Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Các đơn vị chịu trách nhiệm chủ động triển khai nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch. Văn phòng Bộ làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
I | NHÓM NHIỆM VỤ LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tại Công điện số 131/CĐ-TTg ngày 11/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật) | ||||
1 | Kiểm soát và thực hiện đánh giá động chính sách, TTHC tại các dự án, dự thảo văn bản QPPL; rà soát, đề xuất loại bỏ ngay những TTHC đang là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống người dân; thường xuyên giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định, TTHC sau khi được ban hành, kịp thời phát hiện, đề xuất sửa đổi, bổ sung những quy định, TTHC không còn phù hợp, làm cản trở phát triển kinh tế - xã hội. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2025 | Báo cáo đánh giá tác động chính sách, TTHC; văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bãi bỏ quy định, TTHC không còn phù hợp. |
2 | Nâng cao hiệu quả việc tham vấn đối tượng chịu tác động theo đúng yêu cầu của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2025 | Văn bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp của đối tượng chịu tác động của VB QPPL. |
3 | Tập trung nâng cao chất lượng thẩm định quy định về TTHC tại các đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL, bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp pháp, khả thi với chi phí tuân thủ thấp nhất | Vụ Pháp chế | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Năm 2025 | Văn bản thẩm định, góp ý kiến |
II | NHÓM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT, CẢI CÁCH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Tham gia ý kiến về quy định TTHC tại hồ sơ đề nghị, dự án, dự thảo VBQPPL. | Văn phòng Bộ | Đơn vị soạn thảo hồ sơ đề nghị, dự án, dự thảo VBQPPL | Theo thời hạn ghi trên văn bản lấy ý kiến | Văn bản tham gia ý kiến về quy định TTHC |
2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | ||||
2.1 | Công bố TTHC | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC | Văn phòng Bộ | 20 ngày trước ngày VBQPPL có hiệu lực hoặc 03 ngày kể từ ngày VBQPPL được thông qua/ký ban hành (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ngày ký ban hành) | Quyết định công bố TTHC ban hành mới; thay thế; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ |
2.2 | Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ký ban hành). | TTHC được đăng tải công khai trên CSDLQG |
2.3 | Công khai quyết định công bố TTHC trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng; tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trên CSDLQG về TTHC với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng | Trung tâm Thông tin | - Đơn vị xây dựng quyết định công bố TTHC - Văn phòng Bộ | 01 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành quyết định công bố TTHC; 02 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải công khai TTHC trên CSDLQG về TTHC | Quyết định công bố TTHC được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử BXD; các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trên CSDLQG về TTHC được tích hợp, chia sẻ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
2.4 | Công bố, công khai danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa. | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL quy định TTHC | Ngày quyết định công bố TTHC có hiệu lực. | - Quyết định công bố danh mục TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa. - Niêm yết công khai nội dung TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa |
3 | Hoàn thành việc thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 | ||||
3.1 | Hoàn thành nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ giai đoạn 2023 - 2025. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2025 | Số quy định kinh doanh được cắt giảm, đơn giản hóa đạt yêu cầu tại Nghị quyết số 68/NQ-CP |
3.2 | 100% các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ chủ trì soạn thảo được đăng tải lấy ý kiến rộng rãi trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2025 | Các dự thảo văn bản QPPL được đăng tải trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh |
4 | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ: Hoàn thành phương án phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh (sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị) | Cục Hạ tầng kỹ thuật | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Trình Chính phủ trước ngày 15/4/2025 | Nghị định thay thế Nghị định 64/2010/NĐ-CP |
5 | Hoàn thành việc thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025: Hoàn thành việc rà soát, công bố bổ sung, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Theo tiến độ tại Quyết định số 926/QĐ-BXD | Theo từng nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định số 926/QĐ-BXD |
6 | Hoàn thành việc thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa chế độ báo cáo mà doanh nghiệp phải thực hiện theo Quyết định số 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ | - Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. - Cục Hạ tầng kỹ thuật. - Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. - Vụ Vật liệu xây dựng | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2025 | Văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ |
7 | Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2025 | - Đơn vị chủ trì soạn thảo có quy định TTHC phải rà soát, đánh giá | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2025 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC (nếu có) |
III | NHÓM NHIỆM VỤ CẢI CÁCH VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP | ||||
1 | Tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ giải quyết TTHC, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; kết nối các DVCTT với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Đơn vị giải quyết TTHC; Trung tâm Thông tin | Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ | Năm 2025 | Quy trình nội bộ được hoàn thiện phục vụ cung cấp DVCTT; hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa theo quy định. |
2 | Tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trên toàn quốc. | Trung tâm Thông tin | Đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Quý I/2025 | Hệ thống được tích hợp, chia sẻ và tái sử dụng dữ liệu số hóa |
3 | Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Trung tâm Thông tin | Đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Định kỳ hàng tháng | Kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC của Bộ được công khai hàng tháng trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng và Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. |
4 | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách đơn vị, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công lên Cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng. Thời điểm chốt số liệu được tính đến hết ngày 14 hàng tháng. | Trung tâm Thông tin | Đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Định kỳ hàng tháng | Danh sách được công khai trên Cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng |
5 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến | ||||
5.1 | Rà soát, chuẩn hóa danh mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Quý I/2025 | Quyết định phê duyệt danh mục DVC trực tuyến |
5.2 | Tiếp tục phối hợp với các địa phương triển khai việc tích hợp hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên toàn quốc về cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua với hệ thống dịch vụ hành chính công và một cửa điện tử các địa phương. | Trung tâm Thông tin | Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Các dịch vụ công trực tuyến được thực hiện thuận lợi |
5.3 | Tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến cấp bộ, việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến những TTHC được tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; tập huấn, hướng dẫn việc sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | - Các đơn vị giải quyết TTHC. - Văn phòng Bộ | Năm 2025 | Các sản phẩm báo viết, báo hình, phát thanh; chương trình tập huấn, hướng dẫn sử dụng |
IV | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | ||||
1 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận qua Cổng thông tin điện tử của Bộ | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị; Văn phòng Bộ | Thường xuyên | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị được đăng tải công khai |
2 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị được đăng tải công khai |
3 | Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị được đăng tải |
V | Nhóm các nhiệm vụ liên quan khác | ||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2025 | Văn phòng Bộ | Đơn vị liên quan thuộc Bộ | Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra | Kết luận kiểm tra được ban hành |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức kiểm soát TTHC, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị liên quan thuộc Bộ | Theo kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn | Công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ |
3 | Tuyên truyền về công tác kiểm soát, cải cách TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị liên quan thuộc Bộ | Theo Kế hoạch thông tin, truyền thông của Bộ | Các sản phẩm báo hình, báo viết, báo nói trên các phương tiện truyền thông |
4 | Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về kiểm soát, cải cách TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị liên quan thuộc Bộ | Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng | Các báo cáo được ban hành đúng thời hạn quy định |
5 | Nhiệm vụ phát sinh khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng giao | Văn phòng Bộ | Đơn vị liên quan thuộc Bộ | Theo thời hạn quy định | Theo từng nhiệm vụ cụ thể được giao |
- 1Quyết định 2572/QĐ-BTTTT năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2024
- 2Quyết định 61/QĐ-BNV Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 của Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 979/QĐ-BTC phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2024 của Bộ Tài chính
Quyết định 1318/QĐ-BXD năm 2024 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1318/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra