Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1319/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 05 tháng 06 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Nghị định số 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ;

Căn cứ Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;

Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính Nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La tại Tờ trình số 116/TTr-SKHCN ngày 03 tháng 6 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Hà.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Công

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 05/06/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; nguyên tắc, nội dung, phương thức và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong việc phối hợp triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập có liên quan đến hoạt động quản lý, triển khai, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

2. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh Sơn La (Như: Thuế, Bảo hiểm xã hội, Kho bạc Nhà nước…) triển khai các giao dịch điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành tích hợp, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

3. Các cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử được ký số

Giá trị văn bản điện tử được ký số theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 và Điều 5 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

Điều 4. Các loại văn bản ký bằng chữ ký số chuyên dùng công vụ

Tất cả các văn bản điện tử thuộc thẩm quyền ban hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước (trừ các văn bản mật), được ký bằng chữ ký số chuyên dùng công vụ để trao đổi giữa các cơ quan nhà nước và trong nội bộ của mỗi cơ quan nhà nước.

Chương II

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ, THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ

Điều 5. Gửi, nhận yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật

Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật giữa cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ (Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ) thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Điều 6. Cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; thu hồi, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật

1. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, các trường hợp thực hiện và thời gian thực hiện việc cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật được thực hiện theo quy định tại: Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP và các quy định của pháp luật.

2. Khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi thì cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 20 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP. Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP

3. Khi cơ quan, tổ chức thực hiện các yêu cầu chứng thực theo khoản 1, khoản 2 Điều này phải đồng gửi bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để quản lý.

Điều 7. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

1. Việc quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật (bao gồm: PKI Token, SIM PKI) và chứng thư số chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 39 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP.

2. Thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng trong công tác văn thư được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.

Điều 8. Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ

1. Chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực bởi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và chỉ được sử dụng trong hoạt động công vụ.

2. Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước quy định tại Điều 39 Luật Giao dịch điện tử phải được ký số và chứng thực theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Cách thức sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ trên văn bản điện tử

1. Văn bản điện tử trước khi phát hành phải được ký số bằng chữ ký số chuyên dùng công vụ cá nhân của người có thẩm quyền ký văn bản và chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong thời gian còn hiệu lực.

2. Ký số trên văn bản điện tử đi

a) Kiểm tra nội dung, thể thức, chuyển định dạng văn bản điện tử: Văn bản điện tử sau khi được người đứng đầu hoặc lãnh đạo của đơn vị soạn thảo kiểm tra về nội dung, thể thức thì trình đến người có thẩm quyền ký duyệt văn bản. Trường hợp văn bản điện tử có định dạng không thể thực hiện ký số trực tiếp thì chuyển văn bản điện tử sang định dạng Portable Document Format (.pdf) để trình người có thẩm quyền ký duyệt văn bản.

b) Thực hiện ký số chuyên dùng công vụ cá nhân: Người có thẩm quyền ký văn bản sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ cá nhân của mình để ký văn bản và chuyển đến Văn thư. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.

c) Thực hiện ký số chuyên dùng công vụ cơ quan, tổ chức: Văn thư cơ quan, tổ chức kiểm tra thể thức văn bản điện tử; trường hợp văn bản điện tử đảm bảo thể thức theo quy định thì sử dụng ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức để thực hiện ký số lên văn bản. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.

3. Ký số trên văn bản điện tử được số hóa từ văn bản giấy đến

Văn thư kiểm tra tính toàn vẹn, giá trị pháp lý của văn bản giấy đến, trường hợp văn bản giấy đến đảm bảo rõ ràng chính xác theo đúng quy định pháp luật thì Văn thư cơ quan, tổ chức sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức để ký sao y văn bản. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.

Điều 10. Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

1. Quy trình và nội dung kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thực hiện theo Điều 30, Điều 31, Điều 32 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP.

2. Văn thư kiểm tra tính toàn vẹn của văn bản, giá trị pháp lý của chữ ký số trên văn bản điện tử đến. Trường hợp văn bản điện tử đến được ký số đúng quy định thì phải tiếp nhận. Trường hợp văn bản điện tử đến được ký số không hợp lệ hoặc không đầy đủ theo quy định thì cơ quan, tổ chức nhận văn bản không tiếp nhận. Đồng thời, báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.

3. Văn bản điện tử lấy từ các Trang thông tin điện tử hoặc các nguồn khác cần được kiểm tra trước khi sử dụng theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP.

Điều 11. Triển khai ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong các ứng dụng chuyên ngành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh Sơn La có triển khai các giao dịch điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành tích hợp, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chủ trì, công khai đầu mối hỗ trợ, ban hành các văn bản hướng dẫn, đôn đốc sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong giao dịch điện tử của ngành mình triển khai; đồng thời hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối quý) tổng hợp tình hình sử dụng, gửi Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Chương III

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CÔNG VỤ

Điều 12. Công tác phối hợp

1. Hoạt động phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; tuân thủ quy định pháp luật trong hoạt động quản lý nhà nước về sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

2. Những vướng mắc, phát sinh trong quá trình phối hợp phải được thống nhất giải quyết theo quy định của pháp luật và phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan liên quan.

Điều 13. Nội dung phối hợp

Phối hợp triển khai các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định số 68/2024/NĐ-CP, cụ thể:

1. Đề xuất, tham mưu việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, các văn bản quy định quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong phạm vi quản lý.

2. Báo cáo tình hình công tác quản lý, triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời xây dựng kế hoạch, nhu cầu sử dụng của năm tiếp theo cho thuê bao thuộc quyền quản lý theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ.

3. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý.

4. Tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý.

5. Tổ chức thực hiện gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý khi được phân cấp, ủy quyền.

Điều 14. Phương thức phối hợp

Tùy theo tính chất, nội dung công việc, cơ quan chủ trì quyết định việc áp dụng các phương thức phối hợp sau đây:

1. Trao đổi thông qua văn bản.

2. Trao đổi thông qua các phương tiện thông tin liên lạc hoặc trực tiếp gặp gỡ để trao đổi.

3. Cử cán bộ tham gia các hoạt động phối hợp giữa các bên.

4. Tổ chức hội nghị, hội thảo.

5. Tổ chức đoàn kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý.

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

1. Chủ trì tham mưu, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nội dung phối hợp quy định tại Điều 13 Quy chế này.

2. Phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý.

3. Báo cáo định kỳ và đột xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Cơ yếu Chính phủ việc quản lý, sử dụng quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.

Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

1. Tổ chức triển khai sử dụng có hiệu quả chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đã cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số đã cấp thông qua phần mềm Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và các hệ thống ứng dụng khác có liên quan đến việc sử dụng chữ ký số để xác thực.

2. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý và các nội dung theo Điều 6, Điều 7 Quy chế này.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Điều 37 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP.

Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

Thực hiện các quy định tại Điều 39 Nghị định số 68/2024/NĐ-CP và Quy chế này.

Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan triển khai các giao dịch điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành có tích hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh hoặc các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh Sơn La nếu có triển khai các giao dịch điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành tích hợp, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện nội dung phối hợp quy định tại Điều 13 Quy chế này, cụ thể như sau:

1. Chủ trì quản lý, kiểm tra, đôn đốc sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành, trong giao dịch điện tử của ngành mình, bảo đảm theo đúng quy định.

2. Chủ trì tổng hợp số liệu tình hình quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại cơ quan mình, địa phương cung cấp thông tin cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Triển khai quán triệt đầy đủ các quy định của pháp luật về trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được giao quản lý, sử dụng chứng thư số, thực hiện nhiệm vụ người ký số; cá nhân sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải có trách nhiệm thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý trực tiếp những thông tin liên quan đến thiết bị lưu khóa bí mật như bị mất, bị hỏng vật lý, bị khóa thiết bị do nhập sai mật khẩu và các trường hợp mất an toàn thông tin khác, thông tin chuẩn bị về hưu, chuyển công tác để cơ quan kịp thời thu hồi chứng thư số theo quy định.

4. Phân công bộ phận đầu mối triển khai chữ ký số chuyên dùng công vụ, lựa chọn cán bộ đầu mối là cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin của cơ quan (nếu có), tăng cường đào tạo bộ phận đầu mối về quản lý chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ để bảo đảm hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại cơ quan.

5. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai các văn bản quy định, các hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương, Ban Cơ yếu Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; tổng hợp, thống kê, kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong triển khai các giao dịch điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành bảo đảm kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Cơ yếu Chính phủ theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân khác trong việc thực hiện Quy chế này.

2. Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh Sơn La có trách nhiệm triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Quy chế này. Đồng thời triển khai, quán triệt Quy chế này đến các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có liên quan biết, để thực hiện.

3. Đối với các công việc theo yêu cầu của cơ quan chủ trì cần phối hợp để giải quyết các công việc quy định tại Quy chế này, nếu cơ quan phối hợp từ chối mà không có lý do chính đáng, không cho ý kiến, hoặc cho ý kiến không bảo đảm theo yêu cầu, thì cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, xử lý.

4. Trường hợp các văn bản được đề cập tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2025 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 1319/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thành Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản