- 1Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 2Nghị định 147/2003/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- 3Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 4Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 5Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Công an ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 8Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1312/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM 9.2 KHOẢN 9 ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2465/QĐ-UBND NGÀY 08/9/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03/6/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy định về cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; số 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Y tế về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20/12/2018 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 10/6/2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 73/TTr-LĐTBXH ngày 09/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 9.2 Khoản 9 Điều 1 của Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án mở rộng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 như sau:
“9.2 Nguồn kinh phí gồm:
- Ngân sách Trung ương (nếu có);
- Huy động từ nguồn ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Ngân sách tỉnh: Hỗ trợ 100% tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện và duy trì cho tất cả các đối tượng cai nghiện tự nguyện tham gia Đề án mở rộng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020;
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí ngân sách hỗ trợ 100% tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện và duy trì cho tất cả các đối tượng cai nghiện tự nguyện tham gia Đề án”.
2.2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường vận động các đối tượng nghiện ma túy tự nguyện vào cai nghiện tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh.
2.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý, giám sát các đối tượng tham gia Đề án để đảm bảo việc mở rộng đối tượng tham gia Đề án được hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Kho bạc nhà nước tỉnh Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Giám đốc Cơ sở Điều trị nghiện ma túy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 2Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 3Hướng dẫn 506/HD-UBND năm 2019 về tổ chức thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 429/QĐ-UBND về Kế hoạch cai nghiện và quản lý người nghiện ma túy sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019
- 1Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 2Nghị định 147/2003/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- 3Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 4Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 5Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Công an ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 8Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành
- 10Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 11Hướng dẫn 506/HD-UBND năm 2019 về tổ chức thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 429/QĐ-UBND về Kế hoạch cai nghiện và quản lý người nghiện ma túy sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Điểm 9.2 Khoản 9 Điều 1 của Quyết định 2465/QĐ-UBND phê duyệt Đề án mở rộng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 1312/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực