Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1311/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 71-KL/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo Thông báo kết luận số 43-TB/TW ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Kết luận số 27-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Ban Bí thư về xử lý sai phạm trong công tác cán bộ theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 26/4/2019 và Kết luận số 71-KL/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi năng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Hướng dẫn số 37/HD-BTCTW ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Trưởng ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung trong tuyển dụng công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Hướng dẫn số 2965/HD-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xử lý đối với những sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 58/BNV-CCVC ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thực hiện Kết luận số 27-KL/TW của Ban Bí thư;
Căn cứ Kết luận số 132-KL/TU ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Thường trực Tỉnh ủy về kết quả thẩm định xét đề nghị công nhận và tuyển dụng lại đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức khối đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội chưa có quyết định tuyển dụng và có quyết định tuyển dụng nhưng chưa đúng quy định;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bí thư Ban Cán sự đảng - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 2424/UBND-NC ngày 27 tháng 4 năm 2022 về việc tổ chức thi tuyển công chức, viên chức (khắc phục);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 249/TTr-SNV ngày 29 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp có sai sót trong công tác tuyển dụng công chức./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN DỤNG LẠI CÁC TRƯỜNG HỢP SAI SÓT TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trong công tác cán bộ nói chung, công tác tuyển dụng công chức, viên chức nói riêng.
b) Đảm bảo đồng bộ, thống nhất trong việc xử lý các sai phạm trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức phù hợp với chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
c) Kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý dứt điểm các trường hợp có sai phạm về tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức đã được phát hiện.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự thống nhất trong việc rà soát, khắc phục sai sót trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo Kết luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư và Hướng dẫn số 2965/HD-BNV ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
b) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, thống nhất của Nhà nước trong việc rà soát, khắc phục sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Bảo đảm công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và theo quy định pháp luật.
1. Tổng số biên chế công chức (khối nhà nước) được giao là: 2.032.
2. Công chức (khối nhà nước) hiện có mặt: 1.815.
3. Tổng số biên chế công chức (khối nhà nước) chưa sử dụng là: 217.
4. Tổng số tuyển dụng lại công chức (khối nhà nước) là: 23 người (có Danh sách 1 chi tiết kèm theo).
5. Tổng số tuyển dụng lại cán bộ, công chức, viên chức (khối đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội) là: 67 người (có Danh sách 2 chi tiết kèm theo).
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
a) Thuộc các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức (trước đây) và đảm bảo các điều kiện đăng ký dự tuyên công chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức và khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức (Phiếu đăng ký dự tuyển thay cho đơn dự tuyển);
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức và khoản 2 Điều 22 Luật Viên chức.
Tiêu chuẩn tuyển dụng lại đối với các trường hợp sai sót trong tuyển dụng công chức, viên chức phải đảm bảo trong chỉ tiêu biên chế được giao, đáp ứng theo yêu cầu đề án vị trí việc làm cần tuyển. Cụ thể:
* Về trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển (theo Danh sách 1 tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong tuyển dụng công chức (khối nhà nước) và Danh sách 2 tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong tuyển dụng công chức, viên chức (khối đảng) kèm theo Kế hoạch này).
* Về trình độ ngoại ngữ, tin học:
Đối với công chức ngạch Chuyên viên (01.003), Văn thư viên (02.007) không yêu cầu phải có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc chứng chỉ tin học (quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư).
Đối với công chức ngạch khác thực hiện theo quy định của bộ, ngành (nếu có) lĩnh vực quản lý có liên quan.
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ);
b) Văn bản cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức;
c) Người đăng ký dự tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ (nếu có) sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Bốn (04) phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, dán tem và ghi rõ họ và tên. Hồ sơ được đựng trong túi hồ sơ kích thước 250 x 340 x 5 mm.
4. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời gian nộp và hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
a) Hình thức tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức: Thi tuyển và được thực hiện theo 2 vòng như sau:
- Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy;
Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Miễn phần thi ngoại ngữ, tin học đối với các trường hợp thuộc đối tượng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ và điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (nói trên), nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Hình thức thi: Thi viết.
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức; căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian thi: Thi viết 180 phút.
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức là người có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. THỜI GIAN TỔ CHỨC VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Thời gian và địa điểm
a) Thời gian tổ chức thi: Quý II năm 2022. Thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
b) Địa điểm ôn tập, thi tuyển: Sẽ thông báo sau.
2. Lệ phí:
a) Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
b) Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng lại các trường hợp sai sót được chi từ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ trong dự toán kinh phí cho kỳ thi tuyển năm 2022. Trường hợp phát sinh sử dụng vượt dự toán kinh phí cho kỳ thi tuyển đã giao thì Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
1. Hội đồng tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức, gồm 07 thành viên:
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Sở Nội vụ làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Trường Chính trị tỉnh làm Ủy viên Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Ủy viên Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ thuộc Ban Tổ chức Tỉnh ủy làm Ủy viên Hội đồng.
- Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ, làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
b) Hội đồng tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan đến việc thi tuyển công chức, viên chức.
c) Quyết định thành lập các Ban giúp việc Hội đồng gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng, Tổ sao in đề thi và các bộ phận khác có liên quan theo quy định pháp luật.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
a) Phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các bộ phận giúp việc Hội đồng.
c) Thông báo kết quả đến các trường hợp đã trúng tuyển và trình cấp thẩm quyền công nhận kết quả tuyển dụng (thuộc khối đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội).
d) Thực hiện một số nội dung khác có liên quan đến kỳ tuyển dụng lại công chức, viên chức.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác thi tuyển đúng quy định của pháp luật; cử công chức tham gia Hội đồng thi và các bộ phận giúp việc của Hội đồng thi.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi, Ban giám sát kỳ thi, quyết định tổ chức kỳ tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức;
c) Phối hợp, tham mưu trình phê duyệt danh sách các trường hợp đủ điều kiện và công nhận kết quả tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức;
d) Tham mưu Hội đồng tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng;
đ) Thông báo Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức; tham mưu, tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; phối hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển;
e) Tham mưu, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc ra đề thi; hướng dẫn ôn thi, chấm thi, chấm phúc khảo (nếu có)... cho kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức; bố trí địa điểm ôn thi và tổ chức kỳ thi; chuẩn bị Lễ khai mạc và các nội dung khác có liên quan đến kỳ thi theo quy định.
g) Tổng hợp, báo cáo Hội đồng về kết quả thi trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả kỳ tuyển dụng lại công chức, viên chức. Trình cấp thẩm quyền công nhận kết quả tuyển dụng (thuộc khối nhà nước).
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp bổ sung kinh phí theo quy định (nếu có).
a) Cử công chức, viên chức tham gia vào các Ban của Hội đồng thi;
b) Phân công công chức, viên chức hướng dẫn ôn thi cho thí sinh (nếu có);
c) Chuẩn bị cơ sở vật chất; trang trí Hội trường để khai mạc kỳ thi và các nội dung khác theo yêu cầu của Hội đồng thi.
a) Cử viên chức tham gia Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi;
b) Phân công viên chức ra đề và đáp án môn Kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành; hướng dẫn ôn thi cho thí sinh (nếu có).
a) Chủ trì xây dựng phương án đảm bảo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho kỳ thi thích ứng, an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19.
b) Phân công lực lượng trực và bố trí trang thiết bị cần thiết đảm bảo sức khỏe cho Hội đồng thi và thí sinh tham gia thi trong các ngày diễn ra kỳ thi.
8. Công an tỉnh, Điện lực Cà Mau
a) Giám đốc Công an tỉnh chỉ đạo các lực lượng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông tại các điểm sao in đề thi, địa điểm tổ chức thi; không để xảy ra các trở ngại về an ninh, trật tự trong thời gian diễn ra sao in đề thi và tổ chức kỳ thi;
b) Giám đốc Công ty điện lực Cà Mau đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ vào các ngày tổ chức hướng dẫn thi, sao in đề thi và thời gian diễn ra kỳ thi.
9. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Cử công chức, viên chức tham gia Hội đồng thi (nếu có);
b) Tham mưu Hội đồng thi ra đề và đáp án môn nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có) hoặc cung cấp danh mục tài liệu chuyên ngành phục vụ ra đề thi (nếu có);
c) Phối hợp thực hiện các yêu cầu của Hội đồng trong quá trình tổ chức thực hiện kỳ tuyển dụng;
d) Căn cứ kết quả tuyển dụng lại công chức, viên chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (có thí sinh đăng ký dự tuyển dụng lại) ban hành quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển theo phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở Nội vụ để xem xét, giải quyết hoặc tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tế./.
NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHẮC PHỤC SAI PHẠM TRONG TUYỂN DỤNG KHỐI ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ (vị trí công tác) hiện nay | Văn bằng, chứng chỉ | |
Nam | Nữ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
CÔNG TÁC CƠ QUAN ĐẢNG (28) |
| ||||
| Văn phòng Tỉnh ủy |
| |||
1 | Võ Tấn Triều | 1978 |
| Phó trưởng Phòng Tài chính - Quản trị, Văn phòng Tỉnh ủy | - Thạc sỹ Tài chính công - ĐH Kinh tế - Cao cấp LLCT - HC - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học B |
| Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
| |||
2 | Lê Minh Triết | 1982 |
| Chuyên viên Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | - ĐH Hành chính - Trung cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: C tiếng Anh - Tin học: Kỹ thuật viên |
| Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
| |||
3 | Cao Hoàng Phụng | 1978 |
| Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | - ĐH Chính trị học - chuyên ngành Công tác tư tưởng - Cao cấp Lý luận chính trị - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
4 | Huỳnh Tấn Đức | 1967 |
| Phó trưởng Phòng Giám sát, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | - ĐH Hành chính - Cao cấp LLCT-HC - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
5 | Trần Văn Vĩ | 1978 |
| Phó trưởng Phòng Kiểm tra, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | - Thạc sĩ Xây dựng Đảng và CQNN - ĐH Xây dựng Đảng và CQNN - Cao cấp lý luận chính trị - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Kỹ thuật viên Công nghệ thông tin |
6 | Trịnh Thiên Tài | 1978 |
| Phó trưởng Phòng Nhiệm vụ cấp ủy và Tổng hợp, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | - Thạc sĩ Luật Hiến pháp - Luật Hành chính - ĐH Luật - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học A |
7 | Đặng Ly Na | 1978 |
| Phó Trưởng Phòng GQKT - KLĐ, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | - Cử nhân Luật - Thạc sĩ XDĐ& CQNN - Cao cấp lý luận chính trị - Chứng chỉ tin học A - Chứng chỉ ngoại ngữ B - QLNN: CVC |
| Thành ủy Cà Mau |
| |||
8 | Cao Mỹ Vui |
| 1983 | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Cà Mau | - ĐH Kinh tế; ĐH Luật, - Cao cấp LLCT-HC - QLNN: đang học - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
9 | Trần Thanh Toàn | 1979 |
| Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Cà Mau | - ĐH Triết học - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| Huyện ủy Trần Văn Thời |
| |||
10 | Võ Minh Sử | 1983 |
| HUV, Phó Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Trần Văn Thời | - Ths Quản lý công - ĐH Hành chính - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
11 | Nguyễn Thanh Đảm | 1983 |
| Chuyên viên Ban Tổ chức Huyện ủy Trần Văn Thời | - ĐH Công nghệ thông tin; ĐH Luật - Trung cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học: Đại học |
| Huyện ủy Đầm Dơi |
| |||
12 | Đỗ Hồng Phúc | 1978 |
| Phó trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Đầm Dơi | - ĐH Kế toán; ĐH Xã hội học - Trung cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
13 | Bùi Việt Tốt | 1963 |
| Chuyên viên Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Đầm Dơi | - ĐH kinh tế chính trị - Cao cấp LLCT - QLNN: Không - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học: A |
| Huyện ủy Thới Bình |
| |||
14 | Nguyễn Việt Bằng | 1971 |
| Phó trưởng Ban Dân vận Huyện ủy Thới Bình | - ĐH Triết học - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính. - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A. |
| Huyện ủy U Minh |
| |||
15 | Lư Hồng Phong | 1972 |
| Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy U Minh | - ĐH Kế toán. - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| Huyện ủy Cái Nước |
| |||
16 | Phan Văn Tảo | 1980 |
| Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Huyện ủy Cái Nước | - ĐH Triết học; ĐH Kinh tế Luật - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
17 | Biện Thu Quê |
| 1982 | Chuyên viên Ban Tổ chức Huyện ủy Cái Nước | - ĐH Chính trị học - chuyên ngành Quản lý xã hội - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học: Trung cấp |
18 | Trần Phi Em | 1978 |
| Chuyên viên Ban Tổ chức Huyện ủy Cái Nước | - ĐH Triết học - Trung cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: Không - Tin học: A |
| Huyện ủy Phú Tân |
| |||
19 | Nguyễn Trung Kiệt | 1966 |
| UVBTV Huyện ủy, Trưởng Ban Tuyên giáo Huyện ủy, GĐ TTCT huyện Phú Tân | - ĐH Hành chính - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
20 | Nguyễn Minh Phương | 1976 |
| Huyện ủy viên, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Huyện ủy Phú Tân | - ĐH Kinh tế - Chính trị - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học A |
21 | Nguyễn Quốc Toàn | 1981 |
| Phó trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Phú Tân | - ĐH Hành chính học - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học: Kỹ thuật viên |
22 | Hồng Trọng Nguồn | 1974 |
| Phó trưởng Ban Tuyên giáo Huyện ủy Phú Tân | - ĐH Kinh tế - Chính trị - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
23 | Dư Hoàng Mum | 1979 |
| Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Phú Tân | - ĐH Chính trị học; ĐH Kinh tế - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học B |
24 | Trần Văn Phương | 1976 |
| Chuyên viên Ban Tổ chức Huyện ủy Phú Tân | - ThS Kinh tế chính trị - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học A |
25 | Nguyễn Thành Công | 1981 |
| Chuyên viên Ban Dân vận Huyện ủy Phú Tân | - ĐH Chính trị; ĐH Kế toán - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: C tiếng Anh - Tin học: Đại học |
26 | Trần Thu Tám |
| 1978 | Chuyên viên Ban Tuyên giáo Huyện ủy Phú Tân | - ĐH Triết học - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| Huyện ủy Năm Căn |
| |||
27 | Nguyễn Hoàng Ân | 1980 |
| Huyện ủy viên, Chánh Văn phòng Huyện ủy Năm Căn | - Thạc sĩ Quản trị kinh doanh - ĐH Kinh tế. - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học A |
| Huyện ủy Ngọc Hiển |
| |||
28 | Trần Minh Trí | 1967 |
| Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Ngọc Hiển | - ĐH Luật - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| CÔNG TÁC MTTQ VÀ ĐOÀN THỂ (13) | ||||
| Liên đoàn Lao động tỉnh |
| |||
29 | Cao Mộng Thúy |
| 1980 | UVBTV, Trưởng Ban Tài chính Liên đoàn Lao động tỉnh | - Thạc sĩ Luật Kinh tế - ĐH Kế toán - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học B |
| Thành phố Cà Mau |
| |||
30 | Đoàn Hữu Nghiệm | 1981 |
| Ủy viên Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố Cà Mau | - ĐH Luật - Trung cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học: Trung cấp |
| Huyện Trần Văn Thời |
| |||
31 | Lê Tuyết Mai |
| 1981 | Ủy viên Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Trần Văn Thời | - ĐH Xã hội học - Trung cấp: LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: A tiếng Anh - Tin học B |
32 | Nguyễn Bích Liễu |
| 1984 | Ủy viên Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Trần Văn Thời | - ĐH Luật - LLCT: Cao cấp - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
33 | Nguyễn Thị Nhân |
| 1982 | Ủy viên Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện Trần Văn Thời | - ĐH Chính trị - Cao cấp: LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
| Huyện Đầm Dơi |
| |||
34 | Phạm Công Danh | 1967 |
| Ủy viên Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện Đầm Dơi | - ĐH Triết học - Cao cấp LLCT - QLNN: Không - Trung cấp Hành chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
35 | Nguyễn Thanh Dũng | 1966 |
| UVBTV Hội Cựu chiến binh huyện Đầm Dơi | - ĐH Kinh tế, chuyên ngành KTCT - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ B tiếng Anh - Tin học: Không |
36 | Nguyễn Quốc Việt | 1965 |
| Chuyên viên Hội Nông dân huyện Đầm Dơi | - ĐH Kinh tế - luật - Trung cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| Huyện U Minh |
| |||
37 | Đoàn Hồng Tiềm |
| 1983 | UVBTV Hội Nông dân huyện U Minh | - ĐH Triết học, - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học: B |
| Huyện Cái Nước |
| |||
38 | Võ Thành Tụng | 1968 |
| Chuyên viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện Cái Nước | - ĐH Xây dựng Đảng & CQNN - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| Huyện Phú Tân |
| |||
39 | Trương Ngọc Mãi |
| 1981 | Ủy viên Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Phú Tân | - ĐH Luật - Trung cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
40 | Nguyễn Thị Tiếng |
| 1982 | Ủy viên Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Phú Tân | - ĐH Hành chính học - Trung cấp LLCT-HC - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học B |
41 | Nguyễn Văn Vinh | 1983 |
| Ủy viên Thường trực Ủy ban MTTQ huyện Phú Tân | - ĐH Kế toán - Trung cấp LLCT-HC - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
| KẾ TOÁN (01) |
| |||
42 | Văn Công Liêm | 1972 |
| Kế toán Văn phòng Huyện ủy Trần Văn Thời | - ĐH Kế toán - Sơ cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| VIÊN CHỨC (17) |
| |||
| Trường Chính trị tỉnh |
| |||
43 | Trương Minh Luân | 1980 |
| Trưởng Phòng Tổ chức, hành chính, thông tin, tư liệu, Trường Chính trị tỉnh | - Tiến sĩ Xây dựng Đảng và Chính quyền NN - Cao cấp LLCT - QLNN: chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B2 (khung Châu Âu) tiếng Anh - Tin học B |
44 | Trịnh Thúy Liễu |
| 1982 | Trưởng phòng Quản lý Đào tạo và Nghiên cứu khoa học, Trường Chính trị tỉnh | - Thạc sĩ Luật Kinh tế - Cao cấp LLCT - QLNN: chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 (khung Châu Âu) tiếng Anh - Tin học B |
45 | Lê Minh Chiếc | 1976 |
| Phó trưởng Khoa phụ trách Khoa Nhà nước và Pháp luật, Trường Chính trị tỉnh | - Thạc sĩ Quản lý hành chính cồng - Cao cấp lý luận chính trị - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
46 | Phạm Kim Hưng |
| 1980 | Giảng viên Khoa Nhà nước và Pháp luật, Trường Chính trị tỉnh | - Thạc sĩ Luật học - Trung cấp LLCT-HC - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
47 | Nguyễn Thị Lắm |
| 1983 | Giảng viên Khoa Nhà nước và Pháp luật, Trường Chính trị tỉnh | - Thạc sĩ Luật học - Trung cấp LLCT-HC - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: TOEFL-450 tiếng Anh - Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản |
48 | Vũ Kim Loan |
| 1988 | Giảng viên Khoa Xây dựng Đảng, Trường Chính trị tỉnh | - Thạc sĩ Xây dựng Đảng và Chính quyền NN - Cao cấp lý luận chính trị - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ B1 (khung Châu Âu) tiếng Anh - Tin học A. |
49 | Đoàn Vũ Trình | 1982 |
| Giảng viên Khoa Xây dựng Đảng, Trường Chính trị tỉnh | - Thạc sĩ Xây dựng Đảng và Chính quyền NN - Cao cấp LLCT - QLNN: chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 (khung Châu Âu) tiếng Anh - Tin học: B |
| Báo Cà Mau |
| |||
50 | Vi Văn Hòa | 1979 |
| Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Quảng cáo - Phát hành, Báo Cà Mau | - ĐH Sư phạm Ngữ văn; ĐH Báo chí - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B2 tiếng Anh - Tin học: Đại cương |
51 | Phạm Thị Hồng Vân |
| 1980 | Phó trưởng phòng Phóng viên, Báo Cà Mau | - Thạc sĩ Báo chí - Trung cấp Chính trị - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học A |
52 | Phạm Thị Lài |
| 1981 | Phóng viên, Báo Cà Mau | - ĐH Ngữ văn; ĐH Hành chính - Trung cấp chính trị - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
53 | Nguyễn Thúy An |
| 1981 | Dò bài, Báo Cà Mau | - ĐH Ngữ văn; ĐH Báo chí - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
54 | Ngô Hoàng Vũ | 1978 |
| Phóng viên, Báo Cà Mau | - ĐH Hội họa; ĐH Báo chí - Trung cấp chính trị - QLNN: Không - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học A |
| Thành phố Cà Mau |
| |||
55 | Lý Trung | 1980 |
| Phó Giám đốc Trung tâm Chính trị thành phố Cà Mau | - Thạc sĩ Kinh tế chính trị - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: C tiếng Anh - Tin học A |
56 | Nguyễn Thị Xuân Trúc |
| 1984 | Giảng viên Trung tâm Chính trị thành phố Cà Mau | - ĐH Ngữ văn - Trung cấp LLCT-HC - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
| Huyện Trần Văn Thời |
| |||
57 | Thang Phương Thảo |
| 1987 | Phó Giám đốc Trung tâm Chính trị huyện Trần Văn Thời | - ĐH Ngữ văn; ĐH Chính trị học - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
| Huyện Đầm Dơi |
| |||
58 | Nguyễn Xuân Dũ | 1965 |
| Giảng viên Trung tâm Chính trị huyện Đầm Dơi | - ĐH Luật - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
| Huyện Phú Tân |
| |||
59 | Trần Hoàng Giang | 1977 |
| Phó Giám đốc Trung tâm Chính trị huyện Phú Tân | - Thạc sĩ Triết học - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học: Kỹ thuật viên |
| KHỐI NHÀ NƯỚC (01) | ||||
60 | Cao Văn Phú | 1980 |
| HUV, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Ngọc Hiển (nguyên Kế toán Văn phòng Huyện ủy, nguyên Bí thư đảng ủy xã Viên An Đông) | - Đại học Kế toán - Thạc sĩ Kinh tế học - Cao cấp lý luận chính trị - hành chính - QLNN CVC - Chứng chỉ tin học A - Chứng chỉ tiếng Anh B |
| CÔNG TÁC CẤP XÃ (07) |
| |||
61 | Phạm Văn Khởi | 1977 |
| HUV, Bí thư Đảng ủy xã Tân Hưng Tây huyện Phú Tân (nguyên chuyên viên Ban Tuyên giáo Huyện ủy) | - ĐH Hành chính - Cao cấp LLCT-HC - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B1 tiếng Anh - Tin học A |
62 | Nguyễn Minh Dương | 1972 |
| HUV, Bí thư Đảng ủy xã Tân An Tây huyện Ngọc Hiển (nguyên Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy) | - ĐH Tài chính - Ngân hàng - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
63 | Đoàn Thanh Sơn | 1975 |
| HUV, Bí thư Đảng ủy, CT.HĐND thị trấn Rạch Gốc huyện Ngọc Hiển (nguyên Chánh Văn phòng Huyện ủy) | - ĐH Luật - Cao cấp LLCTHC - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
64 | Trần Thanh Phong | 1966 |
| Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy xã Viên An huyện Ngọc Hiền (nguyên Phó trưởng Ban Dân vận huyện ủy) | - ĐH Công tác xã hội - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
65 | Trương Tấn Phong | 1975 |
| Phó Bí thư Đảng ủy xã Tạ An Khương Đông, huyện Đầm Dơi (nguyên Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy) | - ĐH Kế toán - Trung cấp lý luận chính trị - QLNN: Chuyên viên chính - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
66 | Ngô Minh Đạo | 1977 |
| Phó Bí thư Đảng ủy xã Hòa Mỹ huyện Cái Nước (nguyên Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy Cái Nước) | - ĐH Quản lý kinh tế - Cao cấp LLCT - QLNN: Chuyên viên - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - Tin học B |
67 | Huỳnh Quốc Kha | 1981 |
| Chủ tịch UBMTTQ xã Tân Lộc huyện Thới Bình (nguyên chuyên viên Ban Tổ chức Huyện ủy) | - ĐH Hành chính - Cao cấp LLCT - Tin học B. - Ngoại ngữ: B tiếng Anh - QLNN: Không |
Tổng 67 người, trong đó:
- Đang công tác cơ quan đảng, MTTQ và đoàn thể: 59 người (tham mưu công tác đảng 28, tham mưu công tác MTTQ và đoàn thể 13, kế toán 01, viên chức đơn vị sự nghiệp 17).
- Đang công tác khối nhà nước: 01 người (trước đây đơn vị báo cáo công tác ở xã).
- Đang công tác ở cấp xã: 07 người (Bí thư, Phó Bí thư đảng ủy 06, Chủ tịch UBMTTQ 01)./.
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, tuyển dụng và sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về phân công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chỉ tiêu, lộ trình tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Hướng dẫn 37-HD/BTCTW năm 2015 nội dung trong tuyển dụng công, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Kết luận 71-KL/TW năm 2020 về xử lý sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo Thông báo kết luận 43-TB/TW do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Hướng dẫn 2965/HD-BNV năm 2020 về xử lý đối với những trường hợp có sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, tuyển dụng và sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về phân công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 18Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt chỉ tiêu, lộ trình tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 1311/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra