- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1332/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 02 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/03/2021 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Mục đích
a) Mở mới và duy trì các tuyến xe buýt hiện hữu, điều chỉnh lộ trình khai thác một số tuyến, bảo đảm thuận lợi cho việc đi lại của người dân theo hướng phát triển tuyến xe buýt từng bước kết nối trung tâm 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn và các tỉnh lân cận, kết nối các khu công nghiệp, các trường học, các trung tâm thương mại... để khuyến khích người dân sử dụng xe buýt, tạo tiền đề cho việc hạn chế phương tiện cá nhân, góp phần giải quyết ùn tắt, tai nạn giao thông.
b) Nâng cao chất lượng xe buýt theo hướng hiện đại và tiện nghi, đảm bảo phương tiện phù hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và nhu cầu đi lại của người dân; cải thiện kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt bao gồm đầu tư mới và nâng cấp cải tạo một số bến xe buýt, điểm đầu, điểm cuối, trung chuyển và hệ thống điểm dừng, nhà chờ.
c) Tăng cường tỷ lệ đảm nhận VTHKCC bằng xe buýt tại Vĩnh Long đạt từ 7%-10% giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu:
a) Trong giai đoạn 2021-2023 phải cải thiện hình ảnh VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại để thu hút người dân tham gia sử dụng xe buýt nhằm hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân. Giai đoạn 2024-2025 tiến hành khai thác mới 03 tuyến xe buýt.
b) Phát triển phương tiện xe buýt theo hướng hiện đại, tiện nghi; xây dựng mới và nâng cấp một số bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu, điểm cuối xe buýt; xây dựng mới và nâng cấp điểm dừng, nhà chờ xe buýt.
c) Xây dựng các phương án mời gọi nhà đầu tư tham gia khai thác các tuyến xe buýt không trợ giá trên địa bàn tỉnh và tham gia thực hiện đầu tư xây dựng một số bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu, điểm cuối xe buýt (bao gồm Bộ tiêu chí lựa chọn, phương thức lựa chọn...) để mời gọi nhà đầu tư đăng ký tham gia thực hiện.
a) Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Thông tư 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
b) Bộ định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá là cơ sở để giám sát việc tính giá vé của doanh nghiệp; hỗ trợ cho người sử dụng; kiểm tra và giám sát doanh thu và chi phí của các doanh nghiệp khai thác VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
c) Thời gian hoàn thành trong quý IV năm 2021.
2. Kế hoạch phát triển mạng lưới tuyến xe buýt trong giai đoạn 2021-2025
2.1. Giai đoạn 2021-2023
a) Mời gọi nhà đầu tư tham gia khai thác 06 tuyến xe buýt không trợ giá trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2023, 06 tuyến được chi thành 03 gói thầu, cụ thể:
Gói thầu | Tuyến | Lộ trình | Cự ly | Số lượng xe buýt |
Gói 1 | Vĩnh Long - Quới An | Bến xe TP Vĩnh Long - Phạm Thái Bường - QL.53 - Cầu Mới - ĐT.901 - Bến phà Vũng Liêm - Thanh Bình và ngược lại | 51Km | 05 |
Vĩnh Long - Vũng Liêm | Bến xe TP Vĩnh Long - Phạm Thái Bường - Quốc lộ 53 - Tỉnh lộ 902 - Bến xe Vũng Liêm và ngược lại | 38Km | 15 | |
Gói 2 | Vĩnh Long - Trà Ôn | Bến xe TP Vĩnh Long - QL.53 - ĐT.904 - QL.54 - Bến xe Trà Ôn và ngược lại | 39Km | 09 |
Vĩnh Long - Tích Thiện | Bến xe TP Vĩnh Long - Lê Thái Tổ - Trưng Nữ Vương - Phạm Thái Bường - QL.53 - Cầu Mới - Hòa Bình - Vĩnh Xuân - Trung tâm xã Tích Thiện và ngược lại | 56Km | 05 | |
Gói 3 | Vĩnh Long - Cần Thơ | Bến xe TP Vĩnh Long - QL.1 - QL.54 - Cầu Cần Thơ - Cầu Hưng Lợi - Bến xe 91B, TP Cần Thơ và ngược lại | 47Km | 21 |
Cần Thơ - Vũng Liêm | Bến xe Vũng Liêm - QL.53 - ĐT.906 - QL.54 - Cầu Cần Thơ - Cầu Hưng Lợi - Bến xe 91B, TP Cần Thơ và ngược lại | 76Km | 02 |
b) Số lượng phương tiện xe buýt ứng với các gói thầu nêu trên sẽ do nhà đầu tư tự thu xếp 100% nguồn vốn để đầu tư mua sắm theo quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Điểm dừng, nhà chờ ứng với các gói thầu nêu trên sẽ được đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh và giao sở Giao thông vận tải thực hiện xã hội hóa bằng khai thác quảng cáo tại các nhà chờ để có kinh phí duy tu sửa chữa trong quá trình khai thác.
d) Lộ trình của 06 tuyến xe buýt nêu trên có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế khi nhà đầu tư tham gia đề xuất phương án khai thác tuyến. Sở Giao thông vận tải tiến hành điều chỉnh, bổ sung, phê duyệt phương án tuyến điều chỉnh (nếu có).
e) Kinh phí tổ chức thực hiện:
e.1. Kinh phí thuê đơn vị tư vấn xây dựng Định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh: Nguồn ngân sách nhà nước
Kinh phí dự trù: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng chẵn) - Bảng chi phí (đính kèm Phụ lục).
e.2. Kinh phí thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu để thực hiện kế hoạch: Nguồn ngân sách nhà nước
Kinh phí dự trù: 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn) - Bảng chi phí (đính kèm Phụ lục).
e.3. Kết cấu hạ tầng (điểm dừng, nhà chờ) đã đầu tư xây dựng: tiếp tục tái sử dụng các biển báo, nhà chờ trước đây và duy tu, sửa chữa hàng năm những biển báo bị hư hỏng theo quy định của Nhà nước.
Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách nhà nước (Kinh phí Ban An toàn giao thông
Vốn sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác).
e.4. Kết cấu hạ tầng (điểm dừng, nhà chờ) đầu tư xây dựng mới: Nguồn ngân sách nhà nước theo kế hoạch bố trí ngân sách từng năm.
2.2. Giai đoạn 2024-2025:
- Khai thác mới 03 tuyến xe buýt:
Vĩnh Long - Chánh An, cự ly 30Km
Vĩnh Long - Tam Bình, cự ly 31Km
Vũng Liêm - TP Trà Vinh, cự ly 32Km
- Mời gọi nhà đầu tư tham gia khai thác 03 tuyến xe buýt không trợ giá nêu trên.
3. Cơ chế ưu đãi nhà đầu tham gia tư khai thác:
- Nhà đầu tư được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước theo quy định hiện hành.
- Nhà đầu tư được quyền khai thác quảng cáo trên thân xe ứng với số lượng phương tiện xe buýt của nhà đầu tư khai thác các tuyến theo quy định của pháp luật.
1. Sở Giao thông vận tải
Tổ chức công bố rộng rãi kế hoạch này đến các Doanh nghiệp vận tải tham gia hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để tham gia khai thác VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các nhà chờ, điểm dừng xe buýt trên địa bàn tỉnh gắn với khai thác quảng cáo tại các nhà chờ nhằm khai thác nguồn thu để duy tu, sửa chữa trong quá trình khai thác.
Tổ chức mời gọi, lựa chọn nhà đầu tư tham gia khai thác các tuyến xe buýt không trợ giá trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Chỉ đạo đơn vị chức năng thuộc ngành giao thông vận tải phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông đường bộ tiến hành khảo sát các vị trí điểm dừng xe buýt (kể cả điểm mới và điểm hiện có) đúng quy định pháp luật.
Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở phối hợp với Cảnh sát giao thông tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trật tự giao thông đường bộ.
Chủ trì xem xét điều chỉnh, bổ sung và phê duyệt phương án tuyến điều chỉnh đối với 06 tuyến xe buýt không trợ giá nêu trên (nếu có)
Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế hỗ trợ các chính sách ưu đãi trong hoạt động xe buýt và hướng dẫn việc hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp khi thực hiện kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn cho Sở Giao thông vận tải để thuê đơn vị tư vấn xây dựng Định mức kinh tế kỹ thuật và dự toán cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh và thuê tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho Sở Giao thông vận tải để đầu tư xây dựng mới các nhà chờ, điểm dừng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất hợp lý dành cho phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh. Đồng thời hướng dẫn, kiểm tra thực thi các quy định của pháp luật liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai phục vụ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
5. Sở Xây dựng
Rà soát, cập nhật quy hoạch và kế hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt để tích hợp vào quy hoạch chung các huyện, thị xã, thành phố để định hướng tăng cường phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải trong việc trong việc rà soát cập nhật vị trí xây dựng các điểm dừng, bãi đỗ xe buýt trong các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị”.
6. Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt thực hiện việc quảng cáo trên xe buýt đúng quy định.
7. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm có liên quan đến vận tải hành khách nói chung và VTHKCC bằng xe buýt nói riêng theo quy định của pháp luật, góp phần bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các loại hình vận tải hành khách.
Phối hợp với đơn vị chức năng thuộc ngành giao thông vận tải khảo sát vị trí điểm dừng xe buýt (kể cả điểm mới và điểm hiện có) đúng quy định pháp luật.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch.
Xác định quỹ đất để đơn vị kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn địa phương.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức tuyên truyền rộng rãi để vận động người dân tham gia sử dụng VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
9. Đối với các đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác các tuyến xe buýt được triển khai đấu thầu theo kế hoạch
Được tham gia thực hiện hoặc liên danh, liên kết để thực hiện các gói thầu theo đúng quy định.
Trong trường hợp không trúng thầu khai thác các tuyến xe buýt theo kế hoạch thì các đơn vị tự sắp xếp chuyển đổi công việc của đơn vị.
10. Nhà đầu tư (Đơn vị tham gia khai thác VTHKCC bằng xe buýt)
Liên hệ với Sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký tham gia các gói thầu nêu trên.
Chấp hành đúng các quy định về VTHKCC bằng xe buýt, thực hiện nghiêm các văn bản hướng dẫn có liên quan đến hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
Thường xuyên tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lái xe đủ tiêu chuẩn, nâng cao trình độ giao tiếp ứng xử có văn hóa khi tham gia giao thông.
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa phương tiện. Có kế hoạch đầu tư, đổi mới phương tiện (chú ý sử dụng nhiên liệu sạch nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường), nâng cao chất lượng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
Trên đây là kế hoạch Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban ngành liên quan và các địa phương phối hợp tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch nêu trên. Giao Sở Giao thông vận tải thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1035/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 70/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1035/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 70/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 về phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1332/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Liệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực