- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1317/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông báo số 323/TB-UBND ngày 01/12/2011 thông báo kết luận về các nội dung trình xin ý kiến tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 711/VP-KSTTHC ngày 16/6/2011; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2160/STC-HCSN ngày 21/10/2011 về việc ban hành mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phục vụ các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung như sau:
I. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng:
- Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
- Các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phạm vi: Đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá, cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh tỉnh Kon Tum;
II. Mức chi, nguồn và quyết toán kinh phí:
1. Nội dung chi, mức chi:
- Mức chi đối với các hoạt động thường xuyên của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh (theo phụ lục đính kèm);
- Mức chi đối với các hoạt động có tính chất riêng biệt, như: Chi dịch thuật; Chi làm thêm giờ; Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông; Chi tổ chức Hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ, hoạt động kiểm tra... thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh đảm bảo và được sử dụng trong dự toán chi ngân sách hằng năm của đơn vị theo quy định.
3. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Mức chi trên là mức chi tối đa. Căn cứ vào yêu cầu, khối lượng công việc, nguồn kinh phí dự toán được giao, đơn vị quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp.
- Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng quy định tại Quyết định này và các chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước; thực hiện quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong phạm vi dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hằng năm của cơ quan, đơn vị; cuối năm quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan theo quy định.
Điều 2.
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và kiểm soát thanh toán theo đúng quy định.
- Đối với các khối lượng công việc đã được triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực; cơ quan, đơn vị căn cứ quy định này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của UBND tỉnh về quy định mức chi thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND, ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú |
I | CHI CHO VIỆC CẬP NHẬT DỮ LIỆU VÀO CSDL QUỐC GIA VỀ TTHC VÀ ỨNG DỤNG CNTT | |||
1 | Chi cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia | |||
1.1 | Chi cập nhập dữ liệu: | |||
- | Nhập dữ liệu có cấu trúc | đồng/trường (mục tin) | 180 |
|
- | Nhập dữ liệu phi cấu trúc | đồng/trang | 5.500 | 46 dòng x 70 ký tự /dòng |
- | Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | đồng/thủ tục | 20.000 |
|
1.2 | Tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in có sẵn. | |||
- | Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dạng Files ảnh. | đồng/trang | 800 |
|
- | Số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng 1 tệp tin | đồng/trang | 270 |
|
2 | Chi ứng dụng công nghệ thông tin | |||
- | Chi thiết kế, tạo lập, mua sắm, sữa chữa, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng thông tin,… | Thực hiện theo quy định tại điểm 1 và điểm 2, Mục II, Phần II Thông tư số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin - Truyền thông. | ||
- | Chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá. | |||
- | Chi phí thuê dịch vụ Intenet, dịch vụ kết nối mạng,… | |||
II | CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, CÔNG BỐ CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH. | |||
1 | Chi xây dựng phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính. | |||
- | Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt. | đồng/ đề cương | 700.000 |
|
- | Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt. | đồng/ đề cương | 1.000.000 |
|
2 | Chi viết nhận xét, đánh giá phản biện về các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính. | |||
- | Nhận xét, đánh giá phản biện. | đồng/1 bài viết | 350.000 |
|
- | Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng. | đồng/1 bài viết | 200.000 |
|
3 | Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp không thành lập hội đồng). | đồng/1 bài viết | 350.000 |
|
4 | Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả rà soát (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 1 lần rà soát). | đồng/1 báo cáo | 700.000 |
|
5 | Chi viết báo cáo kết quả rà soát (tổng hợp, phân tích số liệu). | |||
- | Viết báo cáo phân tích theo chuyên đề. | đồng/1 báo cáo | 3.500.000 |
|
- | Viết báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). | đồng/1 báo cáo | 5.000.000 |
|
6 | Chi cho các đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra. | |||
- | Chi cho cá nhân cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu. | đồng/1 phiếu | 20.000 |
|
- | Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu. | đồng/1 phiếu | 30.000 |
|
- | Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu. | đồng/1 phiếu | 35.000 |
|
- | Chi cho tổ chức cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu. | đồng/1 phiếu | 50.000 |
|
- | Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu. | đồng/1 phiếu | 60.000 |
|
- | Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu. | đồng/1 phiếu | 70.000 |
|
7 | Chi thuê người dẫn đường, phiên dịch ở vùng sâu, vùng xa. | |||
- | Thuê dẫn đường có phiên dịch | người/ngày. | 180% mức lương tối thiểu | |
- | Thuê dẫn đường không có phiên dịch (người/ngày). | người/ngày | 100% mức lương tối thiểu | |
8 | Chi trả thù lao cho cộng tác viên kiểm tra văn bản. | |||
- | Mức chi chung | đồng/ văn bản | 100.000 |
|
- | Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp. | đồng/ văn bản | 200.000 |
|
9 | Chi tổ chức thu thập, phân loại xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản. | đồng/ 1 tài liệu | 50.000 |
|
10 | Chi công bố, công khai thủ tục hành chính | Mức chi thực hiện theo chứng từ cho hợp pháp | ||
III | CHI XÂY DỰNG, CHO Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
1 | Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn bản. | |||
- | Soạn thảo mới hoặc thay thế. | đồng/1 đề cương | 700.000 |
|
- | Soạn thảo sửa đổi, bổ sung một số điều. | đồng/1 đề cương | 550.000 |
|
2 | Chi soạn thảo văn bản. | |||
- | Soạn thảo mới hoặc thay thế. | đồng/1 dự thảo văn bản | 2.000.000 |
|
- | Soạn thảo sửa đổi, bổ sung một số điều. | đồng/1 dự thảo văn bản | 1.400.000 |
|
3 | Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ XD văn bản và hoàn thiện văn bản. | |||
a | Báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến. | đồng/ 1 báo cáo | 700.000 |
|
b | Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định. | đồng/ 1 báo cáo | 350.00 |
|
c | Báo cáo đánh giá tác động của văn bản |
|
|
|
- | Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ | đồng/ 1 báo cáo | 2.800.000 |
|
- | Báo cáo đánh giá tác động đơn giản | đồng/ 1 báo cáo | 3.500.000 |
|
- | Báo cáo đánh giá tác động đầy đủ | đồng/ 1 báo cáo | 4.000.000 |
|
4 | Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản | |||
- | Văn bản góp ý | đồng/ 1 văn bản | 350.000 |
|
- | Báo cáo thẩm định, thẩm tra | đồng/ 1 báo cáo | 350.000 |
|
5 | Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản | đồng/ 1 lần chỉnh lý | 350.000 |
|
6 | Chỉnh lý dự thảo văn bản | đồng/ 1 lần chỉnh lý | 350.000 |
|
7 | Ý kiến tham luận của thành viên tham dự họp, hội thảo, đánh giá tác động | đồng/ 1 văn bản | 400.000 |
|
8 | Chi lấy ý kiến tư vấn chuyên gia độc lập | đồng/ 1 báo cáo | 700.000 |
|
IV | CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP (bao gồm: Họp theo chuyên đề; Hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, phương án đơn giản hóa TTHC) đơn vị chủ trì được chi: | |||
1 | Người chủ trì | người / cuộc họp | 100.000 |
|
2 | Các thành viên tham dự | người / cuộc họp | 70.000 |
|
V | CHI THUÊ CHUYÊN GIA TƯ VẤN NGÀNH | |||
1 | Thuê chuyên gia tư vấn | Do Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc người được ủy quyền) quyết định việc thuê chuyên gia, mức thuê không quá 3.500.000 đồng/người/tháng. | ||
2 | Trường hợp đặc biệt | Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình |
- 1Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2011 ban hành một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2011 ban hành một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2011 về mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1317/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực