Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch Quyết định số 68/QĐ-BTP ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;của Bộ Tư pháp;
Căn cứ
Căn cứ Quyết định số 2896/QĐ-BTP ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2024 của Thanh tra Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA THANH TRA BỘ TƯ PHÁP
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị tổ chức chủ trì, thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Tiến độ thực hiện | Sản phẩm chính | Nguồn kinh phí bảo đảm | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Thanh tra hành chính (8 đoàn) | ||||||
1.1 | Thanh tra toàn diện về công tác tổ chức cán bộ, việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước và tài sản công (thanh tra công vụ) tại 02 đơn vị: - Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm. - Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý1 | Phòng Thanh tra hành chính | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Vụ Tổ chức cán bộ | Quý I, II/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 02 đoàn |
1.2 | Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng (03 đoàn): - Cục THADS tỉnh Bình Thuận. - Cục THADS tỉnh Đắk Lăk. - Cục Bồi thường Nhà nước. | Phòng Thanh tra hành chính | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; | Quý II, III/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 03 đoàn |
1.3 | Thanh tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản (01 đoàn) - Trụ sở và kho vật chứng Chi cục THADS huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh2. | Phòng Thanh tra hành chính | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Cục Kế hoạch -Tài chính. - Tổng cục THADS | Quý IV/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 01 đoàn |
1.4 | Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo (02 đoàn) Cục THADS và một số Chi cục THADS các tỉnh, thành phố: Đồng Nai, Quảng Ninh3 | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Tổng cục THADS | Quý II, III/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 02 đoàn |
2 | Thanh tra chuyên ngành (11 đoàn) | ||||||
2.1 | Về lĩnh vực công chứng và chứng thực (04 đoàn): Sở Tư pháp và một số tổ chức hành nghề công chứng tại các tỉnh, thành phố Kiên Giang, Bình Định, Bình Phước, Ninh Bình | Phòng Thanh tra chuyên ngành | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố Kiên Giang, Bình Định, Bình Phước, Ninh Bình | Quý II, III/2024 | Các Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 04 đoàn |
2.2. | Về lĩnh vực đấu giá tài sản (01 đoàn) Sở Tư pháp và một số tổ chức hành nghề đấu giá tài sản tại thành phố Cần Thơ | Phòng Thanh tra chuyên ngành | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Cục Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ | Quý I/2024 | Các Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2.3 | Về lĩnh vực luật sư (01 đoàn) Sở Tư pháp và một số tổ chức hành nghề luật sư tại tỉnh Long An | Phòng Thanh tra chuyên ngành | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Cục Bổ trợ tư pháp; Sở Tư pháp, Đoàn luật sư và một số tổ chức hành nghề luật sư tỉnh Long An | Quý III/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 01 đoàn |
2.4 | Về lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (02 đoàn) Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và một số cơ quan, tổ chức có liên quan tại các tỉnh Yên Bái, Sóc Trăng | Phòng Thanh tra chuyên ngành | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Sở Tư pháp các tỉnh Yên Bái, Sóc Trăng | Quý I/2024 (Sóc Trăng); Quý IV/2024 (Yên Bái) | Các Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 02 đoàn |
2.5 | Về lĩnh vực công chứng, hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (01 đoàn) Đại sứ quán Việt Nam tại Viêng Chăn, Lào | Phòng Thanh tra chuyên ngành | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; - Vụ Hợp tác quốc tế. | Quý III/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 01 đoàn |
2.6 | Về lĩnh vực lý lịch tư pháp (02 đoàn) - Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng và các cơ quan có liên quan. - Sở Tư pháp thành phố Hà Nội và các cơ quan có liên quan. | Phòng Thanh tra chuyên ngành | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ; - Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia; - Sở Tư pháp các thành phố: Đà Nẵng, Hà Nội. | Quý III/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 02 đoàn |
3 | Thanh tra chuyên đề (01 - 03 đoàn) | ||||||
| Các tổ chức đấu giá tài sản thi hành án dân sự tại các thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Long An, Bình Dương. | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | - Phòng Thanh tra chuyên ngành, - Tổng cục THADS và Cục Bổ trợ tư pháp; - Sở Tư pháp thành phố Hà Nội | Quý II, III/2024 | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ | 1-3 đoàn tùy tình hình thực tế |
4 | Thanh tra đột xuất (20-24 đoàn) | ||||||
| Tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật | Các Phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ | Tùy theo nội dung vụ việc | Cả năm | Các Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ và kinh phí không tự chủ |
|
5 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo (10-15 đoàn) | ||||||
| Tổ chức, cá nhân bị khiếu nại, tố cáo | Các Phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ | Tùy theo nội dung vụ việc | Cả năm | Các Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ và không tự chủ |
|
6. | Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của Thanh tra Cục, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khác thuộc Bộ và quyết định xử lý sau thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ khi cần thiết. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Tùy theo nội dung vụ việc | Cả năm | Báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ và không tự chủ |
|
7. | Thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Thanh tra Cục, cơ quan khác thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã có kết luận của Thanh tra sở nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có). | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Tùy theo nội dung vụ việc | Cả năm | Kết luận thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ và không tự chủ |
|
8. | Giám sát, theo dõi, đôn đốc và xử lý sau thanh tra | ||||||
8.1. | Giám sát hoạt động của các đoàn thanh tra của Thanh tra Bộ theo quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra |
| Cả năm | Các Báo cáo giám sát đoàn thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
8.2. | Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra sau thanh tra đối với việc thực hiện các Kết luận thanh tra, Quyết định thu hồi tiền, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định giải quyết khiếu nại, Kết luận nội dung tố cáo của các đơn vị, tổ chức, cá nhân đã từng là đối tượng thanh tra của Thanh tra Bộ theo quy định tại Luật Thanh tra năm 2022, Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các Báo cáo về việc đôn đốc, kiểm tra sau thanh tra | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO | |||||||
1. | Thực hiện tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh được gửi đến Bộ Tư pháp | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Các Phòng có liên quan thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các hướng dẫn, trả lời đơn, thông báo thụ lý đơn | NSNN: kinh phí tự chủ và không tự chủ |
|
| Thực hiện phân loại, xây dựng Danh mục nguồn tiếp nhận đơn thư, nhất là đơn thư do Văn phòng Trung ương, các Ban đảng Trung ương, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các đại biểu Quốc hội chuyển đến. Thực hiện phản hồi kết quả xử lý đơn thư theo đúng quy định. | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Tổng cục THADS, Văn phòng Bộ, Các Phòng có liên quan thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Danh mục nguồn tiếp nhận, xử lý đơn thư gửi đến Bộ Tư pháp | NSNN: kinh phí tự chủ và không tự chủ |
|
2. | Tham mưu giúp Chánh Thanh tra, Lãnh đạo Bộ giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra và Bộ trưởng theo quy định của pháp luật. | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Tổng cục THADS, các đơn vị thuộc bộ có liên quan | Cả năm | Các Kết luận thanh tra, Quyết định giải quyết khiếu nại, Kết luận giải quyết tố cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
3. | Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS, các đơn vị thuộc Bộ. | Cả năm |
| NSNN: kinh phí không tự chủ |
|
4. | Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Tổng cục THADS, Văn phòng Bộ trong việc tham mưu, chuẩn bị nội dung phục vụ Lãnh đạo Bộ tiếp công dân định kỳ hàng tháng theo lịch tiếp công dân và đột xuất theo quy định. Thực hiện nghiên cứu, xử lý, theo dõi xử lý các nội dung kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các buổi tiếp công dân định kỳ. | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS, các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| NSNN: kinh phí không tự chủ |
|
5. | Tiếp tục thực hiện Quy chế số 02-CTPH/MTTQ-TTCP-BTP-HLG-LĐLS ngày 11/10/2018 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải quyết khiếu nại, tố cáo ở địa phương, cơ sở | Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam | Cả năm |
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
6. | Tăng cường đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo để nâng cao hiểu biết pháp luật về khiếu nại, tố cáo của cán bộ, nhân dân; cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ. | Phòng Tiếp công dân, Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Các đơn vị có liên quan | Cả năm |
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
7. | Tập trung giải quyết đảm bảo đúng thời hạn, có chất lượng các vụ việc khiếu nại, tố cáo; giải quyết dứt điểm 100% các vụ việc từ năm 2023 chuyển sang, giải quyết xong các việc mới phát sinh trong năm 2024, đạt tỷ lệ 85%. Thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu tỷ lệ trên 90% | Phòng Tiếp công dân, Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ Các đơn vị có liên quan | Cả năm |
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
1. | Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2019, đồng thời thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Các báo cáo, Kế hoạch | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | Thực hiện các nhiệm vụ giúp việc cho thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. | Thành viên Tổ giúp việc | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Các Báo cáo, Kế hoạch | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
3. | Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
4. | Tiếp tục phối hợp các đơn vị thuộc Bộ triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030. Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 và Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng giai đoạn 2023 - 2026 của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Kế hoạch Các báo cáo có liên quan. | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
5. | Tham mưu Ban cán sự đảng ban hành Chương trình hành động/ kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Quy định số 131-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt động thanh tra, kiểm toán. Thường xuyên quán triệt, yêu cầu công tác, người lao động trong đơn vị thực hiện nghiêm Quy định số 131-QĐ/TW, coi đây là giải pháp nhằm tăng cường tính hiệu quả của công tác thanh tra. Tham mưu Lãnh đạo Bộ có văn bản quán triệt thực hiện quy định số 131-QĐ/TW trong toàn ngành. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và các đơn vị có liên quan | Tháng 02/2024 | Chương trình/ Kế hoạch | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
6. | Thực hiện nhiệm vụ là Cơ quan kiểm soát, tài sản thu nhập của Bộ Tư pháp: - Triển khai thực hiện công tác kê khai tài sản, thu nhập hàng năm và bổ sung năm 2024. - Thực hiện xây dựng và triển khai kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tư pháp. Tiến hành các Tổ xác minh tài sản, thu nhập theo Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tư pháp. - Thực hiện xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2025 của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Các báo cáo, Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2025, Kết luận xác minh tài sản, thu nhập năm 2024. | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
1 | Đề xuất Bộ Tư pháp bổ sung biên chế và tuyển dụng biên chế có chuyên môn về kiểm toán hoặc kế toán cho Thanh tra Bộ để thực hiện công tác kiểm toán nội bộ. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Phòng Thanh tra chuyên ngành0 | Cả năm | Các Công văn, báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | Xây dựng Đề án triển khai nhiệm vụ kiểm toán nội bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ quy định tại Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | Phòng Thanh tra chuyên ngành | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và các đơn vị khác có liên quan; Các Phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ | Quý II/2024 | Đề án | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
3. | Nghiên cứu các quy định pháp luật về kiểm toán nội bộ. | Phòng Thanh tra chuyên ngành |
| Cả năm | Các văn bản, báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
4. | Tìm hiểu các lớp đào tạo, bồi dưỡng về kiểm toán nội bộ và tham mưu Lãnh đạo Bộ cử công chức của Thanh tra Bộ tham gia | Phòng Thanh tra chuyên ngành | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Cả năm | Văn bản cử công chức tham dự đào tạo, bồi dưỡng | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
1. | Tham gia góp ý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản khác của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ khi có yêu cầu; tham gia các Ban soạn thảo, Tổ biên tập các văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị trong và ngoài Bộ chủ trì soạn thảo khi được yêu cầu. Tham gia các Hội đồng thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật khi được yêu cầu | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
|
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | Phối hợp với các đơn vị cho ý kiến về các vấn đề chuyên môn có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
|
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
1. | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ; báo cáo phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; cung cấp thông tin chuẩn bị nội dung họp báo hàng quý. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ Các đơn vị có liên quan | Cả năm | Các Báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong công tác. Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm |
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
3. | Thường xuyên theo dõi, tổng hợp và xây dựng báo cáo công tác nội chính, công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
4. | Thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
| Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo bồi dưỡng | ||||||
1. | Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ kiện toàn chức danh Lãnh đạo Phòng và chức danh Thanh tra viên thuộc đơn vị. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
3. | Xây dựng Đề án vị trí việc làm của đơn vị và thực hiện công tác luân chuyển, điều động công chức theo quy hoạch, yêu cầu công tác và quy định về chuyển đổi vị trí việc làm; tự rà soát, kiểm tra công tác tổ chức cán bộ tại đơn vị và báo cáo Bộ Tư pháp việc thực hiện các nội dung công tác tổ chức cán bộ theo thẩm quyền đã được phân cấp. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
5. | Thực hiện quản lý, sử dụng công chức và người lao động và thực hiện các công tác tổ chức cán bộ cho công chức, người lao động; Thực hiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, người lao động; Tiếp tục thực hiện nghiêm quy định về tinh giản biên chế, xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2024. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các văn bản liên quan đến công tác tổ chức cán bộ | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
5. | Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2024 của Bộ Tư pháp. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng công tác gắn với quy hoạch, luân chuyển và sử dụng cán bộ. Chọn cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan có thẩm quyền tổ chức theo đúng quy định | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các văn bản liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
| Công tác kế toán, quản trị | ||||||
1. | Thực hiện nghiêm quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các VBQPPL có liên quan; thực hiện tốt công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị; thực hiện nghiêm các giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các văn bản liên quan đến công tác kế toán, tài chính | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý tài sản, mua sắm tài sản, bảo trì trang thiết bị làm việc, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu làm việc của đơn vị; thực hiện việc đăng ký khám sức khỏe định kỳ cho công chức, người lao động của đơn vị theo thông báo của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các văn bản liên quan đến công tác quản lý tài sản | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
| Công tác thi đua - khen thưởng | ||||||
1. | Thực hiện các nhiệm vụ của Khối trưởng Khối thi đua số II Thanh tra các Bộ, ngành trong năm 2024 | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các đơn vị thuộc Khối thi đua số II Thanh tra các Bộ ngành | Cả năm | Kế hoạch phát động phong trào thi đua năm 2024 của Khối và tổ chức đăng ký thi đua trong Khối; Báo cáo tổng kết phong trào thi đua năm 2024 của Khối; Hội nghị tổng kết công tác thi đua năm 2024 của Khối | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | Thực hiện phát động các phong trào thi đua; ký kết giao ước thi đua và các nhiệm vụ khác về thi đua trong Cụm thi đua của Bộ Tư pháp và Khối thi đua của Thanh tra các Bộ, ngành. Thực hiện gắn kết công tác thi đua với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao, bảo đảm thực chất trong công tác này, qua đó động viên, khích lệ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Đăng ký thi đua đầu năm, Báo cáo tổng kết thi đua khen thưởng năm 2024; Thực hiện bình xét thi đua khen thưởng năm 2024 đối với công chức trong đơn vị | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
3. | Kịp thời khen thưởng, biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong công tác, trong các phong trào thi đua. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các Quyết định thi đua khen thưởng | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
| Các công tác khác | ||||||
1. | Duy trì thông tin về hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trên Trang thông tin điện tử thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của đơn vị. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Các báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
2. | - Thường xuyên rà soát, thực hiện nghiêm Kết luận số 64-KL/BCSĐ ngày 29/6/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp tại buổi làm việc với Thanh tra Bộ về công tác của đơn vị trong giai đoạn từ năm 2019 đến Quý I năm 2023 và công tác trọng tâm năm 2023. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | - Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ. | - Cả năm | Các báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan tổ chức sơ kết 01 năm thực hiện Kết luận, báo cáo Lãnh đạo Bộ trong tháng 07/2024. | - Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | - Tháng 7/2024 | |||||
3. | - Tăng cường kiểm soát, quản lý thông tin về hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật. - Rà soát, nghiên cứu ban hành Quy chế quản lý thông tin nội bộ; bảo đảm an toàn, bí mật thông tin trong hoạt động nghiệp vụ theo quy định. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Văn phòng Bộ, Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | Quy chế quản lý thông tin nội bộ | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
4. | Thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và cải tiến quy trình xử lý công việc, ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc của đơn vị. Tiếp tục sử dụng, vận hành Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao. Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng đơn vị; khai thác, sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của Bộ Tư pháp, Phần mềm giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ Cục Công nghệ thông tin Văn phòng Bộ | Cả năm | Các báo cáo; Thực hiện ứng dụng chữ ký số | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
5. | Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh mạng và Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ Cục Công nghệ thông tin Văn phòng Bộ | Cả năm | Các văn bản, báo cáo | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
6. | Tổng kết công tác năm 2024 và xây dựng Kế hoạch thanh tra, Kế hoạch công tác năm 2025 | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Cả năm | - Báo cáo tổng kết công tác năm 2024; - Kế hoạch thanh tra 2025; - Kế hoạch công tác 2025; | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
7. | Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức của Thanh tra Bộ năm 2024 đảm bảo thực chất, hiệu quả | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Tháng 12/2024 | Nghị quyết hội nghị | NSNN: kinh phí tự chủ |
|
8. | Mua sắm trang phục ngành Thanh tra cho công chức trong đơn vị | Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ |
|
| NSNN: kinh phí không tự chủ |
|
9. | Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao, phù hợp với nhiệm vụ và yêu cầu công tác của Bộ, của Ngành | Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ | Các đơn vị có liên quan | Cả năm |
| NSNN: kinh phí tự chủ |
|
- 1Quyết định 4791/QĐ-BYT năm 2023 về Kế hoạch công tác pháp chế y tế năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1087/QĐ-BNV năm 2023 Kế hoạch công tác pháp chế năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 3094/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 68/QĐ-BNV điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 236/QĐ-BNV điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ Nội vụ
- 1Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 4Chương trình phối hợp 02-CTPH/MTTQ-TTCP-BTP-HLG-LĐLS năm 2018 giữa Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải quyết khiếu nại tố cáo ở địa phương, cơ sở
- 5Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 6Luật Thanh tra 2022
- 7Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 8Nghị quyết 168/NQ-CP năm 2023 về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 9Quy định 131-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt động thanh tra, kiểm toán do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 4791/QĐ-BYT năm 2023 về Kế hoạch công tác pháp chế y tế năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1087/QĐ-BNV năm 2023 Kế hoạch công tác pháp chế năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 3094/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 68/QĐ-BNV điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ Nội vụ
- 15Quyết định 236/QĐ-BNV điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ Nội vụ
Quyết định 131/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 131/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra