Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 18 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG THANG ĐIỂM LỰA CHỌN XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2015.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 21/8/2009 hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Quyết định số 2505/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 23/SNN-PTNT ngày 11 /01/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng thang điểm lựa chọn xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015.

Điều 2. Bảng thang điểm là căn cứ để ban chỉ đạo các huyện, thị xã rà soát, đánh giá, cho điểm và lựa chọn các xã thực hiện mô hình nông thôn mới của huyện, thị xã giai đoạn 2010 - 2015.

Điều 3 Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch: UBND các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Danh

 


BẢNG THANG ĐIỂM LỰA CHỌN XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của UBND tỉnh)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chí NTM Theo Quyết định 2535/QĐ-UBND

Đánh giá

Điểm chuẩn

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 1

Mức 2

Mức 3

TỔNG CỘNG

60

120

200

I. QUY HOẠCH

 

 

 

 

6

9

15

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.

Đạt

Chưa có quy hoạch

Mới có quy hoạch sử dụng đất

Đạt

2

3

5

1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.

Chưa có quy hoạch

Mới có QH phát triển HT

Đạt

2

3

5

1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.

Chưa có quy hoạch

Có 01 khu quy hoạch

Đạt

2

3

5

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

32

54

90

2

Giao thông

2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải

100 %

< 40 %

từ 40 - 75 %

> 75 %

2

4

6

2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải

50 %

< 20 %

từ 20 - 40 %

> 40 %

2

4

6

2.3 Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.

100 % cứng hóa

< 20 %

từ 20 - 75 %

> 75 %

0

2

4

2.4 Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

100 %

< 20 %

từ 20- 75 %

> 75 %

0

2

4

3

Thủy lợi

3.1 Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

Đạt

Không có hệ thống TL

Có nhưng chưa đáp ứng

Đạt

2

3

5

3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa

85 %

< 50 %

từ 50 - 75 %

> 75 %

2

3

5

4

Điện

4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

Chưa đạt

Cơ bản đạt về đường trung thế, TBA

Đạt

3

4

6

4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

99 %

< 50 %

từ 50 - 75 %

> 75 %

3

4

7

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

100 %

< 50 %

từ 50 - 75 %

> 75 %

3

5

10

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch

Đạt

Chưa đạt

Mới có nhà văn hoá đạt

Đạt

2

3

5

6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch

100 %

Chưa đạt

Mới có nhà văn hoá đạt

Đạt

2

3

5

7

Chợ nông thôn

Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng

Đạt

Chưa có chợ

Có chợ nhưng chưa đạt chuẩn

Đạt

3

5

7

8

Bưu điện

8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Đạt

Chưa có

Có nhưng chưa đạt

Đạt

2

3

5

8.2 Có Internet đến thôn

Đạt

Chưa có

Có đến trung tâm xã

Đạt

2

3

5

9

Nhà ở dân cư

9.1 Nhà tạm, dột nát

Không

Trên 3 % số hộ

Dưới 3 % số hộ

Không có

2

3

5

9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

90 %

< 50 %

từ 50 - 75 %

> 75 %

2

3

5

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

 

 

 

6

12

20

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh

1,5 lần

<1 lần

từ 1-1,2 lần

Trên 1,2 lần

2

3

5

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo

3 %

Trên mức bình quân của tỉnh (năm 2010:6,51%)

Từ 4 %-mức bình quân của tỉnh

< 4 %

1

3

5

12

Cơ cấu lao động

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp

20 %

Trên 40 %

Từ 30-40%

Dưới 30 %

2

3

5

13

Hình thức tổ chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả

Không

Có 01

Có từ 02 trở lên

1

3

5

IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

7

23

37

14

Giáo dục

14.1 Phổ cập giáo dục trung học

Đạt

Chưa đạt

Mới phổ cập TH

Đạt

1

3

4

14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)

90 %

<50 %

từ 50 - 75 %

> 75 %

1

2

3

14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo

> 40 %

< 20 %

từ 20 - 30 %

> 30 %

1

2

3

15

Y tế

15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế

40 %

< 20 %

từ 20 - 30 %

> 30 %

1

3

5

15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia

Đạt

Chưa đạt

Mới có cơ sở y tế đạt, chưa đạt về đội ngũ bác sỹ

Đạt

1

3

5

16

Văn hóa

Xã có từ 70 % số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch

Đạt

< 30 % thôn, ấp đạt

từ 30 - 50 % thôn, ấp đạt

> 50 % thôn, ấp đạt

2

5

7

17

Môi trường

17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia

90 %

< 50 %

từ 50 - 75 %

> 75 %

0

1

2

17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường

Đạt

Đạt < 20 %

Đạt từ 20 - 50 %

Đạt > 50 %

0

1

2

17.3 Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp

Đạt

Chưa có

Không hoặc có

Đạt

0

1

2

17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch

Đạt

Chưa có

Có nghĩa trang nhưng không theo quy hoạch

Đạt

0

1

2

17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định

Đạt

Chưa đạt

Có thu gom nhưng chưa xử lý

Đạt

0

1

2

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

 

 

 

 

9

22

38

18

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

18.1 Cán bộ chủ chốt của xã có trình độ chuyên môn để Quản lý đề án NTM

Đạt

Yếu

Trung bình

Khá

2

5

10

18.2 Cán bộ xã đạt chuẩn

Đạt

< 50 %

từ 50 - 70 %

> 70 %

2

5

10

18.3 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đạt

< 50 %

từ 50 - 80 %

> 80 %

2

5

7

18.4 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”

Đạt

Yếu, kém

Đạt

Trong sạch, vững mạnh

1

2

3

18.5 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

Đạt

< 50 %

từ 50 - 80 %

> 80 %

1

2

3

19

An ninh, trật tự xã hội

An ninh, trật tự xã hội được giữ vững

Đạt

3 năm liên tiếp có tội phạm và tệ nạn xã hội

3 năm liên tiếp không có tội phạm nhưng còn tệ nạn xã hội

Đạt

1

3

5

Xếp hạng và lựa chọn: Xếp hạng theo thứ tự từ điểm cao xuống điểm thấp. Xã nào có số điểm cho ở các tiêu chí, nếu có xã cùng số điểm thì xếp theo thứ tự sau đây sẽ được xếp hạng cao hơn.

1. Tiêu chí 18.1 6. Tiêu chí 11

2. Tiêu chí 18.2 7. Tiêu chí 1.1

3. Tiêu chí 18.5 8. Tiêu chí 2.1

4. Tiêu chí 16 9. Tiêu chí 2.2

5. Tiêu chí 10 10. Tiêu chí 2.3

Ví dụ: Xã A và B có số điểm bằng nhau, nhưng tiêu chí 18.1 xã A có số điểm cao hơn xã B thì xã A được xếp hạng cao hơn xã B. Trường hợp tiêu chí 18.1 xã A và B có số điểm bằng nhau thì xét tới tiêu chí xếp thứ tự thứ 2 trong danh sách xếp thứ tự ưu tiên trên đây. Đó là tiêu chí 18.2 xã B điểm cao hơn xã A thì xếp xã B hạng cao hơn xã A. Cứ tiếp tục xếp cho đến tiêu chí xếp thứ 10. Sau khi xếp hạng từ hạng cao nhất đến hạng thấp nhất theo quy định mỗi huyện, thị xã sẽ chọn 02 xã xếp hạng cao nhất (hạng nhất, hạng nhì) để thực hiện chương trình nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015, để chỉ đạo các xã được chọn thực hiện.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2011 về bảng thang điểm lựa chọn xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015

  • Số hiệu: 132/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/01/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Bùi Văn Danh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản