc nhóm 98.49 để SXLR xe ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô trong kỳ xét ưu đãi từ ..............đến .../..../...., cụ thể như sau:
- Mẫu xe, nhóm xe sản xuất lắp ráp .......................... đã đăng ký theo Công văn số ............. ngày .............. gửi (1) ..............:
- Sản lượng mẫu xe thực tế đã sản xuất, lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi:.........;
- Sản lượng xe thực tế đã sản xuất, lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi: .................;
- Thuộc trường hợp không phải xét sản lượng xe (tích vào ô dưới đây) đối với nhóm xe/mẫu xe .....................đã đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 8 Nghị định của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Sản lượng chung tối thiểu | □ |
|
Sản lượng riêng tối thiểu | □ |
|
Sản lượng tối thiểu (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8) | □ |
|
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
(3).................................................................
(2)................ đề nghị Chi cục hải quan (1)…….......……...kiểm tra để thực hiện áp dụng thuế suất 0% cho Doanh nghiệp.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Tên tổ chức đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi.
(3): Các giấy tờ kèm theo công văn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 8.
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………… Địa chỉ: …………………………………………… Mã số thuế: ……………………………………… | Mẫu số 06 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LINH KIỆN Ô TÔ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE XUẤT XƯỞNG TRONG KỲ XÉT ƯU ĐÃI
Kỳ báo cáo: Từ ngày …… đến ngày ……
STT | Tên linh kiện | Mã số (HS) | Đơn vị tính | Lượng linh kiện nhập khẩu tồn kho đầu kỳ | Lượng linh kiện nhập khẩu nhập trong kỳ | Lượng linh kiện nhập khẩu xuất kho trong kỳ | Lượng linh kiện nhập khẩu tồn kho cuối kỳ | Ghi chú | ||
Mã | Tên | Sản xuất sản phẩm | Xuất kho khác | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(6) (7)-(8)-(9) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (11) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Cột (2): “Mã” là mã linh kiện do doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
Cột (6): Là lượng linh kiện cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại.
Cột (7): Là lượng linh kiện nhập khẩu trong kỳ báo cáo.
Cột (8): Là lượng linh kiện thực tế đưa vào để sản xuất sản phẩm.
Cột (9): Là lượng linh kiện xuất kho, không đưa vào sản xuất sản phẩm.
Cột (10): Là lượng linh kiện thực tế tồn tại kho cuối kỳ báo cáo.
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………… Địa chỉ: …………………………………………… Mã số thuế: ……………………………………… | Mẫu số 07 |
BẢNG KÊ TỜ KHAI HẢI QUAN, SỐ TIỀN THUẾ NHẬP KHẨU (NK) ĐÃ NỘP
Kỳ báo cáo: từ ngày …. đến ngày ….
Ngày đăng ký tham gia Chương trình (ngày Chi cục Hải quan tiếp nhận):.........................
STT | Chi cục Hải quan tiếp nhận tờ khai | Số tờ khai | Mã loại hình tờ khai | Ngày đăng ký tờ khai | Tên linh kiện | Đơn vị tính | Mã số HS hàng hóa | Tồn đầu kỳ | Nhập khẩu trong kỳ | Xuất kho trong kỳ | Tồn cuối kỳ | Số tiền thuế NK đề nghị hoàn
| |||||||
Đưa vào sản xuất | Xuất kho khác | ||||||||||||||||||
Mã | Tên | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18)=(10) (12)-(14)-(16) | (19)=(11) (13)-(15)-(17) | (20)=(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | …, ngày … tháng … năm ... |
Ghi chú:
- Cột (6) “Mã”: Mã linh kiện do doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị tính tiền thuế: VNĐ.- Đơn vị tính tiền thuế: VNĐ.
- Cột (10), (11): Không kê khai tồn đầu kỳ của các linh kiện sản xuất, lắp ráp xe có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phát hành trước ngày 01/01/2020
4. Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ô tô
4.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) để đăng ký tham gia ngay sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm bất kỳ trong năm. Thời điểm tham gia tính từ ngày của công văn đăng ký Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô trở đi.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp); kiểm tra máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) mà doanh nghiệp đã thông báo cho cơ quan hải quan. Cơ quan hải quan ban hành Quyết định kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công theo Mẫu số 09a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan hoặc bằng thư bảo đảm, fax cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký. Việc kiểm tra được thực hiện sau 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra. Thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9): 01 bản sao có chứng thực;
- Văn bản thông báo cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp); máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) cho cơ quan hải quan theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và hợp đồng thuê, mượn đất, mặt bằng, nhà xưởng trong trường hợp doanh nghiệp đi thuê mượn để làm cơ sở sản xuất: 01 bản sao có chứng thực.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9): 01 bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô; Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 08 - Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP;
- Mẫu số 09 - Văn bản thông báo cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp); máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cơ quan hải quan …………….. (1)
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………(2)
Mã số thuế:..............................................................................................
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:………….....Ngày cấp: …./……./………
Nơi cấp: ……………………………………….....… Quốc tịch: ……....…....
Địa chỉ: ………………………………………………………………......…..
Số điện thoại: …………………………….………; Fax: ……………….......
Tên cơ sở sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ưu tiên phát triển……...................………..................................................................................
Địa điểm cơ sở sản xuất:…………………………………......................…
Nay, (2)…………………… đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô để sản xuất sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển (nêu rõ tên sản phẩm thuộc số thứ tự số .... tại danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển nêu tại mục IV của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP hoặc văn bản, sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Nội dung cam kết thực hiện: cam kết nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất đúng sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển nêu tại danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển.
- Thời gian dự kiến nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện từ ………………… đến …………………
Kèm theo công văn này gồm:
1. Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9): 01 bản sao có chứng thực.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9): 01 bản sao có chứng thực.
Tổ chức/cá nhân (2)........................ cam kết thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các cam kết này.
Tổ chức/cá nhân (2)..................... kính đề nghị Cơ quan hải quan (1)…………………... tiếp nhận việc đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT.
(2): Ghi tên tổ chức/cá nhân đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… , ngày… tháng… năm …
THÔNG BÁO CƠ SỞ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP);
MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP) SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
---------------
Kính gửi: Chi cục Hải quan……
I. Thông tin đơn vị:
1. Tên Tổ chức/cá nhân: ……………………..
2. Mã số thuế hiện nay:…………………………………………………..
3. Mã số thuế trước khi thay đổi (nếu có):………………………………
- Tên tổ chức/cá nhân trước khi chuyển đổi:
- Lý do chuyển đổi (sáp nhập, chia, tách, thay đổi mã số):
4. Địa chỉ trụ sở chính: ……….
- Trụ sở thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
- Trụ sở thuê
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên):
- Số CMND/Thẻ căn cước/hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Số điện thoại:
6. Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc):
- Số CMND/Thẻ căn cước/hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Số điện thoại:
7. Nước đầu tư (ghi rõ nước đầu tư, trường hợp nhiều nước thì ghi cụ thể):………
8. Ngành nghề sản xuất (ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư
9. Lịch sử kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất (nêu rõ một trong 02 trường hợp dưới đây):
9.1. Tổ chức cá nhân chưa được cơ quan hải quan kiểm tra
9.2. Tổ chức cá nhân đã được cơ quan hải quan kiểm tra
Trường hợp đã được cơ quan hải quan kiểm tra trước thời điểm thông báo thì ghi đầy đủ thông tin về: số biên bản kiểm tra, số kết luận kiểm tra, ngày, tháng, năm….
II. Nội dung:
A. Tổng số cơ sở gia công, sản xuất, lắp ráp (GCSXLR): ………………
1. Cơ sở gia công, sản xuất, lắp ráp nằm trong khu vực nhà máy:………….
1.1. Địa chỉ cơ sở GCSXLR số 1:…………………………
- Cơ sở GCSXLR thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: □; Cơ sở GCSXLR thuê: □
- Tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị: …………….. (Trong đó: Sở hữu: ………...; Đi thuê: ………...; khác………)
- Năng lực gia công, sản xuất: Nêu rõ năng lực gia công, sản xuất sản phẩm tối đa trong một năm/tháng/ngày: …………………………………
- Cơ sở gia công, sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất sản phẩm CNHT cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô.
- Chu kỳ gia công, sản xuất sản phẩm::………................................……..…
1.2. Địa chỉ cơ sở GCSXLR số 2:……………………………………………
Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở GCSXLR thì thông báo tương tự điểm 1.1 trên.
2. Số cơ sở gia công, sản xuất nằm ngoài nhà máy:……………
2.1 Địa chỉ cơ sở GCSXLR số 1:……………………………………
- Cơ sở GCSXLR thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: □; Cơ sở GCSXLR thuê: □
- Tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị: ……………..
(Trong đó: Sở hữu: ………...; Đi thuê: ………...; khác………)
- Năng lực sản xuất: Nêu rõ năng lực gia công, sản xuất sản phẩm tối đa trong một năm/tháng/ngày:
- Chu kỳ gia công, sản xuất sản phẩm theo từng ngành nghề:……………..…
- Cơ sở gia công, sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất sản phẩm CNHT cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô.
2.2. Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở GCSXLR thì thông báo tương tự điểm 2.1 trên.
B. Năng lực gia công, sản xuất (tính cho tất cả các cơ sở GCSXLR nếu tổ chức, cá nhân có nhiều cơ sở GCSXLR):
Trong 01 năm/quý/tháng/tuần/ngày, tổ chức cá nhân gia công, sản xuất được… sản phẩm.
Tổ chức/cá nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung cam kết trên. Trường hợp có thay đổi các thông tin trên, Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện khai và cam kết lại.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
5. Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô
5.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12 hàng năm, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ.
- Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0%, kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp), máy móc, thiết bị của doanh nghiệp để thực hiện kiểm tra về đối tượng và các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô và xử lý như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan hải quan có văn bản đề nghị doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Trường hợp nghi vấn về tính chính xác của hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Đối với doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 10a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh nghiệp đã nộp khi đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô): 01 bản sao có chứng thực;
- Hợp đồng mua bán sản phẩm CNHT ô tô với các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chính;
- Quy trình sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô (kèm theo thuyết minh): 01 bản chính;
- Bảng kê tờ khai, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký tham gia Chương trình theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký tham gia Chương trình theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
- Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng tương ứng với số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã bán theo Hợp đồng mua bán theo Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô: 01 bản chụp;
(ii) Đối với các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô
- Công văn đề nghị được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 10a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Quy trình sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô (kèm theo thuyết minh): 01 bản chính;
- Bảng kê tờ khai, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
- Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng tương ứng với số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã bán cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp theo Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (nếu có): 01 bản chính.
- Báo cáo tình hình sử dụng sản phẩm CNHT ô tô đã sản xuất, gia công (lắp ráp) theo Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp (trừ trường hợp đã nộp khi đăng ký tham gia Chương trình): 01 bản sao có chứng thực;
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô: 01 bản chụp.
(iii) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô; Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hoàn trả tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp hoặc văn bản trả lời của cơ quan Hải quan.
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 10a - Công văn đề nghị được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP;
- Mẫu số 10 - Bảng kê tờ khai, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký tham gia Chương trình theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP;
- Mẫu số 11 - Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký tham gia Chương trình theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP;
- Mẫu số 12 - Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng tương ứng với số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã bán theo Hợp đồng mua bán theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP;
- Mẫu số 13 - Báo cáo tình hình sử dụng sản phẩm CNHT ô tô đã sản xuất, gia công (lắp ráp) theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0%, kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp), máy móc, thiết bị của doanh nghiệp để thực hiện kiểm tra về đối tượng và các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu số 10a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /... | Hà Nội, ngày … tháng … năm ... |
Kính gửi: ...................(1) …..............................
Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………(2)
Mã số thuế:.................................................................................................
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: …………………………….. Ngày cấp: …./……./………
Nơi cấp: ………………………………………………………………… Quốc tịch: ……....…....
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………….………; số fax: …………………………………………………
Tên cơ sở sản xuất sản phẩm CNHT ô tô ……………………………………………………...
Địa điểm cơ sở sản xuất: ………………………………….................................................. ...........….
Nay, (2)…………………… đề nghị được áp dụng thuế suất ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất, lắp ráp sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo công văn số ................ngày........... đã gửi (1)..............., cụ thể như sau:
- Kỳ xét ưu đãi: ………………………………………………………………………………………
- Số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã gia công, sản xuất, lắp ráp và bán: …………………….
- Số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã gia công, sản xuất, lắp ráp và sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe trong kỳ xét ưu đãi:...
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
(3) ……………………………………………………………………………………………………
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan (1) ……………... tiếp nhận việc đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Tên tổ chức đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
(3): Giấy tờ kèm theo công văn này thực hiện theo điểm a khoản 8 Điều 9.
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………… Địa chỉ: …………………………………………… Mã số thuế: ……………………………………… | Mẫu số 10 |
BẢNG KÊ TỜ KHAI, SỐ TIỀN THUẾ NHẬP KHẨU ĐÃ NỘP CỦA NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP) SẢN PHẨM CNHT ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN ĐÃ ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
Kỳ báo cáo: từ ngày …. đến ngày ….
Ngày đăng ký tham gia Chương trình (ngày Chi cục Hải quan tiếp nhận):.......................
STT | Chi cục Hải quan tiếp nhận tờ khai | Số tờ khai | Mã loại hình tờ khai | Ngày đăng ký tờ khai | Tên nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (NK) | Đơn vị tính | Mã số HS hàng hóa | Tồn đầu kỳ | Nhập khẩu trong kỳ | Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm CNHT đề nghị hoàn thuế trong kỳ | Xuất kho khác | Tồn cuối kỳ | Số tiền thuế NK đề nghị hoàn | ||||||||
Sản xuất, gia công sản phẩm đã bán cho DN sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ | Sản xuất, gia công sản phẩm đã sử dụng để lắp ráp ô tô trong kỳ | ||||||||||||||||||||
Mã | Tên | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | Số lượng | Tiền thuế NK đã nộp | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20)=(10) (12)-(14)-(16)-(18) | (21)=(11) (13)-(15)-(17)-(19) | (22)=(15) (17) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- Cột (6) “Mã”: Mã linh kiện do doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị tính tiền thuế: VNĐ
- Cột (10), (12): Kê khai đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện có tờ khai nhập khẩu đăng ký từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
- Cột (20): Tồn kho cuối kỳ bao gồm cả nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thiện còn tồn kho.
Mẫu số 11
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP) SẢN PHẨM CNHT ĐÃ ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
Kỳ báo cáo: Từ ngày … đến ngày …
STT | Tên nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu | Mã hàng (HS) | Đơn vị tính | Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu tồn đầu kỳ | Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong kỳ | Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng đề nghị hoàn thuế trong kỳ | Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu xuất kho khác trong kỳ | Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu tồn kho cuối kỳ | Ghi chú | ||
Mã | Tên | Lượng thuộc đối tượng sản xuất, gia công sản phẩm đã bán cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ | Lượng thuộc đối tượng sản xuất, gia công sản phẩm đã đưa vào sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- Cột (2) “Mã”: Kê khai mã linh kiện do doanh nghiệp (DN) tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
- Cột (8): Kê khai lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để GC, SX sản phẩm CNHT thuộc đối tượng sản phẩm đã bán cho DN sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ.
Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đề nghị hoàn thuế ở Cột (8) = Lượng sản phẩm CNHT đã bán cho DN sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ x Định mức thực tế sản xuất.
- Cột (9): Kê khai lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để GC, SX sản phẩm CNHT thuộc đối tượng sản phẩm đã đưa vào sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ đối với DN sản xuất, lắp ráp ô tô.
Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đề nghị hoàn thuế ở Cột (9) = Lượng sản phẩm CNHT đã đưa vào sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ x Định mức thực tế sản xuất.
- Định mức thực tế sản xuất là số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện thực tế đã được sử dụng để gia công, sản xuất ra một đơn vị sản phẩm CNHT.
- Cột (11): Lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu tồn kho cuối kỳ bao gồm cả nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thiện còn tồn kho.
Mẫu số 12
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM CNHT Ô TÔ ĐÃ BÁN THEO HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Kỳ báo cáo: Từ ngày …………. đến ngày…………..
STT | Hóa đơn | Doanh nghiệp mua | Sản phẩm bán ra | Ghi chú | ||||
Số hóa đơn | Ngày hóa đơn | Tên | MST | Tên sản phẩm | Số lượng | Đơn vị tính | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 13
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM CNHT Ô TÔ ĐÃ SẢN XUẤT, GIA CÔNG (LẮP RÁP)
Kỳ báo báo: Từ ngày ……….. đến ngày……………….
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Lượng sản phẩm đã sản xuất tồn đầu kỳ | Lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ | Lượng sản phẩm sử dụng đã lắp ráp ô tô trong kỳ | Lượng sản phẩm đã bán trong kỳ | Lượng sản phẩm tồn cuối kỳ | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(4) (5)-(6)-(7) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
- Đối với doanh nghiệp gia công, sản xuất, lắp ráp linh kiện, phụ tùng ô tô: không phải khai cột (6)
- Lượng sản phẩm đã sản xuất tồn đầu kỳ tại cột (4) là lượng sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
- 1Quyết định 2280/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 26/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 863/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 2473/QĐ-BTC năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 40/QĐ-BTC năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế, Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 6Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 947/QĐ-BTC năm 2023 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 1893/QĐ-BTC năm 2023 công bố Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 1Quyết định 2280/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 26/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 863/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 2473/QĐ-BTC năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 6Quyết định 40/QĐ-BTC năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế, Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 7Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 9Quyết định 947/QĐ-BTC năm 2023 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 10Quyết định 1893/QĐ-BTC năm 2023 công bố Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Quyết định 1338/QĐ-BTC năm 2023 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 1338/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định