Hệ thống pháp luật

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
 TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/QĐ-VKSTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 82/2025/QH15;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 56/2024/QH15; Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Nghị định số 153/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2023/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân (chi tiết theo Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm).

Điều 2. Các đơn vị được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng có trách nhiệm quản lý, sử dụng xe theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 140/QĐ-VKSTC ngày 08/11/2024 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân; Quyết định số 163/QĐ-VKSTC ngày 27/12/2024 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Điều 4. Cục trưởng Cục Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Viện trưởng VKSNDTC (để báo cáo);
- Các đ/c Phó Viện trưởng VKSNDTC;
- Bộ Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- Cổng TTĐT VKSNDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, C3.

KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG




Nguyễn Duy Giảng

 

PHỤ LỤC 01

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-VKSTC ngày    tháng 7 năm 2025 của Viện trưởng VKSND tối cao)

STT

Đơn vị sử dụng

Tổng tiêu chuẩn, định mức

Chủng loại, số lượng

Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm; Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

Viện kiểm sát nhân dân cấp khu vực

1 cầu (4-9 chỗ)

2 cầu (7 hoặc 8 chỗ)

12-16 chỗ

Cộng

1 cầu (4-9 chỗ)

2 cầu (7 hoặc 8 chỗ)

12-16 chỗ

Cộng

1

2

3=7+111

4

5

6

7=4+5+6

8

9

10

11=8+9+10

A

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

105

11

84

10

105

 

 

 

 

1

Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao

49

10

34

5

49

 

 

 

 

II

Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao

33

 

32

1

33

 

 

 

 

III

Viện công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm

16

1

13

2

16

 

 

 

 

1

Viện công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Hà Nội

7

 

7

0

7

 

 

 

 

2

Viện công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Đà Nẵng

4

1

2

1

4

 

 

 

 

3

Viện công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Hồ Chí Minh

5

 

4

1

5

 

 

 

 

IV

Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

7

0

5

2

7

 

 

 

 

1

Báo Bảo vệ pháp luật

1

 

1

 

1

 

 

 

 

2

Viện Khoa học kiểm sát

1

 

1

 

1

 

 

 

 

3

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, trong đó:

5

 

3

2

5

 

 

 

 

 

Phân hiệu trường Đại học kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh

2

 

1

1

2

 

 

 

 

B

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp khu vực

987

39

193

58

290

293

396

8

697

1

An Giang

36

1

7

2

10

18

8

 

26

2

Bắc Ninh

28

1

5

2

8

17

1

2

20

3

Cà Mau

22

 

4

2

6

15

1

 

16

4

Cần Thơ

39

2

7

2

11

14

14

 

28

5

Cao Bằng

16

 

5

1

6

 

10

 

10

6

Đà Nẵng

40

2

8

3

13

11

14

2

27

7

Đắk Lắk

34

1

7

2

10

6

18

 

24

8

Điện Biên

15

 

4

1

5

 

10

 

10

9

Đồng Nai

31

 

7

2

9

3

19

 

22

10

Đồng Tháp

30

 

5

2

7

5

18

 

23

11

Gia Lai

39

1

8

2

11

8

20

 

28

12

Hà Nội

40

2

6

2

10

12

18

 

30

13

Hà Tĩnh

14

1

3

1

5

7

2

 

9

14

Hải Phòng

36

1

6

2

9

 

27

 

27

15

Hồ Chí Minh

57

2

14

4

20

32

5

 

37

16

Hưng Yên

24

3

3

1

7

17

 

 

17

17

Khánh Hòa

23

4

2

2

8

14

1

 

15

18

Lai Châu

12

 

4

 

4

 

8

 

8

19

Lâm Đồng

49

 

12

3

15

 

30

4

34

20

Lạng Sơn

16

 

5

1

6

 

10

 

10

21

Lào Cai

26

2

4

2

8

1

17

 

18

22

Nghệ An

24

 

4

1

5

 

19

 

19

23

Ninh Bình

34

2

7

3

12

21

1

 

22

24

Phú Thọ

46

2

8

2

12

22

12

 

34

25

Quảng Ngãi

30

1

6

1

8

7

15

 

22

26

Quảng Ninh

19

1

5

1

7

 

12

 

12

27

Quảng Trị

25

2

5

1

8

1

16

 

17

28

Sơn La

17

 

4

1

5

 

12

 

12

29

Tây Ninh

32

 

6

2

8

23

1

 

24

30

Thái Nguyên

25

2

4

2

8

6

11

 

17

31

Thanh Hóa

33

2

4

1

7

 

26

 

26

32

Thừa Thiên Huế

13

1

2

1

4

7

2

 

9

33

Tuyên Quang

27

1

6

2

9

 

18

 

18

34

Vĩnh Long

35

2

6

1

9

26

 

 

26

 

Tổng cộng (A+B)

1.092

50

277

68

395

293

396

8

697

Ghi chú:

1. Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ: xe ô tô 01 cầu (4-9 chỗ) mức giá tối đa 950 triệu đồng/xe; xe ô tô 02 cầu (7 hoặc 8 chỗ) mức giá tối đa 1.600 triệu đồng/xe; xe ô tô 12-16 chỗ, mức giá tối đa 1-300 triệu đồng/xe.

2. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC 02

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ 2 CẦU CÓ CÔNG SUẤT LỚN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CƠ QUAN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-VKSTC ngày   tháng 7 năm 2025 của Viện trưởng VKSND tối cao)

STT

Đơn vị

Chủng loại xe ô tô

Số lượng

Mức giá tối đa/xe (triệu đồng)

Ghi chú

1

Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn

01

2.800

 

2

Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn

01

4.500

 

3

Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn

02

 

Công văn số 14976/BTC-QLCS ngày 29/12/2021 của Bộ Tài chính về việc mua xe ô tô chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Công văn số 766/VPCP-KTTH ngày 29/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc mua xe chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao

 

Tổng cộng

 

4

 

 

* Ghi chú:

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô 2 cầu có công suất lớn quy định tại phụ lục này tính trong tổng số xe phục vụ công tác chung của Cơ quan VKSND tối cao quy định tại Phụ lục 01.

2. Giá mua xe ô tô nêu trên được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 153/2025/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại điểm a, khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC 03

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-VKSTC ngày   tháng 7 năm 2025 của Viện trưởng VKSND tối cao)

STT

Đơn vị sử dụng

Chủng loại, số lượng

Ghi chú

Xe 02 cầu 7 - 8 chỗ (gắn thiết bị chuyên dùng)

Xe chở phạm (02 cầu 7-8 chỗ)

24-45 chỗ

Cộng

1

Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao

1

4

 

5

- Giá mua xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ

- Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

2

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội

 

 

1

1

3

Phân hiệu trường Đại học Kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh

 

 

1

1

 

Tổng cộng

1

4

2

7

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 131/QĐ-VKSTC năm 2025 về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

  • Số hiệu: 131/QĐ-VKSTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/08/2025
  • Nơi ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Người ký: Nguyễn Duy Giảng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản