- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỚI, BÃI BỎ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 39/TTr-SGTVT ngày 15 tháng 3 năm 2024 về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mới, bãi bỏ Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Có Danh mục và nội dung các quy trình kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân công công chức, viên chức thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy trình nội bộ số: 57, 58 mục III tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Lĩnh vực/Tên Thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
I | Lĩnh vực Đường thủ nội địa |
|
1 | Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 | Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 | Công bố hoạt động bến thủy nội địa | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4 | Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5 | Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
Quy trình số 01: Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: + Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. + Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. + Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống. + Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. | Công chức, viên chức nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 01 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn thời gian kiểm tra thực tế và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) - Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận. |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Lãnh đạo phòng chuyên môn được giao thực hiện TTHC | 02 giờ làm việc | Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 3 | 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. | Công chức, viên chức thuộc Phòng chuyên môn cấp huyện, thành phố được giao thực hiện TTHC | 01 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; |
| 3.2. Kiểm tra, xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do (được số hóa theo dữ liệu điện tử); chuyển văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tổ chức thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố phê duyệt. |
|
| Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành) |
Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ. - Dự thảo văn bản và trình lãnh đạo phòng chuyên môn phê duyệt. | Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện/thành phố | 02 ngày làm việc | - Dự thảo văn bản/ Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | Lãnh đạo UBND huyện, Thành phố | 01 ngày làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 6 | Chuyển kết quả cho văn thư vào sổ văn bản, đóng dấu phát hành | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 7 | Chuyển trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
| Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, nhân viên phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho cán bộ làm việc tại bộ phận tiếp nhận cấp huyện), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 02 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Bước 8 | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Theo Phiếu hẹn/ Trong giờ hành chính | Văn bản/ Quyết định/ Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: | 05 ngày làm việc |
Quy trình số 02: Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả sản phẩm | |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: - Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. - Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. - Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống - Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. | Công chức, viên chức nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 01 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn thời gian kiểm tra thực tế và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận. | |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Lãnh đạo phòng chuyên môn được giao thực hiện TTHC | 02 giờ làm việc | Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) | |
Bước 3 | 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Kiểm tra, xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do (được số hóa theo dữ liệu điện tử); chuyển văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tổ chức thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo UBND huyện, Thành phố phê duyệt. | Công chức, viên chức thuộc Phòng chuyên môn cấp huyện, thành phố được giao thực hiện TTHC | 01 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). | |
Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ. - Dự thảo văn bản và trình lãnh đạo phòng chuyên môn phê duyệt. | Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện/thành phố | 02 ngày làm việc | - Dự thảo văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). | |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | Lãnh đạo UBND huyện, Thành phố | 01 ngày làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). | |
Bước 6 | Chuyển kết quả cho văn thư vào sổ văn bản, đóng dấu phát hành | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). | |
Bước 7 | Chuyển trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | ||
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, nhân viên phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho cán bộ làm việc tại bộ phận tiếp nhận cấp huyện), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 02 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | ||
Bước 8 | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Theo Phiếu hẹn/ Trong giờ hành chính | Văn bản/ Quyết định/ Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: | 05 ngày làm việc | ||||
|
|
|
|
|
|
Quy trình số 03: Công bố hoạt động bến thủy nội địa
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: - Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. - Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. - Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống - Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. | Công chức, viên chức nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 01 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn thời gian kiểm tra thực tế và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận. |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Lãnh đạo phòng chuyên môn được giao thực hiện TTHC | 02 giờ làm việc | Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 3 | 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Kiểm tra, xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do (được số hóa theo dữ liệu điện tử); chuyển văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho tổ chức,cá nhân. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tổ chức thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo UBND huyện, Thành phố phê duyệt. | Công chức, viên chức thuộc Phòng chuyên môn cấp huyện, thành phố được giao thực hiện TTHC | 01 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ. - Dự thảo văn bản và trình lãnh đạo phòng chuyên môn phê duyệt | Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện/thành phố | 02 ngày làm việc | - Dự thảo văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | Lãnh đạo UBND huyện, Thành phố | 01 ngày làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 6 | Chuyển kết quả cho văn thư vào sổ văn bản, đóng dấu phát hành | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 7 | Chuyển trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 01 giờ làm việc | Văn bản/ Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, nhân viên phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho cán bộ làm việc tại bộ phận tiếp nhận cấp huyện), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 02 giờ làm việc | Văn bản/ Thông báo/ Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ | |
Bước 8 | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Theo Phiếu hẹn/ Trong giờ hành chính | Văn bản/ Quyết định/ Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: | 05 ngày làm việc |
Quy trình số 04: Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: + Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. + Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. + Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống. + Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. | Công chức, viên chức nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 01 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn thời gian kiểm tra thực tế và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận. |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Lãnh đạo phòng chuyên môn được giao thực hiện TTHC | 02 giờ làm việc | Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 3 | 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Kiểm tra, xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử: | Công chức, viên chức thuộc Phòng chuyên môn cấp huyện, thành phố được giao thực hiện TTHC | 01 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
| Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do (được số hóa theo dữ liệu điện tử); chuyển văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tổ chức thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố phê duyệt. |
|
|
|
Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ. - Dự thảo văn bản và trình lãnh đạo phòng chuyên môn phê duyệt. | Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện/thành phố | 02 ngày làm việc | - Dự thảo văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | Lãnh đạo UBND huyện, thành phố | 01 ngày làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 6 | Chuyển kết quả cho văn thư vào sổ văn bản, đóng dấu phát hành | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 7 | Chuyển trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, nhân viên phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho cán bộ làm việc tại bộ phận tiếp nhận cấp huyện), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 02 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
Bước 8 | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Theo Phiếu hẹn/ Trong giờ hành chính | Văn bản/Quyết định/ Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: | 05 ngày làm việc |
Quy trình số 05: Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả sản phẩm |
Bước 1 | 1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử: Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền). 1.2. Số hóa hồ sơ TTHC: - Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ sơ. - Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa. - Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ thống. - Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý. | Công chức, viên chức nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 01 giờ làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn thời gian kiểm tra thực tế và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận. |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Lãnh đạo phòng chuyên môn được giao thực hiện | 02 giờ làm việc | Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 3 | 3.1. Cập nhật thông tin, dữ liệu điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp). - Chuyển thông tin từ bản scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử. 3.2. Kiểm tra, xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định: Thông báo bằng văn bản và có nêu rõ lý do (được số hóa theo dữ liệu điện tử); chuyển văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho tổ chức,cá nhân. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tổ chức thẩm định, dự thảo kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo UBND huyện, Thành phố phê duyệt. | Công chức, viên chức thuộc Phòng chuyên môn cấp huyện, thành phố được giao thực hiện TTHC | 01 ngày làm việc | - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC); - Dữ liệu điện tử của giấy tờ phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên ngành). |
Bước 4 | - Kiểm tra hồ sơ. - Dự thảo văn bản và trình lãnh đạo phòng chuyên môn phê duyệt . | Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện/thành phố | 02 ngày làm việc | - Dự thảo văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | Lãnh đạo UBND huyện, Thành phố | 01 ngày làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 6 | Chuyển kết quả cho văn thư vào sổ văn bản, đóng dấu phát hành | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | - Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC; - Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC). |
Bước 7 | Chuyển trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Công chức, viên chức phòng chuyên môn /Văn thư đơn vị | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 01 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, nhân viên phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho cán bộ làm việc tại bộ phận tiếp nhận cấp huyện), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử | Công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 02 giờ làm việc | Văn bản/Quyết định giải quyết TTHC (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) | |
Bước 8 | Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) | Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Theo Phiếu hẹn/ Trong giờ hành chính | Văn bản/ Quyết định/ Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Kết quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: | 05 ngày làm việc |
- 1Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt mới, bãi bỏ Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 131/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực