- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 55/2004/QĐ-BNN Quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 56/2004/QĐ-BNN về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 76/2007/NQ-HĐND16 quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2008/QÐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01.11.2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01.11.2004 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐN16 ngày 18.7.2007 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền địa phương;
Xét đề nghị của liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định Đề án và Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Cục thuế Bắc Ninh, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131 /2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI:
Đối tượng nộp phí thẩm định Đề án xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi: Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước cho sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học, bệnh viện, đô thị, khu dân cư tập trung, và các hoạt động khác nếu xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đều phải lập Đề án xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi, phải được cơ quan, tổ chức chuyên ngành thẩm định và được UBND tỉnh cấp giấy phép. Đồng thời phải nộp phí thẩm định đề án và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (trừ trường hợp xả nước thải sinh hoạt gia đình).
II. MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ:
1. Mức thu phí thẩm định Đề án xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.
Đơn vị tính: đồng
TT | Đề án xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi | Mức thu |
1 | Đề án có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm | 300.000 |
2 | Đề án có lưu lượng nước từ 100 dến dưới 500m3/ngày đêm | 900.000 |
3 | Đề án có lưu lượng nước từ 500 dến dưới 2.000m3/ngày đêm | 2.100.000 |
4 | Đề án có lưu lượng nước từ 2.000 dến dưới 5.000m3/ngày đêm | 3.800.000 |
Trường hợp thẩm định Đề án xin gia hạn, điều chỉnh bổ sung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi có mức phí thu bằng 50% mức phí đối với việc thẩm định đề án trong hồ sơ tương ứng.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi áp dụng mức thu là 100.000 đồng/1 giấy phép.
- Lệ phí gia hạn, điều chỉnh, bổ sung nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi có mức thu là 50.000 đồng/1 giấy phép.
III. CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI.
1. Tiền phí thẩm định Đề án xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi thu được, cơ quan chủ trì thẩm định nộp ngân sách Nhà nước 30% (ba mươi phần trăm) phần còn lại 70% (bẩy mươi phần trăm) được giữ lại để chi phí các khoản sau:
a. Chi phí tiền công kiểm tra đề án cho cán bộ làm thêm giờ hoặc cán bộ hợp đồng;
b. Chi phí tiền thù lao cho chuyên gia (hoặc tổ chức chuyên ngành) thực hiện thẩm định các nội dung trong đề án, có thể hợp đồng theo từng nội dung (chuyên đề);
c. Chi phí kiểm tra thực địa hiện trường (gồm công tác phí, tiền ở, tàu xe...);
d. Chi hội nghị, hội thảo (hoặc hội đồng tư vấn) thẩm định;
e. Chi tài liệu, văn phòng phẩm, điện thoại, điện nước...;
g. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn thiết bị, máy móc phục vụ công việc thẩm định, cấp phép;
2. Tiền lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi thu được, cơ quan chủ trì thẩm định nộp vào ngân sách Nhà nước 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu được phần còn lại 10% (mười phần trăm) được giữ lại để cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép chi phí các khoản sau: Chi tài liệu, văn phòng phẩm, điện thoại, điện nước...;
3. Cơ quan thu phí, lệ phí phải lập dự toán thu - chi phí thẩm định đề án và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thu phí, lệ phí phải lập sổ sách theo dõi và quyết toán số phí, lệ phí thu được theo các văn bản quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng văn bản hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này;
2. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy định này./.
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 55/2004/QĐ-BNN Quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 56/2004/QĐ-BNN về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 76/2007/NQ-HĐND16 quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 7Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện của tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 131/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định Đề án và Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 131/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực