Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016 | Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016 |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2006 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam tại Hà Nội
MST: 0300740037-001
Trả lời công văn số 052/SEV-THN ngày 08/06/2016 của Chi nhánh Công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trả lời công văn số 052/SEV-THN ngày 08/06/2016 của Chi nhánh Công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1.2. Biên lai thu tiền phí, lệ phí được lập theo đúng quy định tại điểm 1.1 Khoản này là chứng từ
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016
Trả lời công văn số 052/SEV-THN ngày 08/06/2016 của Chi nhánh Công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2006
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Như vậy các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành nếu đủ điều kiện được
Như vậy các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành nếu đủ điều kiện được
Trả lời công văn số 052/SEV-THN ngày 08/06/2016 của Chi nhánh Công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam tại Hà Nội
MST: 0300740037-001
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2006
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo KTKT: Công ty TNHH tư vấn xây dựng và phát triển HT.
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đảm bảo yêu cầu tưới cho khoảng 791ha diện tích đất của các xã Văn Phong, Lạng Phong, tăng năng xuất cây trồng, góp phần thay đổi cơ cấu mùa vụ, tăng tính chủ động trong việc bơm tưới cũng như tiêu úng và phòng chống lụt bão cho các xã Văn Phong, Lạng Phong và thị trấn Nho Quan.
5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT - Công trình thủy lợi, các quy định chủ yếu về thiết kế.
- QCVN 04-02: 2010/BNNPTNT - Thành phần, nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công công trình thủy lợi.
- TCVN 4118:2012 - Công trình thủy lợi-Hệ thống tưới tiêu-Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4253:2012 - Nền công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5573:2011 - Kết cấu gạch đá - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5574:2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu thiết kế.
6. Quy mô công trình và giải pháp thiết kế chủ yếu
- Nạo vét hệ thống kênh trục lấy nước vào các trạm bơm Đồng Đinh và Tràng An với tổng chiều dài L=2.825,72m, cụ thể như sau:
+ Kênh trục đoạn 1: Từ đầu tuyến đến kênh dẫn vào trạm bơm Đồng Đinh (đoạn từ C0 đến C35), tổng chiều dài 1.753,99m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy kênh Bđk = 11,0m; cao trình đáy kênh nạo vét từ (-0,80)m đến (-1,00)m; hệ số mái m=2; đắp tôn cao, áp trúc mở rộng và cải tạo mặt bờ kênh kết hợp đường giao thông nội đồng; bờ hữu đắp bằng đất tận dụng, bờ tả đắp bằng đất đồi mua về làm đường thi công nạo vét kênh, đất đắp đảm bảo độ chặt yêu cầu K90; chiều rộng bờ kênh Bbk=5,0m; cao trình mặt bờ kênh (+1,60); gia cố mặt bờ kênh bằng cấp phối đá dăm dày 20cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm; chiều rộng gia cố Bg/c=3,5m.
+ Kênh trục đoạn 2: Từ kênh dẫn vào trạm bơm Đồng Đinh đến cống Tràng An (đoạn từ C35 đến C58) tổng chiều dài 1.071,73m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy kênh Bđk = 14,0m; cao trình đáy kênh nạo vét (-1,00); hệ số mái m=2; đắp tôn cao, áp trúc mở rộng và cải tạo mặt bờ kênh kết hợp đường giao thông nội đồng bằng đất tận dụng, đất đắp đảm bảo độ chặt yêu cầu K90; chiều rộng bờ kênh Bbk= 5,0m; cao trình mặt bờ kênh (+1,60); gia cố mặt bờ kênh bằng cấp phối đá dăm dày 20cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm; chiều rộng gia cố Bg/c=3,5m.
- Nạo vét kênh nhánh dẫn nước vào trạm bơm Tràng An (nhánh 1):
+ Tổng chiều dài 250m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy kênh Bđk = 4,0m; cao trình đáy kênh nạo vét (-1,00)m; hệ số mái m=1,5.
+ Đắp tôn cao, áp trúc mở rộng và cải tạo mặt bờ hữu kênh kết hợp đường giao thông nội đồng đoạn từ C1+28 đến C5 với tổng chiều dài 172m, chiều rộng mặt bờ kênh Bbk = 3,0m, cao trình mặt bờ kênh (+1,60)m, gia cố mặt bờ kênh bằng cấp phối đá dăm dày 20cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm, bề rộng mặt gia cố Bg/c=3,0m; xây dựng tường chắn đất phía kênh khu trạm bơm đoạn từ C0 đến C1+28, tổng chiều dài 78m; kết cấu tường xây bằng đá hộc VXM mác 100, lớp đá lót dày 10cm; giằng tường bằng BTCT mác 200, dày 15cm; xử lý nền bằng cọc tre.
- Nạo vét kênh nhánh dẫn nước vào trạm bơm Đồng Đinh (nhánh 2): Tổng chiều dài 845,21m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy kênh Bđk=7,0m; cao trình đáy kênh nạo vét từ (-1,00)m đến (-1,40)m; hệ số mái m=1,5; gia cố hoàn trả mặt bờ hữu đoạn từ C1 đến (C16+87) với tổng chiều dài 837m, bề rộng mặt gia cố Bg/c=3,0m, gia cố bằng cấp phối đá dăm dày 30cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm.
- Nạo vét, mở rộng cửa ra cống Tràng An với chiều dài L=214,32m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy kênh Bk=14,0m; cao trình đáy kênh nạo vét (-1,00)m; hệ số mái m=2.
7. Địa điểm xây dựng: Tại các xã Văn Phong, Lạng Phong, huyện Nho Quan.
8. Diện tích sử dụng đất: 11,6ha; trong đó:
- Diện tích mất đất vĩnh viễn: Khoảng 9,85ha.
- Diện tích mất đất tạm thời: Khoảng 1,75ha.
9. Phương án giải phóng mặt bằng: Đền bù đất canh tác và hoa màu bị ảnh hưởng cho nhân dân; chuyển đổi đất trồng lúa để xây dựng công trình theo quy định.
9.991.617.000 đồng | |
(Chín tỷ, chín trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm mười bảy nghìn đồng) | |
Trong đó: |
|
- Chi phí xây dựng: | 8.147.033.000 đồng |
- Chi phí quản lý dự án: | 177.087.000 đồng |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 713.315.000 đồng |
- Chi phí bồi thường GPMB, tái định cư: | 100.000.000 đồng |
- Chi phí khác: | 604.182.000 đồng |
- Chi phí dự phòng: | 250.000.000 đồng |
11. Nhóm dự án, loại, cấp công trình
- Dự án nhóm C;
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, cấp IV.
12. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2016-2018).
13. Cơ cấu nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quản lý dự án.
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo Quyết định phê duyệt này và kết quả thẩm định tại Văn bản số 1155/SNN-QLXD ngày 31/8/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được thi công khi dự án được bố trí vốn và đảm bảo theo đúng tiến độ cấp vốn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nho Quan và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Sửa chữa định kỳ đường Tài Lương - Ka Công (Mã số RT3-04-07-05) thuộc dự án phần vốn bổ sung dự án Giao thông nông thôn 3 tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình: Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nạo vét, mở rộng hồ Sòng Xanh, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Nạo vét, mở rộng đầm chứa nước chân núi Trúc, thôn Đầm Bái, xã Gia Tường, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nâng cấp tuyến đường liên thôn qua thôn 9 xã Gia Lâm, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 1Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Sửa chữa định kỳ đường Tài Lương - Ka Công (Mã số RT3-04-07-05) thuộc dự án phần vốn bổ sung dự án Giao thông nông thôn 3 tỉnh Bình Định
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 7Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình: Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nạo vét, mở rộng hồ Sòng Xanh, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Nạo vét, mở rộng đầm chứa nước chân núi Trúc, thôn Đầm Bái, xã Gia Tường, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nâng cấp tuyến đường liên thôn qua thôn 9 xã Gia Lâm, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Nạo vét, mở rộng kênh Trục (sông Giấy) cấp nước cho trạm bơm Đồng Đinh và trạm bơm Tràng An, thuộc xã Văn Phong, Lạng Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1327/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra