- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1312/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 5 năm 2010 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG, SỬA ĐỔI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 13/2010/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính Phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội,
Theo đề nghị của liên sở Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính tại Tờ trình số: 55/TTrLS-SLĐTBXH-STC ngày 28/4/2010.
QUYẾT ĐỊNH
1. Điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 340.000 đồng/người/tháng ( hệ số 1).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
a. Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước: (chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm ).
b. Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: ( chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm ).
3. Mức trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội, mức 300.000 đồng/người/năm.
4. Mức trợ cấp đột xuất:
4.1. Đối với hộ gia đình:
a) Có người chết, mất tích: 4.500.000 đồng/ người;
b) Có người bị thương nặng: 1.500.000 đồng/ người;
c) Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình quy định tại điểm c và d mục 4.1, khoản 4, Điều 1 Quyết định này sống tại các xã thuộc vùng sâu, xa do Trung ương quy định hoặc tại các xã còn nhiều khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.
4.2. Đối với cá nhân:
a) Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/ người/ tháng trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/ người;
c) Người lang thang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/ người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội;
d) Người cơ nhỡ, đau ốm, bệnh tật ngoài vùng cư trú được trợ cấp mức 300.000 đồng/ người/ lần.
4.3. Đối với đối tượng xã hội khi từ trần:
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập do tỉnh quản lý được quy định tại khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP ; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP khi từ trần được hỗ trợ chi phí tang lễ, mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/người;
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý được quy định tại khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP ; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP ; các đối tượng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại mục b, khoản 2, Điều 1 Quyết định này, khi từ trần được hỗ trợ chi phí tổ chức tang lễ, mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/người;
- Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị, cá nhân tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất bằng 3.000.000 đồng/ người.
Đối với trường hợp đối tượng thuộc diện được hỗ trợ các mức mai táng phí khác nhau thì chỉ được hỗ trợ một mức mai táng phí cao nhất.
5. Các khoản, mục được sửa đổi, bổ sung khác: được thực hiện theo quy định tại Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính Phủ.
6. Nguồn kinh phí đảm bảo
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh quản lý được bố trí từ ngân sách tỉnh;
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do ngân sách huyện, thị xã đảm nhận chi theo phân cấp hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
1. Bãi bỏ Quyết định số: 4288/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng, bổ sung đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hiệu lực thi hành: kể từ ngày 13/4/2010, cụ thể như sau:
- Đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì chuyển sang hưởng chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP kể từ ngày 01/01/2010;
- Đối tượng mới thuộc diện hưởng chính sách trợ giúp xã hội thì được hưởng từ ngày ghi trong quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội công lập do tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI XÃ HỘI CÔNG LẬP DO TỈNH QUẢN LÝ.
(Kèm theo Quyết định số 1312/ QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT | Đối tượng | Hệ số | Trợ cấp (ngàn đồng) |
I | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2,0 | 680 |
1 | Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên |
|
|
| + Trẻ mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn dinh dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt từ tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| + Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
|
|
2 | Nhóm người cao tuổi: |
|
|
| + Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| + Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
3 | Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
4 | Đối tượng xã hội tập trung; ma túy, mại dâm. |
|
|
II | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2.5 | 850 |
1 | Nhóm trẻ em: |
|
|
1.1 | Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn dinh dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù từ tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
1.2 | - Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| + Người thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
2 | Người mắc tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. |
|
|
3 | Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ.
(Kèm theo Quyết định số 1312/ QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT | Đối tượng | Hệ số | Trợ cấp (ngàn đồng) |
I | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội | 1,0 | 340 |
1 | Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên |
|
|
| - Trẻ mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn dinh dưỡng; |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt từ tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| - Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
|
|
2 | Nhóm người cao tuổi dưới 85 tuổi: |
|
|
| + Người dưới 85 tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| + Người dưới 85 tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
3 | Nhóm người cao tuổi từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng. |
|
|
4 | Người tàn tật nặng không có khả năng lao động. |
|
|
5 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi |
|
|
6 | Người tàn tật mù. |
|
|
7 | Người thường xuyên đau ốm, bệnh tật, không còn khả năng lao động thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
8 | Người cao tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, tâm thần; người thường xuyên đau ốm, bệnh tật không còn khả năng lao động thuộc diện nghèo xã hội, không tự lo được cuộc sống. |
|
|
II | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 1,5 | 510 |
1 | Nhóm trẻ em: |
|
|
1.1 | - Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
1.2 | - Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| + Người thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
|
|
2 | Nhóm người cao tuổi: |
|
|
| - Người dưới 85 tuổi cô đơn bị tàn tật nặng, thuộc hộ gia đình nghèo; hoặc người dưới 85 tuổi còn vợ hoặc chồng. nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ nghèo. |
|
|
| -Người từ 85 tuổi trở lên cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo; hoặc người từ 85 tuổi trở lên còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc diện hộ nghèo. |
|
|
3 | Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. |
|
|
4 | Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
5 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
III | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: |
|
|
1 | Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
|
|
| -Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ. trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| -Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| -Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; | 2,0 | 680 |
| -Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
2 | Người cao tuổi từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng. |
|
|
3 | Người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
4 | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên ( mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng). |
|
|
5 | Hộ gia đình có từ 02 người trở lên là người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục; người mắc bệnh tâm thần. |
|
|
6 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
IV | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2,5 | 850 |
| Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS ( mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng). |
|
|
V | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 3,0 | 1.020 |
1 | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS ( mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng ) |
|
|
2 | Hộ gia đình có 03 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần. |
|
|
VI | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 4,0 | 1.360 |
| Hộ gia đình có từ 04 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. |
|
|
- 1Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng, bổ sung đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 7Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 1312/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực