Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN SÔNG MÊ CÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/QĐ-UBMC | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN SÔNG MÊ CÔNG VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN SÔNG MÊ CÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 114/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 126/QĐ-UBMC ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban sông Mê Công Việt Nam về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam.
Điều 3. Thành viên Ủy ban sông Mê Công Việt Nam, Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CỦA ỦY BAN SÔNG MÊ CÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBMC, ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban sông Mê Công Việt Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc và phối hợp công tác của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ủy ban).
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ủy ban sông Mê Công Việt Nam, Văn phòng Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam; các tổ chức, cá nhân trong quá trình làm việc với Ủy ban.
1. Ủy ban làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số, đề cao trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban.
2. Bảo đảm sự chủ động giải quyết công việc của các thành viên Ủy ban và sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thuộc lưu vực sông Mê Công trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban.
3. Giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các quy định của pháp luật, bảo đảm kịp thời, chất lượng và hiệu quả.
4. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
5. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên là Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam ký văn bản theo thẩm quyền được phân công và được sử dụng con dấu của Ủy ban theo quy định.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN ỦY BAN
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban
1. Lãnh đạo, điều hành Ủy ban thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định.
2. Quyết định các vấn đề theo thẩm quyền và trình cấp có thẩm quyền quyết định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn, hàng năm và các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ quan trọng, phức tạp, nhạy cảm về nội dung hợp tác Mê Công và phần lưu vực sông Mê Công thuộc lãnh thổ Việt Nam.
3. Chỉ đạo, đôn đốc sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên Ủy ban; trực tiếp giải quyết một số công việc đã phân công cho các Phó Chủ tịch Ủy ban trong trường hợp cấp bách, quan trọng hoặc công việc xử lý còn có ý kiến khác nhau giữa các thành viên Ủy ban.
4. Chỉ đạo sự phối hợp hoạt động của Ủy ban với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc lưu vực sông Mê Công để thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Ủy hội sông Mê Công quốc tế của Việt Nam; chỉ đạo hoạt động của Ủy hội sông Mê Công quốc tế trong nhiệm kỳ làm Chủ tịch Hội đồng Ủy hội.
6. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp Ủy ban; quyết định thành phần tham dự các cuộc họp của Ủy ban.
7. Ký các văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban sông Mê Công của quốc gia thành viên Ủy hội sông Mê Công quốc tế và Chủ tịch Hội đồng Ủy hội sông Mê Công quốc tế.
8. Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm các Phó Chủ tịch Ủy ban; phê duyệt danh sách Ủy viên Ủy ban trên cơ sở văn bản đề cử của các Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Thường trực Ủy ban; quyết định bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng Thường trực Ủy ban; quyết định giao biên chế, tiếp nhận, tuyển dụng công chức hàng năm của Văn phòng Thường trực Ủy ban; dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban và của Văn phòng Thường trực Ủy ban.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch Thường trực
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban quy định tại Điều 7 Quy chế này.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban quy định tại Điều 3 Quy chế này; thay mặt Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ủy ban trong trường hợp được Chủ tịch Ủy ban Ủy nhiệm hoặc Chủ tịch Ủy ban đi công tác vắng.
3. Giúp Chủ tịch Ủy ban trực tiếp chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn, hàng năm và các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ của Ủy ban theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban; chỉ đạo đàm phán, ký kết và thực hiện các thỏa thuận, điều ước, đề án, dự án trong khuôn khổ hợp tác Mê Công.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên thay thế Hội đồng Ủy hội sông Mê Công quốc tế của Việt Nam.
5. Thay mặt Chủ tịch Ủy ban ký văn bản triệu tập Ủy viên Ủy ban và mời các tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự các phiên họp Ủy ban; chủ trì và kết luận các phiên họp Ủy ban khi được Chủ tịch Ủy ban phân công.
6. Quyết định chủ trương bổ nhiệm các chức danh thuộc Văn phòng Thường trực Ủy ban theo phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Thường trực Ủy ban.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Phó Chủ tịch
1. Phó Chủ tịch Ủy ban là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban quy định tại Điều 7 Quy chế này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo các cơ quan liên quan của Bộ Ngoại giao phối hợp với Văn phòng Thường trực Ủy ban chuẩn bị nội dung, đề án và tham gia các phiên họp, đàm phán các văn kiện pháp lý, hợp tác trong khuôn khổ hợp tác Mê Công.
b) Chỉ đạo xây dựng và tổ chức triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền đối ngoại ở nước ngoài, chủ trì việc theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài liên quan đến Ủy ban.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban là Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban quy định tại Điều 7 Quy chế này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Phối hợp với Bộ Tài chính chỉ đạo cân đối ngân sách nhà nước để bố trí ngân sách hàng năm cho Ủy ban, bao gồm ngân sách quản lý hành chính và ngân sách sự nghiệp kinh tế.
b) Phối hợp cùng với các Bộ, ngành liên quan hỗ trợ đàm phán với các đối tác phát triển và nhà tài trợ về các dự án vốn vay ưu đãi (ODA).
3. Phó Chủ tịch Ủy ban là Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban quy định tại Điều 7 Quy chế này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Đề xuất, chỉ đạo lồng ghép và tổ chức thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch của Ủy ban vào các chương trình, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, bao gồm chương trình hành động quốc gia chống sa mạc hóa, chương trình bảo vệ và phát triển rừng thuộc lưu vực sông Mê Công; các chương trình phát triển thủy sản thuộc lưu vực sông Mê Công; các chương trình thủy lợi liên tỉnh, liên vùng thuộc lưu vực sông Mê Công, tổ chức thực hiện các chương trình về hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, bồi lắng, xói lở bờ sông, bờ biển thuộc lưu vực sông Mê Công tác động đến hoạt động thủy lợi và các nội dung khác theo quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Ủy ban là Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban theo quy định Điều 7 Quy chế này.
2. Điều hành hoạt động của Văn phòng Thường trực Ủy ban và giải quyết các nhiệm vụ của Ủy ban theo phân công của Chủ tịch Ủy ban và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Thường trực Ủy ban.
3. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban Liên hợp Ủy hội sông Mê Công quốc tế của Việt Nam; chỉ đạo Ban Thư ký Ủy hội sông Mê Công quốc tế thực hiện các hoạt động của Ủy hội trong nhiệm kỳ làm Chủ tịch Ủy ban Liên hợp Ủy hội.
4. Phát ngôn quan điểm, lập trường của Việt Nam về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban sau khi được sự đồng ý của Chủ tịch Ủy ban.
5. Thông báo ý kiến về các cuộc họp, hội nghị và các nội dung khác có liên quan của Ủy ban, của Chủ tịch Ủy ban tới các Bộ, ngành, và địa phương, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên Ủy ban
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo sự phối hợp của Bộ, ngành, địa phương mình với các Bộ, ngành, địa phương khác tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các nhiệm vụ liên quan đến nhiệm vụ của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam và các nhiệm vụ khác được giao; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan mình về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Đề xuất và chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung hợp tác Mê Công trong xây dựng chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, vùng, địa phương; xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật phát triển vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên của Việt Nam.
3. Đề xuất với Ủy ban các công việc cần triển khai của Bộ, ngành và địa phương mình để thực hiện các thỏa thuận quốc tế về Mê Công, Hiệp định hợp tác phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công và các quy chế, thủ tục đã được Ủy hội sông Mê Công quốc tế ban hành.
4. Tổng hợp và kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban các vấn đề Bộ, ngành và địa phương cần được quan tâm, làm rõ, hoặc cần được thảo luận tại Hội nghị toàn thể Ủy ban hoặc cần trình lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thành viên thực hiện, hỗ trợ tham gia thực hiện các hoạt động của Ủy hội sông Mê Công quốc tế, các hoạt động hợp tác song phương liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của Bộ, ngành mình.
6. Tham dự đầy đủ các hội nghị, các phiên họp Ủy ban, tham gia ý kiến và cùng tập thể Ủy ban xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Ủy ban; chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện các ý kiến kết luận của Chủ tịch Ủy ban liên quan đến lĩnh vực Bộ, ngành, địa phương mình phụ trách.
7. Báo cáo Ủy ban việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, nhiệm vụ triển khai thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành và địa phương mình liên quan đến lưu vực sông Mê Công.
8. Cử đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương nơi mình công tác làm đầu mối giúp việc thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban và thông báo về Văn phòng Thường trực Ủy ban để tổng hợp, theo dõi và phối hợp thực hiện.
9. Được cung cấp các thông tin về hoạt động của Ủy ban và các tài liệu cần thiết hoặc theo yêu cầu trước các cuộc họp.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁC
Điều 8. Hội nghị và các cuộc họp của Ủy ban
1. Hội nghị toàn thể của Ủy ban
a) Hội nghị toàn thể Ủy ban được tổ chức một năm hai lần, lần thứ nhất vào tháng 6 và lần thứ hai vào tháng 11 hằng năm.
b) Địa điểm tổ chức Hội nghị toàn thể Ủy ban sẽ do Chủ tịch Ủy ban quyết định.
c) Thành phần tham dự Hội nghị toàn thể Ủy ban bao gồm Lãnh đạo, các Ủy viên Ủy ban và đại diện các cơ quan, đơn vị khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban;
d) Văn phòng Thường trực Ủy ban trình Chủ tịch Ủy ban quyết định nội dung, thành phần, thời gian và địa điểm tổ chức Hội nghị.
đ) Nội dung của Hội nghị toàn thể Ủy ban bao gồm:
- Kiểm điểm tình hình hoạt động của Ủy hội sông Mê Công quốc tế và Ủy ban, của các Bộ, ngành có liên quan từ kỳ họp trước.
- Thảo luận và thống nhất chiến lược, kế hoạch và các nhiệm vụ trọng điểm của Ủy ban.
- Thảo luận các chính sách, chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Chính phủ nhằm thúc đẩy thực hiện Hiệp định Hợp tác Phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công; triển khai thực hiện các chương trình hợp tác, dự án phát triển trong chương trình công tác của Ủy hội sông Mê Công quốc tế và chương trình, nhiệm vụ quốc gia.
- Đánh giá sự phối hợp thực hiện các dự án thuộc lưu vực sông Mê Công của các Bộ, ngành, địa phương và trong khu vực.
- Thông qua kế hoạch hoạt động của Ủy ban và đóng góp ý kiến và thông qua các văn kiện của Ủy ban.
2. Cuộc họp của Ủy ban
Ngoài Hội nghị toàn thể Ủy ban, trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban sẽ triệu tập và chủ trì cuộc họp của Ủy ban để thảo luận và quyết định các nội dung sau:
a) Các nhiệm vụ cấp bách liên quan đến các Bộ, ngành, địa phương.
b) Các báo cáo quan trọng trình lãnh đạo Đảng, Nhà nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
c) Việc ký kết và tham gia các điều ước quốc tế, kế hoạch thực hiện các cam kết quốc tế về hợp tác vùng của Ủy hội sông Mê Công quốc tế và hợp tác song phương với các quốc gia thành viên Ủy hội.
d) Những vấn đề khác được pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban mà Chủ tịch Ủy ban thấy cần thiết đưa ra tập thể Lãnh đạo Ủy ban.
Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức cuộc họp và thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban, Văn phòng Thường trực Ủy ban lấy ý kiến các Phó Chủ tịch Ủy ban bằng văn bản của, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban. Sau khi các Phó Chủ tịch Ủy ban đã có ý kiến, Chủ tịch Ủy ban là người quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Văn phòng Thường trực Ủy ban có trách nhiệm gửi tài liệu của các Hội nghị, các cuộc họp của Ủy ban đến các Ủy viên Ủy ban ít nhất 5 ngày làm việc trước ngày tổ chức hội nghị, phiên họp.
4. Các Ủy viên Ủy ban có trách nhiệm tham dự đầy đủ các hội nghị, các phiên họp Ủy ban quy định tại khoản 6 Điều 7 Quy chế này. Trong trường hợp vắng mặt phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung hội nghị, cuộc họp (theo tài liệu đã gửi nêu tại khoản 3 Điều này) gửi Chủ tịch Ủy ban hoặc Ủy quyền người đại diện tham dự.
Điều 9. Chế độ làm việc và cơ chế phối hợp giữa các Ủy viên Ủy ban
1. Ủy viên, Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban làm việc theo chế độ chuyên trách. Các Ủy viên khác của Ủy ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban chủ động giải quyết công việc được phân công; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban trong trường hợp phát sinh những vấn đề quan trọng, nhạy cảm. Trong thực thi nhiệm vụ, khi có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Chủ tịch khác thì trực tiếp phối hợp với Phó Chủ tịch đó để giải quyết; trường hợp có ý kiến khác nhau, vượt quá phạm vi quyền hạn được giao thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định.
3. Khi có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban, các Ủy viên Ủy ban có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương mình cung cấp thông tin về các nội dung liên quan đến lưu vực sông Mê Công phục vụ công tác của Ủy ban.
4. Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban giúp Chủ tịch Ủy ban phối hợp công tác và trao đổi thông tin với các Bộ, ngành, địa phương Ủy viên của Ủy ban. Khi có công việc đột xuất phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban xem xét, giải quyết.
Điều 10. Báo cáo và cung cấp thông tin về hoạt động của Ủy ban
1. Định kỳ hàng quý, Văn phòng Thường trực Ủy ban báo cáo Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban về kết quả thực hiện công tác của Ủy ban trong quý và kế hoạch công tác quý sau.
2. Định kỳ 6 tháng và một năm Ủy ban báo cáo Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Ủy ban; khi cần thiết Ủy ban báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề quan trọng của Ủy ban hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc cung cấp thông tin về hoạt động của Ủy ban được thực hiện theo quy định của pháp luật. Chánh Văn phòng Thường trực Ủy ban phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức việc thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật về thông tin đối ngoại và sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban.
Điều 11. Thay đổi Ủy viên Ủy ban
Khi có thay đổi về nhân sự tham gia thành viên Ủy ban, các Bộ, ngành, địa phương đề nghị bằng văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện có những vấn đề phát sinh, các Ủy viên Ủy ban và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đề nghị bằng văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc này do Chủ tịch Ủy ban sông Mê Công Việt Nam xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 49/QĐ-ƯDCNTT năm 2014 về Quy chế làm việc của Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin do Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin ban hành
- 2Nghị quyết 1075/2015/UBTVQH13 về Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- 3Quyết định 82/QĐ-UBĐMGDĐT năm 2014 về quy chế làm việc của Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo
- 4Quyết định 01/QĐ-UBMC năm 2021 Quy chế làm việc của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 114/QĐ-TTg năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Hiệp định về hợp tác phát triển bền vững lưu vực sông Mê Công (Hiệp định Mekong năm 1995)
- 4Quyết định 49/QĐ-ƯDCNTT năm 2014 về Quy chế làm việc của Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin do Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin ban hành
- 5Nghị quyết 1075/2015/UBTVQH13 về Quy chế làm việc của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- 6Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 82/QĐ-UBĐMGDĐT năm 2014 về quy chế làm việc của Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo
Quyết định 131/QĐ-UBMC năm 2017 về Quy chế làm việc của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam
- Số hiệu: 131/QĐ-UBMC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2017
- Nơi ban hành: Ủy ban sông Mê Công Việt Nam
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra