ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1336/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2008 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/QĐ-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 115/TTr-SGTVT ngày 17/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung “Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung phạm vi của Quy hoạch:
a.1) Tuyến thứ nhất (số 1): từ thành phố Quảng Ngãi đi Dung Quất.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu)- đường Lê Thánh Tôn - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Bà Triệu -Ngã tư Sơn Tịnh - Khu công nghiệp Tịnh Phong - Ngã ba Bình Hiệp - Ngã ba Dốc Sỏi - Cảng Dung Quất (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 45 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 26 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 7 nhà chờ xe buýt và 15 đầu xe có trọng tải từ 45 - 50 chỗ ngồi.
a.2) Tuyến thứ hai (số 2): từ thành phố Quảng Ngãi đi Sa Huỳnh.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Quang Trung - Quốc lộ 1 - Khu du lịch Sa Huỳnh (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 60 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 33 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 10 nhà chờ xe buýt và 20 đầu xe có trọng tải từ 45 - 50 chỗ ngồi.
a.3) Tuyến thứ ba (số 3): từ thành phố Quảng Ngãi đi Cảng Sa Kỳ.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Nguyễn Du - đường Nguyễn Nghiêm - đường Quang Trung - đường Hùng Vương - đường Trương Định - đường Hai Bà Trưng - Ngã tư Sơn Tịnh - Quốc lộ 24B - Bãi tắm Mỹ Khê - Ban quản lý cảng Sa Kỳ (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 26 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 25 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 6 nhà chờ xe buýt và 7 đầu xe có trọng tải từ 25 - 30 chỗ ngồi.
a.4) Tuyến thứ tư (số 4): từ thành phố Quảng Ngãi đi huyện Ba Tơ.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Quang Trung - Quốc lộ 1 - Ngã tư Thạch Trụ - Quốc lộ 24 - Cây xăng Đá Bàn (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 60 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 32 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 8 nhà chờ xe buýt và 10 đầu xe có trọng tải từ 25 - 30 chỗ ngồi.
b) Giai đoạn II (2011 - 2015):
b.1) Tuyến thứ năm (số 5): từ thành phố Quảng Ngãi đi Khu đô thị mới Vạn Tường.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Bà Triệu - Ngã tư Sơn Tịnh - Khu công nghiệp Tịnh Phong - Ngã ba Bình Long - đường Võ Văn Kiệt (hướng Bình Hòa) - Ngã tư vào trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ Dung Quất - Ngã ba Phước Thiện - Khu nhà ở nhà máy lọc dầu Dung Quất (Bệnh viện Dung Quất) - Tuyến số 2 - Ngã ba tuyến số 1 (Khu nhà ở Doosan) - Ngã ba thành phố Vạn Tường - Ngã ba đường vào nhà máy lọc dầu Dung Quất (Cây xăng Vạn Lợi) (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 41 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 30 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 6 nhà chờ xe buýt và 10 đầu xe có trọng tải từ 25 - 30 chỗ ngồi.
b.2) Tuyến thứ sáu (số 6): từ thành phố Quảng Ngãi đi huyện Minh Long.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Phạm Văn Đồng - đường Nguyễn Nghiêm - đường Nguyễn Công Phương - đường tỉnh ĐT 624 - thị trấn Chợ Chùa - Ngã ba cầu Thanh An (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 36 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 20 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 5 nhà chờ xe buýt và 11 đầu xe có trọng tải từ 25 - 30 chỗ ngồi.
b.3) Tuyến thứ bảy (số 7): từ thành phố Quảng Ngãi đi Cổ Lũy.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Nguyễn Trãi - đường Nguyễn Đình Chiểu - đường Hùng Vương - đường Lê Trung Đình - đường tỉnh ĐT 623C - Bến cá Cổ Lũy (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 17 Km.
- Hạng mục đầu tư, xây dựng, lắp đặt 19 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 6 nhà chờ xe buýt và 5 đầu xe có trọng tải từ 25 - 30 chỗ ngồi từ thành phố Quảng Ngãi đi huyện Sơn Hà.
b.4) Tuyến thứ tám (số 8): Từ thành phố Quảng Ngãi đi Thạch Nham.
- Hành trình xe chạy: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Lê Lợi - đường Nguyễn Trãi - đường Hoàng Hoa Thám - đường tỉnh ĐT 623B - Đầu mối Thạch Nham (điểm cuối),
- Cự ly tuyến: 25 Km.
- Hạng mục đầu tư; xây dựng, lắp đặt 16 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 2 nhà chờ xe buýt và 5 đầu xe có trọng tải 25 - 30 chỗ ngồi.
b.5) Tuyến thứ chín (số 9): từ thành phố Quảng Ngãi đi huyện Trà Bồng.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Đinh Tiên Hoàng - đường Bà Triệu - Cầu Trà Khúc cũ - Khu công nghiệp Tịnh Phong - Ngã ba Trà Bồng - đường tỉnh ĐT 622C - Ngã ba Trà Sơn (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 52 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 35 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 5 nhà chờ xe buýt và 10 đầu xe có trọng từ 25 - 30 chỗ ngồi.
b.6) Tuyến thứ mười (số 10): từ thành phố Quảng Ngãi đi huyện Sơn Hà.
- Hành trình chạy xe: Bến xe khách tỉnh Quảng Ngãi (điểm đầu) - đường Lê Thánh Tôn - đường Quang Trung - đường Hùng Vương - đường Phan Bội Châu - đường Tôn Đức Thắng - Ngã tư Sơn Tịnh - đường tỉnh ĐT 623 - UBND huyện Sơn Hà (điểm cuối).
- Cự ly tuyến: 50 Km.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng, lắp đặt 32 biển báo chỉ dẫn điểm dừng xe; 8 nhà chờ xe buýt và 10 đầu xe có trọng tải từ 25 - 30 chỗ ngồi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh không trái khác với nội dung tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2841/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010-2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1587/QĐ-UBND
- 1Luật Giao thông đường bộ 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2841/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010-2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1587/QĐ-UBND
Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1336/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định