| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1305/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2025-2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23/7/2025 của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bắc Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 20/9/2025 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch Triển khai Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23/7/2025 của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 92/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 9 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025-2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Phát triển Chính quyền số có toàn bộ hoạt động an toàn trên môi trường số, có mô hình hoạt động được thiết kế lại và vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số, để có khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, đưa ra quyết định kịp thời hơn, ban hành chính sách tốt hơn, sử dụng nguồn lực tối ưu hơn, kiến tạo phát triển, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia, giải quyết hiệu quả những vấn đề lớn trong phát triển và quản lý kinh tế - xã hội.
2. Phát triển Chính quyền số một cách tổng thể, toàn diện, phát huy kết quả đạt được, tập trung nguồn lực, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, có giải pháp, cách làm đột phá, mang tính khác biệt, để cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu phát triển Chính quyền số giai đoạn năm 2025-2030.
3. Định hướng mở để người dân, doanh nghiệp và tổ chức khác tham gia một cách phù hợp vào hoạt động của cơ quan nhà nước, tương tác với cơ quan nhà nước để cùng tăng cường minh bạch, nâng cao chất lượng dịch vụ, cùng giải quyết vấn đề và cùng tạo ra giá trị cho xã hội.
4. Dữ liệu là tài nguyên mới. Cơ quan nhà nước mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Các cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ dữ liệu để người dân chỉ phải khai báo, cung cấp dữ liệu một lần cho các cơ quan nhà nước và các đơn vị cung ứng dịch vụ công thiết yếu.
5. Nền tảng là giải pháp đột phá. Kết hợp mô hình triển khai tập trung và phân tán, tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, Kiến trúc số tỉnh cũng như Mô hình liên thông số thống nhất, hiệu quả và quản trị dựa trên dữ liệu trong hệ thống chính trị. Phát triển các nền tảng theo hướng cung cấp dịch vụ đồng bộ, thông suốt các cấp hành chính để có thể sử dụng tại mọi nơi. Các nền tảng, ứng dụng và dịch vụ quy mô quốc gia phải được làm trước, làm tốt, làm tập trung.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng và triển khai đồng bộ kiến trúc hệ thống, nền tảng dùng chung trong toàn bộ hệ thống chính trị, xuyên suốt từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu thông suốt bảo đảm đồng bộ, thống nhất toàn hệ thống chính trị, thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị.
Phấn đấu 100% hệ thống công nghệ thông tin (CNTT), nền tảng dùng chung cùng với cơ sở dữ liệu (CSDL) của tỉnh được rà soát, đánh giá, tiếp tục xây dựng, bổ sung và chuẩn hóa toàn diện theo tiêu chuẩn chung, bảo đảm bao quát tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, khả năng liên thông, kết nối, chia sẻ, tích hợp; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành và cải cách thủ tục hành chính dựa trên dữ liệu, đáp ứng yêu cầu thiết thực của người dân, doanh nghiệp.
Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số hiện đại, minh bạch, hiệu quả; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, tạo đột phá trong cải cách hành chính, điều hành, quản trị công và phát triển bền vững.
Xây dựng hạ tầng số, nền tảng số thống nhất, ổn định, hiện đại bảo đảm liên thông, tái sử dụng về mặt dữ liệu, an toàn, bảo mật thông tin và an ninh mạng.
Tập trung xây dựng, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các Trung tâm điều hành thông minh phục vụ chỉ đạo điều hành các cấp.
2. Chỉ tiêu cụ thể
Chi tiết các chỉ tiêu cụ thể và phân công cơ quan theo dõi, chủ trì thực hiện chỉ tiêu tại Phụ lục I kèm theo.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền, nhằm đổi mới tư duy, thống nhất nhận thức, tạo nền tảng chuyển đổi số
1.1. Chuyển đổi nhận thức
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Xây dựng Kế hoạch truyền thông nhằm chuyển đổi nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức viên chức, người dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số gắn với Kế hoạch truyền thông Nghị quyết số 57-NQ-TW.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh quy mô cấp tỉnh nhằm trao đổi kinh nghiệm, chuyển đổi nhận thức về chuyển đổi số. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công về chuyển đổi số trên các trang mạng xã hội.
- Tham mưu văn bản chỉ đạo thường xuyên của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số.
b) Sở Tài chính, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Tuyên truyền về chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch, phổ biến kiến thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi mô hình sang kinh tế số, giới thiệu, chia sẻ các bài học thành công và thất bại của doanh nghiệp khi chuyển đổi mô hình kinh tế số ở trên thế giới và ở Việt Nam.
c) Các Sở, ban, ngành; UBND các xã, phường
- Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số lồng ghép vào trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của từng ngành, địa phương, đơn vị.
- Tạo lập chuyên trang, chuyên mục về chuyển đổi số trên Trang/Cổng Thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Quán triệt tới từng cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- UBND các xã, phường rà soát, kiện toàn Ban chỉ đạo về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06 của địa phương để lãnh đạo, chỉ đạo công tác triển khai chuyển đổi số.
d) Báo và Phát thanh, Truyền hình Bắc Ninh
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
- Tăng cường thời lượng tuyên truyền, phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật, Chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số của Đảng và Nhà nước; nâng cao nhận thức của toàn xã hội trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
1.2. Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh và đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi số
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thử nghiệm, thí điểm theo quy định đối với các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ CNTT để đánh giá sự phù hợp với điều kiện thực tế trước khi triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao sẵn sàng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng số cho cán bộ, công chức và người lao động tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động liên kết với các cơ sở giáo dục đào tạo, trung tâm nghiên cứu, các đối tác trong và ngoài nước để đào tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ phục vụ quá trình chuyển đổi số.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ việc triển khai chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ rà soát, tham mưu UBND tỉnh bố trí, sắp xếp cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm CNTT thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Nghiên cứu áp dụng hình thức khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
c) Sở Tài chính
- Tăng cường thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên thu hút doanh nghiệp công nghệ số, công nghệ cao,… thúc đẩy phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp.
d) Sở Công Thương
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ dân quảng bá, tiêu thụ sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có uy tín trong và ngoài nước.
đ) Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường
- Chủ động rà soát, đăng ký cán bộ công chức, viên chức tham dự đầy đủ các chương trình bồi dưỡng, nâng cao kiến thức về CNTT, chuyển đổi số do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức.
- Ưu tiên bố trí sắp xếp cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm CNTT trong định biên của đơn vị để đảm bảo triển khai các ứng dụng CNTT và thực thi nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan đạt hiệu quả.
- Cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của tỉnh về chuyển đổi số, ban hành theo thẩm quyền các quy định, quy chế của đơn vị, địa phương để thực hiện chuyển đổi số và dần hình thành “cơ quan số” tại cơ quan, đơn vị, ngành mình, cấp mình.
- Đẩy mạnh các giải pháp, sáng kiến triển khai tới cơ sở, cộng đồng dân cư để nâng cao kỹ năng số cho người dân, giúp người dân nhanh chóng tiếp cận được với thanh toán điện tử, thương mại điện tử, dịch vụ công trực tuyến, an toàn thông tin, y tế số, giáo dục số…
1.3. Phát triển hạ tầng số
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển hạ tầng mạng di động 5G, triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng số băng rộng chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, khu CNTT tập trung, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, thương mại dịch vụ... Phủ sóng wifi miễn phí tại một số địa điểm tập trung đông người ở một số xã, phường trung tâm.
- Chuyển đổi hệ thống CNTT, Internet của tỉnh sang ứng dụng thế hệ địa chỉ Internet mới; kết nối, liên thông hệ thống mạng giữa khối Đảng và khối Chính quyền.
- Quản trị vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ phục vụ chuyển đổi số, phù hợp với lộ trình định hướng của Chính phủ.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường
Triển khai đầu tư nâng cấp các trang thiết bị CNTT, đường truyền… tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai chuyển đổi số.
1.4. Phát triển nền tảng số, dữ liệu
a) Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị nâng cấp kho dữ liệu số dùng chung của tỉnh, tạo lập dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp; triển khai ứng dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
c) Các sở, ban, ngành
- Xác định các nền tảng số, dữ liệu của ngành, lĩnh vực và triển khai ứng dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh do Bộ chuyên ngành, cơ quan ngành dọc cấp trên được giao chủ trì triển khai theo Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23/7/2025 của Chính phủ về Kế hoạch hành động của Chính phủ thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện trong hệ thống chính trị; Quyết định số 2618/QĐ-BKHCN ngày 11/9/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục và kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng.
- Xây dựng các hệ thống thông tin của ngành đảm bảo bao quát các nghiệp vụ quản lý của ngành trên địa bàn tỉnh, không đầu tư từng phần mềm riêng lẻ, gây manh mún, khó tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Có thể thí điểm, thử nghiệm hoặc triển khai với quy mô nhỏ trước, ở một số lĩnh vực trước để có giải pháp phải tổng thể, bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu, thống nhất với Trung ương, địa phương và không chồng chéo.
- Phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối CSDL chuyên ngành theo ngành dọc với CSDL quốc gia về dân cư theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23/7/2025 của Chính phủ.
- Chia sẻ dữ liệu, tích hợp vào kho dữ liệu số dùng chung của tỉnh.
d) UBND các xã, phường
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai ứng dụng các nền tảng số trên địa bàn địa phương mình.
- Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ tiêu tổng hợp kinh tế xã hội trên địa bàn; thực hiện cập nhật dữ liệu vào Hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
a) Công an tỉnh
- Tham mưu ban hành Chiến lược dữ liệu tỉnh đồng bộ, thống nhất với Chiến lược dữ liệu quốc gia và Chiến lược Chuyển đổi số tỉnh.
- Triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng theo quy định.
- Triển khai đầu tư trang thiết bị, phương tiện khoa học kỹ thuật để chủ động phòng ngừa, ứng phó với các nguy cơ, tác động tiêu cực của quá trình chuyển đổi số; bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong chuyển đổi số, góp phần thúc đẩy hoạt động trên môi trường số.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ chuyên gia an toàn, an ninh mạng để kịp thời theo dõi, phòng ngừa, ngăn chặn, phối hợp xử lý, khắc phục các sự cố về an toàn, an ninh mạng và tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, cảnh báo người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ trên môi trường số.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường
- Các cơ quan, đơn vị rà soát, xây dựng và trình Công an tỉnh phê duyệt cấp độ đối với các hệ thống thông tin đang quản lý, vận hành; tổ chức bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng theo hướng dẫn của Công an tỉnh.
- Tuân thủ nghiêm các quy định, quy chế về đảm bảo an toàn, an ninh mạng do các cấp có thẩm quyền ban hành.
- UBND các xã, phường chủ động bố trí ngân sách mình để triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng tại địa phương mình.
1.6. Hợp tác, nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo
Sở Khoa học và Công nghệ: chịu trách nhiệm triển khai hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh; chủ trì, hướng dẫn triển khai những sáng kiến về chuyển đổi số; triển khai có hiệu quả các thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn công nghệ lớn để thúc đẩy triển khai chuyển đổi số nhanh, hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển Chính quyền số
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai áp dụng công nghệ mới nhất về ứng dụng di động, phân tích dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo/thực tế tăng cường, chuỗi khối,… để thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) cấp tỉnh, kết nối với các hệ thống thông tin, CSDL nội bộ của tỉnh và kết nối với CSDL bộ, ngành thông qua hệ thống trung gian (Nền tảng chia sẻ, điều phối dữ liệu; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh) theo Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số, Khung Kiến trúc số tỉnh để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
- Triển khai nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống báo cáo của Chính phủ.
- Triển khai Ứng dụng “Phản ánh kiến nghị” thành kênh tương tác tổng hợp giữa người dân và các cơ quan nhà nước.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường
- Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo định hướng thống nhất trải nghiệm số cho người dân, doanh nghiệp: "Thiết lập một mô hình tương tác hai thành phần duy nhất: (1) Ứng dụng VNeID là "chìa khoá số" để định danh, xác thực, cung cấp giấy tờ điện tử và nhận thông báo chính thức từ chính quyền. (2) Cổng Dịch vụ công quốc gia là "một cửa số" duy nhất để thực hiện toàn bộ thủ tục hành chính. Trọng tâm của giải pháp này là phát triển nền tảng tờ khai điện tử tương tác trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, giúp tái sử dụng dữ liệu, cắt giảm tối đa hồ sơ, giấy tờ người dân, doanh nghiệp phải nộp. Phát triển, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần thiết.
- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tích hợp, kết nối các phần mềm của các cơ quan, đơn vị mình vào Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) cấp tỉnh làm cơ sở để khai thác hiệu quả thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đẩy mạnh truyền thông trên mạng xã hội để lắng nghe ý kiến của nhân dân, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chính sách, huy động sự tham gia của người dân trong hoạch định chính sách, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội.
- Tăng cường sử dụng phần mềm phản ánh kiến nghị trên thiết bị di động do Sở Khoa học và Công nghệ đã triển khai để nắm bắt và xử lý nhanh, có hiệu quả những bức xúc của người dân ngay từ cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
3. Phát triển kinh tế số
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai xây dựng khu công nghệ số tập trung để thu hút, đón làn sóng đầu tư chất lượng cao, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số trong nước nghiên cứu, làm chủ công nghệ.
- Triển khai các biện pháp nhằm hiện đại hoá mạng lưới và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng cho thương mại điện tử.
b) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp Doanh nghiệp tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
c) Sở Công Thương
- Tập trung tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại điện tử đa dạng trên các sàn thương mại điện tử lớn, có uy tín để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, cải tiến quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, phát triển quy trình sản xuất mới, tối ưu hóa hiệu quả sản xuất và từng bước chuyển dịch sang tự động hóa, sản xuất thông minh.
- Phối hợp với các tổ chức thanh toán trung gian, các Ngân hàng thương mại tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển hạ tầng, giải pháp giao dịch điện tử thanh toán trong thương mại và dịch vụ công; chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR code, NFC, POS...; đảm bảo an toàn thanh toán để góp phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại điện tử.
- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới; hỗ trợ bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
d) Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh
- Các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ lớn có chi nhánh tại Bắc Ninh tập trung phát triển các công nghệ số nền tảng, đầu tư nghiên cứu và phát triển các công nghệ lõi thực hiện phát triển kinh tế số, kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia vào việc phát triển các nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Phát triển xã hội số
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức chương trình tập huấn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đào tạo, tập huấn làm nòng cốt để triển khai về chuyển đổi số cho ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, địa phương..
- Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Chú trọng thúc đẩy các chương trình đào tạo kỹ năng số cho người dân nông thôn, hợp tác với các trường đại học để triển khai các khóa học trực tuyến về ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
- Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Nghiên cứu, tổ chức triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông; Nghiên cứu chủ động phối hợp tích hợp với các chương trình đào tạo với sự tham gia của các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành để đảm bảo tính thực tiễn và liên thông dữ liệu giữa các cấp học.
- Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
- Hàng năm thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, trên cơ sở đó có phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số.
c) Sở Tài chính
Triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa phương.
d) Ngân hàng Nhà nước tỉnh chi nhánh Khu vực 12 (địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách về thanh toán không dùng tiền mặt, chuyển đổi số trong hoạt động ngân hàng trên địa bàn theo chỉ đạo của tỉnh và của cơ quan ngành dọc; nắm bắt tình hình thanh toán trên địa bàn để báo cáo, đề xuất với cấp ủy, chính quyền địa phương và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước theo quy định.
- Chỉ đạo, đôn đốc các tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh thanh toán điện tử trong khu vực dịch vụ hành chính công góp phần thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
đ) Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường
- Chỉ đạo, đôn đốc các doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa phương tích cực tham gia chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số.
- Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
IV. KINH PHÍ
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường trên cơ sở Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch và khái toán kinh phí để triển khai chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; UBND các xã, phường ưu tiên ngân sách nhà nước để triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án về chuyển đổi số tại địa phương mình.
- Huy động các nguồn lực thực hiện chuyển đổi số, lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên quan, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2025-2030
Phân công cơ quan chủ trì triển khai, thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục II kèm theo; việc triển khai các nhiệm vụ, dự án được cụ thể, chi tiết trong Kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số hằng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06 tỉnh (Ban Chỉ đạo)
Ban Chỉ đạo có trách nhiệm đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch này.
- Là đầu mối hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch của các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; chủ động phối hợp nắm bắt những khó khăn, vướng mắc đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn, giám sát các cơ quan, đơn vị khi triển khai đầu tư ứng dụng CNTT đảm bảo tuân thủ khung kiến trúc số tỉnh, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin với nhau theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, các các Viện, Trường và các tổ chức khoa học và công nghệ định hướng đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh hằng năm triển khai các nhiệm vụ thực hiện mục tiêu chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh việc hình thành các mối liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp, các Viện, Trường và các tổ chức khoa học và công nghệ trong việc thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất; xây dựng mối liên kết giữa nghiên cứu, sản xuất kinh doanh và thương mại hóa sản phẩm. Tận dụng tối đa cơ hội và nguồn lực để thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp, sáng kiến trong đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định về kết quả triển khai kế hoạch hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện các dự án đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, kế hoạch ứng dụng CNTT và chương trình chuyển đổi số được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Hàng năm lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
- Đưa nội dung đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm của người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương mình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
5. Công an tỉnh
- Chủ trì, chịu trách nhiệm chính về các nhiệm vụ đảm bảo an toàn, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Chủ trì triển khai Chiến lược dữ liệu tỉnh gắn với nhiệm vụ, định hướng Chiến lược triển khai chuyển đổi số tại Kế hoạch. Phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc kết nối, khai thác dữ liệu dân cư phục vụ cải cách thủ tục hành chính và phát triển kinh tế - xã hội.
- Chủ trì triển khai vận hành Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng (SOC) tỉnh.
6. Ngân hàng Nhà nước tỉnh chi nhánh Khu vực 12 (địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai nội dung thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
7. Chi cục Thuế khu vực V (địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thúc đẩy việc sử dụng hóa đơn điện tử, gắn với phát triển kinh tế số.
8. Thống kê tỉnh Bắc Ninh
Đo lường các chỉ tiêu về kinh tế số theo quy định của Trung ương và hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
9. Báo và Đài Phát thanh, Truyền hình Bắc Ninh; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Thông tin tỉnh)
- Tuyên truyền, phổ biến các nội dung Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bắc Ninh và các nội dung Kế hoạch này.
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tuyên truyền chuyển đổi số trên ba trụ cột là chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
10. Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường
- Căn cứ kế hoạch này, hằng năm (trước ngày 30/9 năm trước, xây dựng kế hoạch cho năm sau) xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện, trong đó xác định cụ thể mục tiêu, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm phải thực hiện để bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bắc Ninh và nội dung của kế hoạch này; gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với nhiệm vụ ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số một cách thiết thực, hiệu quả; đưa yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm. Lấy kết quả lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, phục vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số là tiêu chí đánh giá trách nhiệm và bình xét thi đua, khen thưởng đối với người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị.
- Khi đầu tư ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số phải đảm bảo hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ, tránh chồng chéo... Đối với các ứng dụng chuyên ngành, triệt để sử dụng các sản phẩm phần mềm do các Bộ, ngành Trung ương đầu tư triển khai theo ngành dọc, đảm bảo tính đồng bộ, tích hợp, liên thông từ cấp tỉnh đến Trung ương.
- Thực hiện việc lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước các cấp trong các chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học - công nghệ... để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số. Khuyến khích việc huy động, khai thác các nguồn lực xã hội cho chuyển đổi số thông qua việc đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước thuê dịch vụ, theo hình thức hợp tác công tư (PPP) để triển khai các dự án thí điểm tại cơ sở, các hình thức hợp tác khác theo quy định, từ quỹ phát triển sự nghiệp...
- UBND các xã, phường chủ động rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06 tỉnh và triển khai các nội dung để thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn quản lý. Hàng năm, cân đối, bố trí tối thiểu 1% tổng chi ngân sách của cấp xã (nằm trong tổng chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số/tổng chi ngân sách ≥ 3% theo chủ trương, định hướng chung của toàn tỉnh) để triển khai các ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số tại địa phương mình phù hợp với chủ trương, định hướng chung của toàn tỉnh.
11. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn
- Tham gia làm nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong kế hoạch này.
- Chủ động, đi đầu trong thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Chủ động tư vấn mô hình thí điểm chuyển đổi số toàn diện cấp xã và các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
12. Các hiệp hội về CNTT; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
- Các hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh làm đầu mối để hỗ trợ phát triển kinh tế số, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp.
13. Các doanh nghiệp và tổ chức khác
- Khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu phát triển, làm chủ công nghệ lõi, xây dựng nền tảng công nghệ số dùng chung, phát triển hệ sinh thái số cho cộng đồng doanh nghiệp công nghệ trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm công nghệ số.
- Chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực của doanh nghiệp; triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số toàn diện của doanh nghiệp.
14. Các trường Đại học, Học viện, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
- Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực CNTT, công nghệ số, chuyển đổi số.
- Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, các giải pháp ứng dụng công nghệ số trong chuyển đổi số các ngành lĩnh vực, sẵn sàng tham vấn, triển khai các giải pháp cho chuyển đổi số, là đơn vị tiên phong trong đào tạo chuyển đổi số của tỉnh.
15. Cộng đồng xã hội
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; tích cực sử dụng và khai thác triệt để các dịch vụ, công nghệ số trong quá trình tham gia thực hiện các thủ tục hành chính, hoạt động xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
| TT | Chỉ tiêu cụ thể | Đơn vị tính | Đến hết năm 2025 | Đến hết năm 2030 | Cơ quan [1]theo dõi, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp báo cáo |
| A | Phát triển hạ tầng |
|
|
|
|
| 1 | Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn | % dân số | ≥ 60% | 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2 | Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s. | % người sử dụng | ≥ 60% | 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| B | Phát triển nguồn lực |
|
|
|
|
| 3 | Tỷ lệ chi ngân sách địa phương chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số/ tổng chi ngân sách | % ngân sách | ≥ 3% | ≥ 3% và tăng dần theo yêu cầu phát triển | Sở Tài chính |
| 4 | Tỷ lệ chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số/GRDP | % GRDP | ≥ 2% | ≥ 3% | Sở Tài chính |
| 5 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, phường được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản. | % | ≥ 80% | 100% | Sở Nội vụ |
| 6 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản | % | 100% | 100% | Sở Nội vụ |
| 7 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành. | % | ≥ 80% | 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 8 | Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông. | % | ≥ 80% | ≥ 90% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 9 | Tỷ lệ sinh viên khối nông lâm được trang bị kiến thức về công nghệ số (AI, IoT, dữ liệu lớn) áp dụng vào sản xuất nông nghiệp, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp | % |
| ≥ 80% | Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang |
| C | Phát triển chuyển đổi số |
|
|
|
|
| 10 | Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh |
| ≥ 0.7 | ≥ 0.75 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 11 | Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền. | % | ≥ 70% | 100% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 12 | Tỷ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến | % | 100% | 100% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 13 | Tỷ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “phi tiếp xúc”. | % | ≥ 70% | 100% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 14 | Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa. | % | ≥ 90% | 100% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 15 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện. | % | 100% | 100% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 16 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến. | % | ≥ 70% | 100% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 17 | Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp | % |
| ≥ 80% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 18 | Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử | % |
| ≥ 90% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 19 | Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | % |
| ≥ 80% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 20 | Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | % |
| ≥ 80% | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
| 21 | Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước | % |
| 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 22 | Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử | % |
| 100% | Văn phòng UBND tỉnh |
| 23 | Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử | % |
| 100% | Văn phòng UBND tỉnh |
| 24 | Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt | % |
| ≥ 80% | Ngân hàng Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh |
| 25 | Tỷ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây. | % | 100% | 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 26 | Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa & liên thông với Trung ương. | % | ≥ 50% | ≥ 80% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 27 | Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh (LGSP). | % | ≥ 60% | ≥ 85% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 28 | Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số. | % | ≥ 30% | ≥ 60% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 29 | Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử (VNeID). | % | ≥ 50% | ≥ 80% | Công an tỉnh |
| 30 | Tỷ lệ người dân trưởng thành có chữ ký số | % | ≥ 15% | ≥ 70% | Tỉnh Đoàn Bắc Ninh |
| 31 | Tỷ lệ đảng ủy, chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất. | % | ≥ 60% | ≥ 90% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 32 | Quy mô kinh tế số/GRDP | % GRDP | ≥ 40% | ≥ 45% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 33 | Quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị | % |
| 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 34 | Triển khai kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành | % |
| 100% | Công an tỉnh |
| 35 | Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác | % |
| ≥ 95% | Ngân hàng Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh |
| 36 | Tỷ lệ người dân có Sổ sức khỏe điện tử | % |
| ≥ 95% | Sở Y tế |
| 37 | Tỉ lệ Make in Vietnam trong tổng doanh thu công nghiệp số Việt Nam | % |
| 50% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 38 | Tỷ lệ người dân được định danh số | % | 100% | 100% | Công an tỉnh |
| 39 | Tỷ lệ cung cấp dữ liệu mở theo Kế hoạch | % | 100% | 100% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 40 | Tỷ lệ các hệ thống thông tin phê duyệt và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | % | 100% | 100% | Công an tỉnh |
| 41 | Bệnh viện không giấy tờ | % | 100% | 100% | Sở Y tế |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
| TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian hoàn thành | Kết quả/ sản phẩm | Ghi chú |
| I | NHÓM NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN (36 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 1 | Xây dựng các chương trình chuyên biệt tuyên truyền về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội | Báo và phát thanh, truyền hình Bắc Ninh | Thường xuyên | Chương trình | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 2 | Xây dựng kế hoạch triển khai phong trào “Bình dân học vụ số” gắn với phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên | Kế hoạch được phê duyệt | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 3 | Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch công tác | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 4 | Phổ biến, quán triệt, triển khai các quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Phổ biến, quán triệt quy định Luật Cán bộ, công chức | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 5 | Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện quy định pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. | Các Sở, ban, ngành; địa phương | Thường xuyên | Kiến nghị được thực thi | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 6 | Cụ thể hóa, triển khai kịp thời các quy định, cơ chế, chính sách, chương trình, đề án của Trung ương nhằm thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phù hợp với tình hình, điều kiện thực tiễn của tỉnh, tạo môi trường thuận lợi, thu hút sự tham gia của các nhà khoa học, chuyên gia hợp tác, làm việc trên địa bàn tỉnh; thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; khuyến khích các tổ chức nghiên cứu, nhà khoa học thành lập và tham gia điều hành doanh nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu. Trước mắt là triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách theo tinh thần Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo; Nghị quyết số 193/2025/QH15 của Quốc hội; Nghị định số 185/2025/NĐ-CP của Chính phủ; các quy định về cơ chế đặc thù liên quan đến công tác đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số của tỉnh giai đoạn 2025-2030. | Các Sở, ban, ngành; địa phương | Thường xuyên, kịp thời | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 7 | Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Báo cáo thực hiện | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 8 | Tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá, lựa chọn các sản phẩm, giải pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để đưa vào ứng dụng trong năm 2025 và công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ những sáng kiến, giải pháp đã được lựa chọn. | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên (triển khai kịp thời khi có văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ) | Các sản phẩm, giải pháp được đánh giá, lựa chọn, công bố | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 9 | Hướng dẫn và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu | Công an tỉnh | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 10 | Hướng dẫn, triển khai các giải pháp mã hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 11 | Thiết lập các khuôn khổ đối tác về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng tâm trong các khuôn khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu, nhất là trong lĩnh vực then chốt, đột phá. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Đề án/thỏa thuận hợp tác | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 12 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 193/2025/QH15 và các Nghị định hướng dẫn về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh để tạo đột phá trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tạo ra môi trường thuận lợi, thu hút sự tham gia của các nhà khoa học, chuyên gia hợp tác, làm việc trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 13 | Xây dựng cơ chế thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số | Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 14 | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực y tế; chính sách hỗ trợ huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao; chính sách hỗ trợ phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục; chính sách đối với học sinh giỏi; chính sách thu hút, tuyển dụng nhân lực về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan của hệ thống chính trị; chính sách đối với trí thức trẻ tham gia công tác tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; chính sách thu hút nhân tài, chuyên gia công nghệ cao, nhà khoa học giỏi đến làm việc tại tỉnh (nhà ở, lương, môi trường nghiên cứu…) | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Y tế; Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 15 | Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Bắc Ninh. Đồng thời, thường xuyên rà soát, kịp thời sửa đổi, điều chỉnh hoặc ban hành mới cơ chế, chính sách khi Trung ương có hướng dẫn và quy định mới. | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 16 | Xây dựng các Chương trình khuyến khích sinh viên thực hiện các đề tài khoa học, khởi nghiệp trong môi trường giáo dục, đào tạo nghề; định hướng nghề nghiệp, tư vấn cho học sinh phổ thông theo đuổi các ngành khoa học, kỹ thuật để chủ động, chuẩn bị trước nguồn nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên | Chương trình/Kế hoạch | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 17 | Xây dựng Chương trình, kế hoạch triển khai mô hình trường học thông minh, lớp học ảo, học liệu số… tạo điều kiện để học sinh, sinh viên tiếp cận công nghệ sớm | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên | Chương trình/Kế hoạch | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 18 | Huy động các nguồn lực tài chính để đầu tư phát triển hạ tầng số, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo. Tăng cường đầu tư cho hạ tầng số và các công nghệ tiên tiến nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi số và phát triển kinh tế số. | Sở Tài chính | Thường xuyên | Các nguồn lực tài chính huy động | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 19 | Đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt, thương mại điện tử và các dịch vụ số phục vụ doanh nghiệp và người dân. | Ngân hàng nhà nước; Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
| Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 20 | Đầu tư phát triển hạ tầng số, kết nối, liên thông, tích hợp các hệ thống nền tảng, phần mềm, cơ sở dữ liệu của tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số giúp đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
| Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 21 | Nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số trong quản lý hành chính, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh. Phát triển các nền tảng số, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh. | Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên | Giải pháp, nền tảng | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 22 | Triển khai, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT) vào các lĩnh vực trọng điểm của tỉnh (nông nghiệp, tài nguyên, y tế, giao thông, giáo dục…) | Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên | Giải pháp, nền tảng | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 23 | Ký kết các chương trình phối hợp, hợp tác về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. | Các sở, ban, ngành; địa phương | Thường xuyên | Các nội dung ký kết | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 24 | Học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. | Các sở, ban, ngành; địa phương | Thường xuyên | Các đoàn ra, vào | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 25 | Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ chuyển đổi số đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới; đổi mới phương thức đào tạo, tập huấn, gắn lý thuyết với thực hành thực tế, phát huy tinh thần sáng tạo, chủ động của cán bộ công chức, viên chức trong triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ sở. Nhiệm vụ thường xuyên. | Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 26 | Tổng hợp, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị. | Sở Tài chính | Thường xuyên | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 27 | Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu, ứng dụng triển khai tại các bộ, cơ quan, địa phương. | Công an tỉnh | Thường xuyên | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 28 | Xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh. Thực hiện đánh giá, công bố kết quả hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Hàng năm | Ban hành Bộ chỉ số, định kỳ hàng năm đo lường công bố | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 29 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về văn hóa số, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Hàng năm | Chương trình đào tạo, lớp tập huấn | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 30 | Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết. | Sở Khoa học và Công nghệ | Hằng năm | Các bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của sở, ngành, địa phương | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 31 | Triển khai bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư cho chuyển đổi số quốc gia, định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả | Sở Khoa học và Công nghệ | Hàng năm | Kết quả đánh giá hàng năm | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 32 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn thường niên về chuyển đổi số, khoa học, công nghệ cấp vùng giữa nhà nước - doanh nghiệp - viện nghiên cứu - nhà khoa học - cộng đồng khởi nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Hàng năm | Hội nghị, hội thảo, diễn đàn tổ chức thường niên | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 33 | Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số. | Sở Nội vụ | Hàng năm | Chương trình/Kế hoạch | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 34 | Tiếp tục đầu tư, duy trì nâng cấp Trung tâm giám sát, điều hành thông minh; Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh theo hướng hiện đại, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu, phục vụ công tác chuyển đổi số của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Hằng năm | Trung tâm giám sát, điều hành thông minh; Trung tâm Tích hợp dữ liệu hoạt động ổn định hiệu quả | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 35 | Xây dựng chương trình/kế hoạch đào tạo, tập huấn về an toàn thông tin. | Công an tỉnh | Hàng năm | Chương trình/Kế hoạch | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 36 | Xây dựng, nâng cấp, vận hành Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng (SOC) tỉnh. | Công an tỉnh | Hàng năm | Duy trì đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống trọng yếu | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| II | NHÓM NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2025 (85 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 37 | Triển khai, cụ thể hóa Quyết định số 970/QĐ-TTg ngày 19/5/2025 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức | Sở Nội vụ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (Quyết định số 970/QĐ- TTg ngày 19/5/2025) | Văn bản triển khai của tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 38 | Ban hành Quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị quyết số 57-NQ/TW là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm | Sở Nội vụ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (5/2025) | Văn bản triển khai của tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 39 | Phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh về các chương trình đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân trong phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng, khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất. | Sở Nội vụ | Năm 2025 | Kế hoạch thực hiện | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 40 | Điều chỉnh trong dự toán ngân sách năm 2025 để bố trí ít nhất 3% ngân sách địa phương cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tiếp tục nâng lên trong các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Năm 2025 và những năm tiếp theo | Ngân sách được bố trí đáp ứng yêu cầu | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 41 | Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh | Các Sở, ban, ngành, địa phương; Công an tỉnh | Tháng 12/2025 | Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 42 | Triển khai Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh | Công an tỉnh | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 43 | Triển khai Chiến lược dữ liệu Quốc gia trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (6/2025) | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 44 | Triển khai thực hiện Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án Phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia, tập trung cho công nghệ chiến lược | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (5/2025) | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 45 | Tham gia mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Mạng lưới kết nối | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 46 | Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 12/2025 | Hoàn thành triển khai các nền tảng số đảm bảo kết nối, liên thông | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 47 | Triển khai Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (6/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 48 | Triển khai Kế hoạch phát triển hạ tầng số của Bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (6/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 49 | Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,… | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 50 | Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 9/2025 | Kế hoạch UBND tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 51 | Xây dựng, ban hành và triển khai Chiến lược tổng thể 10 năm đầu tư phát triển hạ tầng số đồng bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn, an ninh, có tính dự phòng trên nền tảng Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông và Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2025 | Chiến lược tổng thể | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 52 | Xây dựng, ban hành quy chế về chia sẻ hạ tầng số trên địa bàn tỉnh theo quy định, thẩm quyền | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 12/2025 | Quy chế chia sẻ hạ tầng số | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 53 | Xây dựng chương trình đầu tư công về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số giai đoạn 2026- 2030 | Sở Tài chính | Năm 2025 | Chương trình đầu tư công | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 54 | Triển khai thực hiện Đề án trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 55 | Triển khai chính sách thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước theo quy định của Trung ương | Sở Nội vụ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 56 | Triển khai Khung chiến lược giáo dục đại học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (11/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 57 | Xây dựng, triển khai bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường số | Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 58 | Triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hoá trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 59 | Triển khai nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Các hệ thống, nền tảng số được triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 60 | Triển khai Đề án chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng | Sở Xây dựng | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 61 | Triển khai Đề án phát triển các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 62 | Triển khai Đề án nâng cao năng lực hoạt động của các lực lượng quốc gia về đảm bảo an toàn, an ninh mạng | Công an tỉnh | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 63 | Triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng | Công an tỉnh | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 64 | Triển khai Đề án phát hiện, đấu tranh ngăn chặn hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng. | Công an tỉnh | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 65 | Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử. | Công an tỉnh | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 66 | Triển khai Đề án chuyển đổi số của Bộ Y tế tại tỉnh Bắc Ninh, nhân rộng ra toàn quốc trong năm 2025 | Sở Y tế | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Đề án được phê duyệt | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 67 | Triển khai xây dựng Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ và của địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Bộ Chỉ số. Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 68 | Tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai. | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2025 và những năm tiếp theo | Dữ liệu các lĩnh vực ư pháp, giáo dục, y tế, đất đai được tạo lập, số hóa | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 69 | Triển khai thu phí không dừng tại bến xe, bãi đỗ trong đô thị, đánh giá hiệu quả để cải thiện quản lý giao thông, thúc đẩy văn minh đô thị. | Sở Xây dựng | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Triển khai thí điểm thu phí không dừng tại một số bến xe, bãi đỗ trong đô thị | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 70 | Triển khai Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Thực hiện hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, đặc biệt đối với các hợp tác xã nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ, công nghệ cao trong sản xuất nông, lâm nghiệp và xây dựng thương hiệu sản phẩm; xây dựng mô hình sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo VietGAP, GlobalGAP; sản xuất nông nghiệp hữu cơ để tạo ra sản phẩm hàng hoá có chất lượng cao. | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Môi trường | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Văn bản triển khai của tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 71 | Triển khai Đề án hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (12/2025) | Văn bản triển khai của tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 72 | Triển khai cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2025) | Văn bản triển khai của tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 73 | Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. | Sở Công Thương | Tháng 12/2025 | Quyết định phê duyệt Chương trình được ban hành | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 74 | Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực…). | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 9/2025 | Báo cáo UBND tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 75 | Xây dựng các chuyên đề, chuyên trang, chuyên mục giới thiệu, tuyên truyền Nghị quyết số 57-NQ/TW và thường xuyên phản ánh thông tin, tuyên truyền, tôn vinh những cá nhân tiêu biểu, điển hình trong hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đóng góp thiết thực cho sự phát triển của tỉnh; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cơ quan báo chí địa phương, mạng xã hội và hệ thống thông tin truyền thông của tỉnh. | Báo và Phát thanh, truyền hình tỉnh | Năm 2025 | Chuyên đề, chuyên trang, chuyên mục các chương trình, tin bài | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 76 | Đẩy mạnh truyền thông về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng | Báo và Phát thanh, truyền hình tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2025 | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh | |
| 77 | Xây dựng Đề án Ứng dụng và phát triển trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, tạo bước phát triển đột phá về công nghệ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Thời gian ban hành Đề án: 12/2025; Thời gian thực hiện Từ 2026 - 2030. | Đề án được phê duyệt, triển khai hiệu quả | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 78 | Xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin dùng chung cho toàn tỉnh Bắc Ninh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Thời gian xây dựng, ban hành Đề án: Trong năm 2025. Thời gian triển khai thực hiện: Từ 2026 - 2030. | Đề án được phê duyệt, triển khai hiệu quả | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 79 | Phát triển hạ tầng số, hạ tầng đô thị thông minh, đô thị xanh phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh. | Sở khoa học và công nghệ, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ | 2025-2030 |
| Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 80 | Xây dựng các trạm thông tin di động 5G (xây mới) | Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn | 2025 - 2030 | Hạ tầng trạm thông tin di động 5G được hoàn thiện | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 81 | Cập nhật bổ sung dịch vụ công trực tuyến toàn trình hằng tháng cho đến khi cung cấp đủ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gửi Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương để theo dõi, báo cáo Ban Chỉ đạo) | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 82 | Bảo đảm hạ tầng kho lưu trữ, đường truyền phục vụ số hóa hồ sơ, tài liệu, ưu tiên số hóa hồ sơ, tài liệu của các đơn vị thuộc diện giải thể, sáp nhập. Nghiên cứu phương án thuê hạ tầng trong trường hợp hạ tầng kỹ thuật không đáp ứng, trong đó lưu ý phải bảo đảm các vấn đề về an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu khi thực hiện thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật | Sở Nội vụ | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 83 | Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số cho người dân, cán bộ, công chức, viên chức các cấp chính quyền để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số khi sắp xếp đơn vị hành chính. Nhiệm vụ thường xuyên | Sở Khoa học và Công nghệ; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 84 | Trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước được giao bảo đảm đúng tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả, đúng tiêu chuẩn, chế độ chi và hoàn thành nhiệm vụ được giao. | Các sở, ban, ngành và địa phương | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 85 | Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, nhất là các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW, ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, nhất là các nhiệm vụ theo lộ trình giai đoạn từ 01/7/2025 đến hết tháng 12/2025 | các cơ quan, đơn vị, địa phương | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 86 | Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin; tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, tái sử dụng thông tin, dữ liệu để cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh | Công an tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 87 | Chỉ đạo bố trí nguồn lực tài chính, bảo đảm đường truyền mạng thông suốt đến cấp xã, trang thiết bị đầu cuối, nhân lực phục vụ hoạt động chuyển đổi số tại địa phương. | Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 88 | Chủ động xây dựng, đề xuất các nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có mục tiêu, sản phẩm đầu ra cụ thể, khả thi, tránh dàn trải, hình thức. Ưu tiên các dự án chuyển đổi số phục vụ vận hành chính quyền địa phương 2 cấp | Sở Khoa học và Công nghệ | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 89 | Trách nhiệm chấp hành pháp luật, chủ động nâng cao ý thức và thực hiện các biện pháp tự bảo vệ dữ liệu của tổ chức và cá nhân; bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo quy định. | Công an tỉnh | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 90 | Bố trí đủ kinh phí, nhân lực, bảo đảm các điều kiện về trang thiết bị và hạ tầng mạng tại cấp xã theo hướng dẫn, tạo tiền đề để vận hành đồng bộ, hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công. | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 91 | Nghiêm túc thực hiện chỉ đạo của Chính phủ và Ban Chỉ đạo, không để tái diễn tình trạng yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ đã có thông tin, dữ liệu trong các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành như: dân cư, hộ tịch, đất đai, bảo hiểm. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 92 | Ngay sau khi các bộ, ngành công bố, công khai thủ tục hành chính đã tái cấu trúc, đơn giản hóa thành phần hồ sơ trên cơ sở liên thông dữ liệu điện tử phải khẩn trương cập nhật, công khai và điều chỉnh ngay quy trình điện tử của thành phần hồ sơ áp dụng tại địa phương; tuyệt đối không yêu cầu cá nhân, tổ chức xuất trình hoặc nộp giấy tờ, thành phần hồ sơ đã được kết nối, chia sẻ dữ liệu. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 93 | Các địa phương chủ động tăng cường tập huấn cho cán bộ cấp xã để nâng cao năng lực thực thi công vụ trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục được phân cấp; chủ động bố trí nhân sự phù hợp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh số lượng thủ tục hành chính phân cấp xuống cấp xã tăng nhiều. Nhiệm vụ thường xuyên | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 31/12/2025 |
| Công văn số 11-CV/BCĐ ngày 26/8/2025 của Ban chỉ đạo tỉnh |
| 94 | Theo nhiệm vụ được giao, phối hợp với Bộ Công an xác định các trường thông tin để đồng bộ dữ liệu lên Trung tâm dữ liệu quốc gia theo quy định của Chính phủ. | Công an tỉnh | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 95 | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo lĩnh vực phụ trách chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ: (1) Khẩn trương rà soát, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính đối với 04 nhóm: 25, 82, 982, 1.139 thủ tục hành chính, dịch vụ công theo quy định tại Kế hoạch số 02- KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo; (2) Tái cấu trúc quy trình, xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp xã theo mô hình tập trung, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm theo tiến độ tại Thông báo kết luận số 35-TB/TGV, ngày 11/7/2025. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ và Ban Chỉ đạo Trung ương kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 96 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và các cơ quan, tổ chức có liên quan khẩn trương xây dựng và ban hành Chiến lược dữ liệu, Chiến lược chuyển đổi số của bộ, ngành, địa phương mình; xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu trong phạm vi quản lý bảo đảm theo đúng tinh thần chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23/7/2025. | Công an tỉnh chủ trì xây dựng và ban hành Chiến lược dữ liệu; Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Chiến lược chuyển đổi số | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 97 | Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành các văn bản theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về trách nhiệm tạo lập, cập nhật, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu, bảo đảm yêu cầu đúng, đủ, sạch, sống, thống nhất, dùng chung và đồng bộ về Trung tâm Dữ liệu quốc gia. | Công an tỉnh | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 98 | Ban hành Chiến lược dữ liệu, Chiến lược chuyển đổi số của bộ, ngành, địa phương mình, bám sát yêu cầu đúng, đủ, sạch, sống, thống nhất, dùng chung và bảo đảm an ninh an toàn hệ thống theo đúng quy định. | Công an tỉnh chủ trì xây dựng và ban hành Chiến lược dữ liệu; Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Chiến lược chuyển đổi số | 30/09/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 99 | Ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các quy định gắn mã định danh cá nhân, tổ chức với tất cả các các giấy tờ có liên quan đến cá nhân, tổ chức để bảo đảm tính duy nhất, giá trị pháp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc số hoá, tạo lập dữ liệu. | Công an tỉnh | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 100 | Khẩn trương xây dựng và đưa vào vận hành nền tảng hoặc hệ thống thông tin phục vụ số hoá, tạo lập, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong xây dựng các CSDL được giao nhưng chưa hoàn thành, bảo đảm các yêu cầu: (i) Vận hành xuyên suốt từ Trung ương tới địa phương; (ii) Có khả năng kết nối với các nền tảng, hệ thống khác trong hệ thống chính trị; (iii) Tuân thủ Khung Kiến trúc tổng thể quốc gia số, Khung Kiến trúc dữ liệu quốc gia, Khung quản trị, quản lý dữ liệu và Từ điển dữ liệu dùng chung và Quy định số 05-QĐ/BCĐTW ngày 27/8/2025 của Ban Chỉ đạo. | Công an tỉnh | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 101 | Hoàn thành việc cắt giảm, đơn giản hoá thành phần hồ sơ của 1.139 thủ tục hành chính theo Kế hoạch 02/KH-BCĐTW. Tiếp tục rà soát để cắt giảm, đơn giản hoá thành phần hồ sơ của những thủ tục hành chính khác đã có dữ liệu từ các CSDL quốc gia, chuyên ngành | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 102 | Các địa phương bảo đảm trang thiết bị đầu cuối, phần mềm để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính; số hoá 100% hồ sơ, tài liệu công việc phát sinh mới; đến hết tháng 12/2025, hoàn thành số hoá ít nhất 30% tài liệu lưu trữ lịch sử có giá trị cao theo yêu cầu tại Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW. | Sở Nội vụ chủ trì: số hoá 100% hồ sơ, tài liệu công việc phát sinh mới; đến hết tháng 12/2025, hoàn thành số hoá ít nhất 30% tài liệu lưu trữ lịch sử có giá trị cao theo yêu cầu tại Kế hoạch số 02- KH/BCĐTW; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm PVHCC tỉnh) chủ trì: Các địa phương bảo đảm trang thiết bị đầu cuối, phần mềm để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính. | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 103 | Về nhân sự: Bảo đảm bố trí đủ nhân sự chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công tác. Phát huy hiệu quả của các Tổ công nghệ số cộng đồng trong hỗ trợ người dân. Nhiệm vụ thường xuyên | Sở Nội vụ | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 104 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và các đơn vị liên quan tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ đối với các CSDL quốc gia, chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; khắc phục kịp thời các lỗ hổng, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho toàn bộ hệ thống. Nhiệm vụ thường xuyên | Công an tỉnh | 31/12/2025 |
| TBKL Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 105 | Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ và điện tử hóa: Rà soát, cấu trúc lại toàn bộ thủ tục hành chính để xử lý trên môi trường điện tử. | Văn phòng UBND tỉnh | 20/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 106 | Đẩy mạnh kết nối, liên thông dữ liệu, ứng dụng phục vụ chỉ đạo, điều hành của các lãnh đạo và các cấp chính quyền, đáp ứng mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (đối với cấp địa phương). | Sở Khoa học và Công nghệ | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 107 | Xây dựng hạ tầng và trung tâm dữ liệu của Đảng: Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và các trung tâm dữ liệu của Đảng, bảo đảm đồng bộ, hiện đại. | Văn phòng Tỉnh ủy | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 108 | Bảo đảm liên thông các mạng trong hệ thống chính trị: Hoàn thiện các quy định và giải pháp kỹ thuật để bảo đảm sự tương thích, kết nối, chia sẻ dữ liệu liên thông giữa Mạng thông tin diện rộng của Đảng với các mạng của cơ quan khác trong hệ thống chính trị. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 109 | Đồng bộ dữ liệu CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành về CSDL tổng hợp quốc gia để cắt giảm thủ tục hành chính, tối ưu hoá quy trình, giải quyết thủ tục hành chính theo mức độ tăng trưởng của dữ liệu bảo đảm người dân chỉ kê khai thông tin một lần khi giải quyết các thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp. Nghiên cứu cơ chế cho phép các doanh nghiệp triển khai, đảm nhận các dịch vụ công của cơ quan nhà nước. | Văn phòng UBND tỉnh | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 110 | Hoàn thành rà soát, cấu trúc lại các thủ tục hành chính chuyển từ thủ công trên giấy sang môi trường điện tử. | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 20/12/2025. | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 111 | Tổ chức chương trình nâng cao kỹ năng số cho người dân hoặc các chương trình hỗ trợ người dân thực hiện số hóa và nộp hồ sơ; triển khai các hoạt động truyền thông chủ động và minh bạch; truyền tải lợi ích của việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tăng tương tác 2 chiều giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. | Văn phòng UBND tỉnh; Báo và phát thanh, truyền hình Bắc Ninh | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 112 | Theo phân cấp, chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí thực hiện phân loại hồ sơ, tài liệu để xác định những loại tài liệu cần số hóa; bảo đảm trang thiết bị đầu cuối; đường truyền; bố trí nhân sự và đào tạo, tập huấn nghiệp vụ tham gia số hóa. | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 113 | Tiếp tục đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, phục vụ tái sử dụng thông tin, dữ liệu. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 114 | Tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá, nâng cấp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, kết nối, chia sẻ dữ liệu để bảo đảm: (1) Duy trì và cung cấp thực chất, hiệu quả 25 dịch vụ công trực tuyến toàn trình đã tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân, doanh nghiệp (Phụ lục II kèm theo Kế hoạch số 02- KH/BCĐTW). (2) Cung cấp 982 dịch vụ công trực tuyến với số lượng hồ sơ trung bình phát sinh 1.000 hồ sơ/năm/tỉnh và đáp ứng yêu cầu cung cấp 100% kết quả điện tử và tái sử dụng thông tin, dữ liệu (Phụ lục V kèm theo Kế hoạch số 02- KH/BCĐTW). (3) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với 82 nhóm thủ tục hành chính theo (Phụ lục IV kèm theo Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW). (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với 1.139 thủ tục hành chính có thành phần hồ sơ được thay thế bằng dữ liệu, cắt giảm giấy tờ và chi phí (Phụ lục III kèm theo Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW). | Văn phòng UBND tỉnh | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 115 | Bảo đảm 100% hồ sơ công việc phát sinh từ ngày 01/7/2025 được tạo lập và xử lý trên môi trường số, sử dụng hiệu quả các hệ thống điều hành tác nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 116 | Mở rộng dịch vụ công trực tuyến của Đảng trên phạm vi toàn quốc, tăng số lượng hồ sơ theo tiến độ trưởng thành của CSDL Đảng viên và Sổ tay Đảng viên điện tử. | Văn phòng Tỉnh ủy | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 117 | Tổ chức các khoá đào tạo, tập huấn về kỹ năng số, kỹ năng vận hành hệ thống mới cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Khoa học và Công nghệ; Các Doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông | 31/12/2025 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
| 118 | Triển khai Chương trình phát triển Chính phủ số, Chính quyền số | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 119 | Triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 120 | Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 121 | Thực hiện Chương trình cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026. | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| III | NHÓM NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN NĂM 2026-2030 (16 nhiệm vụ) |
|
|
|
|
| 122 | Triển khai Đề án bản sao số cho một số thành phố lớn trực thuộc trung ương để quản lý, phát triển (nếu được lựa chọn) | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 9/2026 | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 123 | Xây dựng và triển khai Đề án đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Tháng 6/2028 | Đề án | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 124 | Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội. | Công an tỉnh | Tháng 6/2026 | Hoàn thành các CSDL quốc gia; Các CSDL dùng chung của các bộ, ngành | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 125 | Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu. | Công an tỉnh | Tháng 6/2026 | Hoàn thành kết nối | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 126 | Tham mưu HĐND tỉnh Ban hành Nghị quyết Quy định một số chính sách hỗ trợ hợp tác quốc tế và đào tạo nhân lực chất lượng cao trong giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học phục vụ các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo và công nghiệp số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2025-2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ngày 01/01/2026 | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 127 | Triển khai phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số theo Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (6/2026) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 128 | Triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (6/2026) | Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 129 | Triển khai Đề án Nâng cao năng lực số cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Theo lộ trình, hướng dẫn của Trung ương (9/2026) | Văn bản của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 130 | Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Tháng 6/2028 | Các khu công nghiệp công nghệ số được triển khai | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 131 | Xây dựng Đề án phát triển kinh tế tư nhân trên nền tảng số. Triển khai áp dụng hiệu quả các chính sách khuyến khích đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số, tạo điều kiện thu hút tổ chức, cá nhân doanh nghiệp phát triển sản phẩm, dịch vụ số | Sở Tài chính | Năm 2026 | Đề án được phê duyệt | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 132 | Xây dựng Chương trình, kế hoạch hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín; đổi mới chương trình đào tạo, hiện đại hoá phương thức đào tạo và ứng dụng công nghệ tiên tiến, nhất là trí tuệ nhân tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2026 | Chương trình/Kế hoạch | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 133 | Hoàn thành xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh nhằm hình thành trung tâm về công nghệ thông tin, tạo hạ tầng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin; hình thành trung tâm nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ thông tin, phục vụ cho việc đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Năm 2027 | Khu công nghiệp thông tin tập trung đi vào hoạt động | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 134 | Hình thành Trung tâm tính toán thông minh của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Thời gian triển khai thực hiện: Từ 2026 - 2030 | Trung tâm đi vào hoạt động | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 135 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển công dân số toàn diện giai đoạn 2026-2030 | Công an tỉnh | Thời gian ban hành Kế hoạch: 2026. Thời gian thực hiện: 2026-2030 | Kế hoạch được ban hành | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 136 | Thực hiện và xây dựng bộ quy tắc ứng xử trên môi trường số. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Năm 2026 | Triển khai bộ quy tắc ứng xử | Kế hoạch số 17/KH- UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh |
| 137 | Số hóa tài liệu lưu trữ: Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, tài liệu, phấn đấu hoàn thành mục tiêu số hóa ít nhất 30% tài liệu lưu trữ lịch sử có giá trị cao trong năm 2025, tạo tiền đề hoàn thành toàn bộ công tác số hóa trong năm 2026. | Sở Nội vụ | 31/12/2026 | Báo cáo kết quả triển khai | Kế hoạch số 07-KH/BCĐ ngày 28/7/2025 của Ban Chỉ đạo tỉnh |
[1] Theo Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/8/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch số 07-KH/TU ngày 25/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Quyết định 1305/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt chiến lược chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025-2030
- Số hiệu: 1305/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
