UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1306/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 1569/TTr-SNN ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tờ trình số 103/TTr-STP ngày 03/10/2013 của Sở Tư pháp về việc đề nghị công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
Tổng số thủ tục hành chính đề nghị công bố: 19 thủ tục. Trong đó:
- Số thủ tục hành chính mới ban hành: 10 thủ tục;
- Số thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 07 thủ tục;
- Số thủ tục hành chính bãi bỏ: 02 thủ tục;
(có danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính đã được công bố tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1306 /QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Chủ tịch UBND Tuyên Quang)
PHẦN I
Danh mục thủ tục hành chính
STT | Tên thủ tục hành chính |
A | Thủ tục hành chính mới ban hành (10 thủ tục) |
I | Lĩnh vực Lâm nghiệp (03 thủ tục) |
1 | Thủ tục Thẩm định và phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác |
2 | Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất |
3 | Thủ tục Khai thác tận dụng lâm sản trên đất rừng cải tạo đối với chủ rừng là tổ chức |
II | Lĩnh vực Thủy sản (05 thủ tục) |
1 | Thủ tục kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu |
2 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản |
3 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản (đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn) |
4 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản (đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm) |
5 | Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản |
III | Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản (02 thủ tục) |
1 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản (trừ sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè) và lâm sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn. |
2 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản (trừ sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè) và lâm sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. |
B | Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (07 thủ tục) |
| Lĩnh vực Thủy sản |
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán |
3 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tầu cá |
4 | Thủ tục cấp giấy phép khai thác thủy sản |
5 | Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác thủy sản |
6 | Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác thủy sản |
7 | Thủ tục thu hồi giấy phép khai thác thủy sản |
C | Thủ tục hành chính bãi bỏ (2 thủ tục) |
I | Lĩnh vực Thủy sản: (01 thủ tục) |
1 | Thủ tục xác nhận đã đăng ký tàu cá |
II | Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản: (01 thủ tục) |
1 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP |
PHẦN II
Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
A. Thủ tục hành chính mới ban hành (10 thủ tục)
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp (03 thủ tục)
1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm tổ chức lập phương án trồng rừng thay thế.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Hội đồng thẩm định phương án và tổ chức thẩm định phương án.
- Bước 3: Xác minh thực địa (nếu có).
- Bước 4: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt phương án.
Trường hợp không đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.
- Bước 5: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt phương án.
Trường hợp UBND tỉnh không phê duyệt, phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013).
- Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013).
- Bản đồ thiết kế.
- Các tài liệu có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính, 04 bản sao chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo cho chủ dự án biết để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định. Trường hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp).
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế và các cá nhân, tổ chức liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt phương án.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013).
- Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT)
Việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
- Đảm bảo các điều kiện quy định theo Điều 29 Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006).
- Có phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác, với diện tích trồng rừng thay thế ít nhất bằng diện tích rừng chuyển sang mục đích khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chứng từ nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
PHỤ LỤC 01:
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
........., ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH KHÁC
Dự án:.....................................
Kính gửi :..................................................
Tên tổ chức:.......................................................................
Địa chỉ:......................................................................
Căn cứ Thông tư 24/2013 /TT-BNNPTNT ngày 6 /5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị ............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh...
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):................
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng…………………………………………….….
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….……
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………
- Thời gian trồng:....................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:..................................................
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện của tổ chức (ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 02:
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích............ha, Thuộc khoảnh, .......lô ......
Các mặt tiếp giáp...........................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã...............huyện..........tỉnh................;
3. Địa hình: Loại đất....................................độ dốc.........................;
4. Khí hậu:...................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng .............................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng.......................................................................
+ Trữ lượng rừng..............................m3, tre, nứa...........................cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã.....huyện....tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):...........
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng....................................................
+ Mật độ................................................................................
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….………
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:...................................................
+ Xây dựng đường băng cản lửa....................................................
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................
2. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Hội đồng thẩm định.
- Bước 4: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành thẩm định, xác minh thực địa (nếu cần).
- Bước 5: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đối với chủ rừng là tổ chức:
+ Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng của chủ rừng (Theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
+ Thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng do chủ rừng lập (Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
+ Biên bản kiểm tra hiện trường (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn:
+ Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng, trong đó nêu rõ địa chỉ; mục tiêu cải tạo rừng; địa điểm, vị trí, ranh giới và lô, khoảnh, tiểu khu rừng cải tạo; hiện trạng rừng; phương thức cải tạo; loài cây trồng; thời hạn hoàn thành (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
+ Biên bản kiểm tra hiện trường (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính, 04 bản chụp).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở NN và PTNT phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn biết để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị cải tạo rừng, Sở Nông nghiệp và PTNT phải lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc lý do không phê duyệt hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đã đề nghị. Trường hợp cần phải xác minh thực địa thì thời gian phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp).
- Cơ quan phối hợp: Các cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng của tổ chức (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
- Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
- Biên bản kiểm tra hiện trường (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT).
Khu rừng tự nhiên ở trạng thái nghèo kiệt (không thuộc rừng núi đá) áp dụng biện pháp cải tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Thuộc quy hoạch rừng sản xuất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, giao.
- Có dự án và kế hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiêu chí rừng tự nhiên áp dụng biện pháp cải tạo:
+ Rừng tự nhiên nghèo kiệt áp dụng biện pháp cải tạo, phải được đánh giá không có khả năng phục hồi thành trạng thái rừng có chất lượng cao hơn với mức tăng trưởng tối đa 2 m3/ha/năm đối với rừng gỗ nếu tiến hành nuôi dưỡng hoặc khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; tổ thành loài cây mục đích thấp dưới 50%, phân bố không đều.
+ Cấu trúc tầng tán rừng đã bị phá vỡ; cây mục đích phân bố không đều trong lô rừng; độ tán che của cây gỗ có đường kính tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 08 cen-ti-mét trở lên nhỏ hơn 0,3 trên một lô rừng.
+ Điều kiện lập địa phù hợp với đặc tính sinh trưởng và phát triển của các loài cây trồng để cải tạo rừng nghèo kiệt. Trường hợp cải tạo rừng toàn diện thì độ dốc các lô rừng cải tạo dưới 25 độ, diện tích tối đa được cải tạo một lần không quá 100 (một trăm) héc-ta trong một tiểu khu rừng, khi cây trồng trên diện tích đó đủ tiêu chí thành rừng mới được thực hiện ở diện tích rừng nghèo kiệt liền kề.
Tiêu chí lâm học cụ thể đối với các loại trạng thái rừng như sau:
· Rừng gỗ lá rộng thường xanh và nửa rụng lá: số lượng cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao vút ngọn từ 01 mét trở lên dưới 800 cây/ha, phân bố không đều trên diện tích một lô rừng; trữ lượng gỗ của tất cả các cây có đường kính tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 08 cen-ti-mét trở lên dưới 50 m3/ha.
· Rừng gỗ lá rộng rụng lá theo mùa: số lượng cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao vút ngọn từ 01 mét trở lên dưới 700 cây/ha, phân bố không đều (đối với tái sinh chồi từ một gốc cây mẹ có nhiều chồi chỉ tính 01 chồi tái sinh tốt nhất) trên một lô rừng; trữ lượng gỗ của tất cả các cây có đường kính tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 8 cen-ti-mét trở lên dưới 40 m3/ha trong một lô rừng.
· Rừng lá kim: số cây có đường kính bình quân tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 08 cen-ti-mét trở lên dưới 80 cây/ha, phân bố không đều trên diện tích một lô rừng.
· Rừng tràm: số cây có đường kính bình quân tại vị trí 1,3 mét nhỏ hơn 6 cen-ti-mét dưới 2.500 cây/ha; từ 6 đến 10 cen-ti-mét dưới 1.500 cây/ha; từ trên 10 đến 14 cen-ti-mét dưới 1.500 cây/ha; trên 14 cen-ti-mét dưới 1.000 cây/ha trong một lô rừng.
· Rừng ngập mặn: số cây có đường kính bình quân tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất nhỏ hơn 12 cen-ti-mét dưới 1.000 cây/ha; từ 12 đến 18 cen-ti-mét dưới 600 cây/ha; từ trên 18 đến 24 cen-ti-mét dưới 400 cây/ha; trên 24 cen-ti-mét dưới 200 cây/ha trong một lô rừng.
· Rừng tre nứa: số cây có đường kính tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 05 cen-ti-mét trở lên dưới 3.000 cây/ha trong một lô rừng; trường hợp lô rừng chỉ có tre nứa đường kính nhỏ hơn thì không phụ thuộc vào mật độ.
· Rừng hỗn loài tre nứa và gỗ: trữ lượng gỗ của tất cả các cây có đường kính tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 08 cen-ti-mét trở lên dưới 25 m3/ha; số cây tre nứa có đường kính tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 05 cen-ti-mét trở lên dưới 1.500 cây/ha trong một lô rừng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
PHỤ LỤC 01:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……………, ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi : ……………….............................
Tên tổ chức:........................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................
Căn cứ Thông tư ../2013/TT-BNNPTNT ngày .../.../2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô…khoảnh…, tiêu khu....
Hiện trạng rừng...., diện tích….ha; diện tích cải tạo:…..ha
Trữ lượng:... m3; bình quân........m3 /ha;
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….. đến ngày .…tháng ….năm ……
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
PHỤ LỤC 02:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày......tháng ...... năm .....
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi : ……………….
Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng dân cư thôn
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau.
Vị trí: thuộc lô…....khoảnh…..., tiêu khu.......
Hiện trạng rừng........, diện tích….ha; diện tích cải tạo:….....ha
Trữ lượng:.........m3; bình quân........m3/ha;
Mục tiêu cải tạo rừng:
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….đến ngày .…tháng ….năm ……
Tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (ký và đóng dấu) | Đại diện UBND xã (ký và đóng dấu) | Người làm đơn (ký, ghi rõ họ và tên) | Người làm đơn (chữ ký) |
PHỤ LỤC 03:
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……..Ngày..... tháng..... năm.....
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
1. Tên hồ sơ cải tạo rừng:
2. Địa điểm:
3. Thành phần kiểm tra:
- Đại diện Chủ rừng quản lý khu rừng đề nghị cải tạo
- Đại diện UBND xã nơi khu rừng được cải tạo;
- Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế lập hồ sơ.
4. Kết quả kiểm tra:
- Về vị trí lô rừng.....................................
- Về điều kiện rừng cải tạo (5 điều kiện theo Thông tư quy định)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Kết luận và kiến nghị:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
…………………...........................................................................................
Biên bản được lập thành 05 bản và thông qua vào hồi….giờ ..ngày … tháng….năm ..
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (ký và đóng dấu) | Đại diện UBND xã (ký và đóng dấu) | Người làm đơn (ký, ghi rõ họ và tên) |
3. Thủ tục Khai thác tận dụng lâm sản trên đất rừng cải tạo đối với chủ rừng là tổ chức:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ rừng hoặc chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành cấp phép khai khác tận dụng lâm sản.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ khai thác tận dụng gồm một số nội dung sau: Xác định ranh giới, phân chia địa danh theo lô, khoảnh, tiểu khu và lập bản đồ khu vực khai thác tỉ lệ 1: 5.000; tính toán diện tích, sản lượng lâm sản khai thác theo cấp kính, chủng loại gỗ của từng lô, khoảnh, tiểu khu và tổng hợp cho cả khu vực khai thác; xác định các công trình sản xuất và dự kiến chi phí khai thác.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp).
- Cơ quan phối hợp: Các cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp phép.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
II. Lĩnh vực Thủy sản (05 thủ tục)
1. Thủ tục Kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Chi cục Thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang nơi nuôi cách ly, kiểm dịch.
- Bước 2: Ngay khi nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, Chi cục Thuỷ sản xem xét và hướng dẫn cơ sở những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian không quá (01) một ngày làm việc Chi cục Thuỷ sản xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng đã có xác nhận của Chi cục Thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang.
- Bước 4: Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) Chi cục Thuỷ sản có văn bản thông báo đạt chất lượng đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định. Chi cục Thuỷ sản có văn bản thông báo không đạt chất lượng cho tổ chức, cá nhân đăng ký và xử lý vi phạm theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thuỷ sản Tuyên Quang hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT).
+ Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hoá, hoá đơn mua bán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trong đó có 03 bản Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng).
* Thời hạn giải quyết:
- Ngay khi nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, Chi cục Thuỷ sản xem xét và hướng dẫn cơ sở những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc (đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), Chi cục Thuỷ sản xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng.
- Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc), Chi cục Thuỷ sản có văn bản thông báo về chất lượng đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Thú y tỉnh Tuyên Quang và các cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông báo đạt chất lượng hoặc giấy thông báo không đạt chất lượng.
* Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá năm 2007
+ Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thuỷ sản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
Tên người đại diện:………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……………
Số ĐT:……………………………Fax:………………………………...……….
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):..…….………………..………..
2. Số lượng:…………………….. Khối lượng:………….......………..…………
3. Tuổi:..........................................Độ thuần chủng...............................................
4. Tỷ lệ đực cái................Độ thành thục ...........................(đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hoá:…………………………………...……………
6. Nước sản xuất:…………………………………….….………...….…………
7. Nơi xuất hàng:……..…………………………………………………………
8. Nơi nhận hàng:……………………………………………………………….
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra:………………..………………..…….
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra:…….…………..……………..……......
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..…………….……………..
b)………………………………………………………………….………………
12. Thông tin liên hệ:……………..……………Số ĐT..……………….………...
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở xin cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
Nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận ATTP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính);
- Gửi theo đường bưu điện;
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Thủy sản tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
Nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận ATTP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản (Sở NN&PTNT).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP cho các nhóm ngành hàng của cơ sở được xếp loại A hoặc B nếu được cơ sở yêu cầu.
- Loại A (tốt): áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, không có lỗi nặng và lỗi nghiêm trọng;
- Loại B (đạt): áp dụng đối với các cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, có ít lỗi nặng và không có lỗi nghiêm trọng;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………...........................................……………
………………………………………...…………………………………………
…..............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………................................................………………………………..
………………….......………………………………………………………………
………..........................................................................................................
3. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email…………….....………
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………..
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ……………………………………………………………..
Hồ sơ gửi kèm: | Đại diện cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 / 01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………….……….................................................................
……….....................................................................................................................
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………..……..............
...............................................................................................................................
3. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………….……
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN 100%DN nhà nước vốn nước ngoài
DN CổDN liên doanh phần với nước ngoài
KhácDN tư nhân …………………….
(ghi rõ loại hình)
5. Năm bắt đầu hoạt động: .........................................................................
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ......................
7. Công suất thiết kế: .................................................................................
.....................................................................................................................
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):.......................................................................................................................
9. Thị trường tiêu thụ chính: .......................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ….........……………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………………….………...……………………
……….…………………………………………………………………….................
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó ….. của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………….…………………………………………………………......
.................................................................................................................................…
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
……………………………….…………………………………………………………........
...................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản (đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn):
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở xin cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
Nếu đủ điều kiện thì cấp lại Giấy chứng nhận ATTP.
Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính);
- Gửi theo đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Thủy sản tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
Nếu đủ điều kiện thì cấp lại Giấy chứng nhận ATTP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………...........................................……………
………………………………………...…………………………………………………..
…………….............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………................................................………………………………..
………………….......………………………………………………………………
………..........................................................................................................
3. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email…………….....………
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………..
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: …………………………………………………………….
Hồ sơ gửi kèm: | Đại diện cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 / 01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………….……….
................................................................................................................................
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………..……
................................................................................................................................
3. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………….……
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN 100%DN nhà nước vốn nước ngoài
DN CổDN liên doanh phần với nước ngoài
KhácDN tư nhân …………………….
(ghi rõ loại hình)
5. Năm bắt đầu hoạt động: …………………………………….....………………
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ………......................
7. Công suất thiết kế: ………………………………………………………….…
.................................................................................................................................
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ………..………
................................................................................................................................
9. Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………..……
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ………………..........................………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ….........……………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………………….………...…………………………
………………….……………………………………………………………….................
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó ….. của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………….…………………………………………………………........
...............................................................................................................................…
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
……………………………….…………………………………………………………........
…………….................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
4. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản (đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm):
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở.
Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời gian giải quyết:
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở.
Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………...........................................………………
………………………………………...………………………………………………
…...............................................................................................................…
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………................................................………………………………...
………………….......…………………………………………………………………
……...........................................................................................................…
3. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email…………….....………
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………..
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ……………………………………………………………..
Hồ sơ gửi kèm: | Đại diện cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
5. Thủ tục Thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản
* Trình tự thực hiện:
- Chi Cục trưởng Chi Cục Thủy sản ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản; nuôi trồng thủy sản trong các trường hợp sau:
+ Cơ sở có kết quả kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất bị xuống loại C nhưng sau 06 (sáu) tháng không có biện pháp khắc phục để đạt loại A hoặc B.
+ Cơ sở không hoạt động sản xuất kinh doanh đối với nhóm ngành hàng thực phẩm đã đăng ký.
+ Cơ sở có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ.
+ Cơ sở bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận ATTP theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Chi cục Thủy sản gửi Quyết định thu hồi cho các cơ sở bị thu hồi trong các trường hợp nêu trên.
- Chi cục Thủy sản tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận của các cơ sở theo Quyết định thu hồi.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời gian giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Loại C (không đạt): áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, còn nhiều lỗi nặng và lỗi nghiêm trọng, nếu không khắc phục, sửa chữa trong thời gian do cơ quan kiểm tra quy định mà vẫn tiếp tục sản xuất sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, gây mất an toàn thực phẩm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
III. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản: (02 thủ tục)
1. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản (trừ sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè) và lâm sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở xin cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
Nếu đủ điều kiện thì cấp lại Giấy chứng nhận ATTP.
Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính);
- Gửi theo đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tiến hành xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
Nếu đủ điều kiện thì cấp lại Giấy chứng nhận ATTP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………...........................................……………
………………………………………...……………………………………………
……..............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………................................................………………………………..
………………….......………………………………………………………………
………..........................................................................................................
3. Điện thoại ……..………..Fax …..……………..Email…………….....………
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………..
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ……………………………………………………………..
Hồ sơ gửi kèm: | Đại diện cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 / 01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………….……….
...............................................................................................................................
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………..……
...............................................................................................................................
3. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………….……
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN 100%DN nhà nước vốn nước ngoài
DN CổDN liên doanh phần với nước ngoài
KhácDN tư nhân …………………….
(ghi rõ loại hình)
5. Năm bắt đầu hoạt động: ...................................................................................
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ...............................
7. Công suất thiết kế: ...........................................................................................
...............................................................................................................................
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ………..……….....................................................................................................
9. Thị trường tiêu thụ chính: .................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ..................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ….........……………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………………….………...………………
..…………………………………………………………………………...........
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó ….. của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………….…………………………………………………
............................................................................................................…
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
……………………………….…………………………………………………
.................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản (trừ sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè) và lâm sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở.
Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
+ Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời gian giải quyết:
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở.
Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013);
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………...........................................……………
………………………………………...…………………………………………
………..............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………................................................………………………………..…
……………….......……………………………………………………………………
..........................................................................................................
3. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email…………….....………
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………..
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ……………………………………………………………..
Hồ sơ gửi kèm: | Đại diện cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (07 thủ tục)
I. Lĩnh vực Thủy sản:
Bổ sung Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở các vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vào căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính sau:
1. Thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời" tại khoản 4, mục VIII, phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
2. Thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán" tại khoản 5, mục VIII, phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
3. Thủ tục hành chính “Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tầu cá" tại khoản 6, mục VIII, phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
4. Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính “Cấp giấy phép khai thác thủy sản" tại khoản 12, mục VIII, phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
5. Thủ tục hành chính “Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản" tại khoản 13, mục VIII, phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
6. Thủ tục hành chính "Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản" tại khoản 14, mục VIII, phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
7. Thủ tục hành chính “Thu hồi giấy phép khai thác thủy sản" tại khoản 15, mục VIII, phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ (2 thủ tục)
I. Lĩnh vực Thủy sản: (01 thủ tục)
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính "Xác nhận đã đăng ký tàu cá" (số series: T-TQU-238518-TT), đã được nêu tại điểm 4, khoản III, mục A, Phần I và Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang;
Lý do: Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở các vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thì thủ tục hành chính này thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
II. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản: (01 thủ tục)
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính "Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP" (số series: T-TQU-235780-TT), đã được nêu tại điểm 2, khoản II, mục A, Phần I và Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang;
Lý do: Theo khoản 2, Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thì thủ tục hành chính nêu trên được tách thành 02 thủ tục hành chính để quy định cho hai trường hợp, (gồm: trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận ATTP hết hạn và trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP)./.
- 1Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1306/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1306/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực