Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 14 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11 quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 155/TTr-SNV ngày 08 tháng 4 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11 Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu, cụ thể:

1. Hỗ trợ đào tạo sau đại học 

a) Đối tượng, điều kiện áp dụng và chế độ hỗ trợ:

Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 và Điều 3 của Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

b) Quy trình thủ tục, thẩm quyền chi:

Đối với cán bộ, công chức, viên chức (kể cả sĩ quan lực lượng vũ trang) đang công tác tại các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh đáp ứng đối tượng, điều kiện theo quy định và có ý kiến đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định và chi từ nguồn ngân sách cấp tỉnh được giao hàng năm và quyết toán theo quy định hiện hành.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh chi từ nguồn ngân sách Đảng, Ban Tổ chức Tỉnh ủy chịu trách nhiệm thẩm định, chi theo dự toán hàng năm và quyết toán theo quy định.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức (kể cả sĩ quan lực lượng vũ trang) và cán bộ, công chức cấp xã đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đáp ứng đối tượng, điều kiện theo quy định và có ý kiến đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Phòng Nội vụ cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định và chi từ nguồn ngân sách cấp huyện được giao hàng năm và quyết toán theo quy định hiện hành.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện chi từ nguồn ngân sách Đảng, Ban Tổ chức Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy chịu trách nhiệm thẩm định, chi theo dự toán hàng năm và quyết toán theo quy định.

c) Hồ sơ của đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ:

Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; danh sách trích ngang thông tin đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ; Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm; quyết định cử đi đào tạo sau đại học của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý (có chứng thực); Bản sao các văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp do cơ sở đào tạo cấp (có chứng thực); Bản cam kết thời gian phục vụ công tác, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (theo mẫu).

2. Chế độ, chính sách luân chuyển

a) Đối tượng áp dụng:

Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu được ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

b) Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức luân chuyển:

Thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu được ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức luân chuyển do cơ quan, đơn vị nơi đến thực hiện theo phân cấp ngân sách.

c) Hồ sơ của công chức luân chuyển thực hiện như quy định đối với hồ sơ bổ nhiệm quy định tại Điều 48 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

3. Hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao

a) Đối tượng, điều kiện áp dụng và chế độ hỗ trợ:

Thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 và Điều 5 của Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

b) Quy trình thủ tục, thẩm quyền chi:

Đối với các trường hợp sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng vào làm công chức, viên chức thuộc khối Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, Sở Nội vụ thẩm định và chi từ nguồn ngân sách cấp tỉnh được giao hàng năm và quyết toán theo quy định hiện hành.

Đối với các trường hợp sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng vào làm công chức, viên chức thuộc khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định và chi từ nguồn ngân sách cấp tỉnh được giao hàng năm và quyết toán theo quy định hiện hành.

c) Hồ sơ của đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ:

Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; danh sách trích ngang thông tin đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ; Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (có chứng thực); Bản sao các văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp do cơ sở đào tạo cấp (có chứng thực); Bản cam kết thời gian phục vụ công tác, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (theo mẫu).

4. Hỗ trợ thu hút đối với chuyên gia

a) Đối tượng, điều kiện áp dụng và chế độ hỗ trợ:

Thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 1 và khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

b) Quy trình thủ tục, thẩm quyền chi và chính sách khuyến khích đối với chuyên gia:

Thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. Chuyên gia thuộc đối tượng quy định trên và đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chuyên gia gắn với từng công trình, đề án, dự án, kế hoạch cụ thể do cơ quan, đơn vị sử dụng chuyên gia đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tuyển chọn (trừ chuyên gia là cán bộ, công chức, viên chức); đồng thời, có hợp đồng với cơ quan, đơn vị sử dụng chuyên gia theo thời hạn thực hiện của công trình, đề án, dự án, kế hoạch.

Thẩm quyền chi kinh phí: Do cơ quan, đơn vị sử dụng chuyên gia thực hiện theo quy định.

5. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao

Thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, NC (KY).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN CAM KẾT PHỤC VỤ CÔNG TÁC
 TẠI TỈNH BẠC LIÊU

(Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức
và sinh viên tốt nghiệp sau đại học, đại học)

 

Ảnh 3x4

 

 

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- Sở Nội vụ
- ....................................
- ....................................

1. Tôi tên là: ............................................................... Nam/nữ:.................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ Tại:............................  

3. Hộ khẩu thường trú tại: .................................................. Đường:...........................

Phường/xã: ................................................................. Quận/Huyện..........................

Tỉnh/T.phố ................................

4. Tạm trú tại: ...................................................................... Đường:.........................

Phường/xã: ................................................................. Quận/Huyện:.........................  

Tỉnh/Thành phố: .............................................................. Điện thoại:..........................

5. Chứng minh nhân dân số: ............................... Cấp ngày: ................tại:.................

6. Nghề nghiệp hiện nay:............................................................................................

7. Trường đào tạo......................................................................................................

Khoá, ngành đào tạo: .................................................. Trình độ:................................

8. Đơn vị đang công tác (nếu có):...............................................................................

Sau khi tìm hiểu nhu cầu thu hút và các quy định được ban hành tại Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, tôi tự nguyện xin tham gia về phục vụ công tác tại tỉnh Bạc Liêu và cam kết thực hiện những điều sau:

1. Chấp hành sự điều động, phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các cơ quan quản lý cán bộ, công chức; cam kết phục vụ liên tục, lâu dài tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh Bạc Liêu.

2. Hoàn trả toàn bộ kinh phí được hỗ trợ theo quy định của tỉnh, nếu vi phạm một trong các điều được quy định tại Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày .../.../2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

3. Phát huy tính năng động, sáng tạo trong công tác; chấp hành nội quy và quy chế làm việc nơi công tác; không tự ý bỏ việc hay đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc;

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều cam kết nêu trên.

 

Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn nơi cư trú hoặc
đơn vị công tác

……….., ngày… tháng… năm….
Người cam kết
(ký tên, ghi rõ họ tên)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Bạc Liêu

  • Số hiệu: 132/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Phạm Văn Thiều
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản