Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1304/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 05 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “HỖ TRỢ XÂY DỰNG MỘT SỐ MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG CHO HỘ NÔNG DÂN Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015”

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 3766/QĐ-BNN-KHCN , ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định tạm thời về qui mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng đối với mô hình khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 162/2008/QĐ-TTg , ngày 04/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN , ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;

Xét Tờ trình số 62/TTr-SNN&PTNT, ngày 17/6/2013 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xin phê duyệt dự án khuyến nông “Hỗ trợ xây dựng một số mô hình khuyến nông cho hộ nông dân ở các xã thuộc vùng khó khăn trong tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ trợ xây dựng một số mô hình khuyến nông cho hộ nông dân ở các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2015” với các nội dung như sau:

1. Tên dự án: Dự án “Hỗ trợ xây dựng một số mô hình khuyến nông cho hộ nông dân ở các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2015” (kèm nội dung dự án).

2. Cơ quan chủ quản dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.

3. Cơ quan chủ đầu tư dự án: Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.

4. Cơ quan phối hợp triển khai dự án:

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện: Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình và Phòng Kinh tế thị xã Bình Minh.

Uỷ ban nhân dân 7 xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg , ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ: Hựu Thành, Trà Côn, Tân Mỹ - huyện Trà Ôn; Loan Mỹ - huyện Tam Bình; Trung Thành - huyện Vũng Liêm; Đông Thành, Đông Bình - thị xã Bình Minh.

5. Mục tiêu đầu tư của dự án:

5.1. Mục tiêu chung:

Tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người sản xuất; góp phần tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị - xã hội, giữ vững an ninh - quốc phòng ở địa bàn khó khăn;

Góp phần xoá đói giảm nghèo, thực hiện mục tiêu của tỉnh phấn đấu đến năm 2015, gia tăng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo lên 1,5 lần; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm;

5.2. Mục tiêu cụ thể:

Tuyên truyền, phổ biến, trình diễn mô hình và hướng dẫn kiến thức khoa học kỹ thuật về cây trồng, vật nuôi thông qua việc trình diễn một số mô hình khuyến nông nhằm tạo điều kiện cho hộ nông dân ở các xã thuộc vùng khó khăn trong tỉnh tiếp cận với các mô hình nông nghiệp phù hợp với điều kiện sản xuất hộ gia đình và có hiệu quả kinh tế, giúp nông dân từng bước xoá đói, giảm nghèo và ổn định cuộc sống.

6. Hình thức đầu tư:

Thực hiện theo phương thức “xã hội hoá” Nhà nước và nhân dân cùng đầu tư, Nhà nước đầu tư theo chính sách quy định. Cụ thể:

Dự án hỗ trợ:

- 100% chi phí: Meo giống, giống gà ta nuôi thịt, giống thỏ thịt, cá giống;

- 100% chi phí vật tư thiết yếu (phân, thuốc thú y, thức ăn…);

- 100% chi phí tập huấn cho nông dân tham gia mô hình và 100% chi phí hội thảo đánh giá và nhân rộng mô hình;

Dân góp vào: Các chi phí sản xuất, cơ sở vật chất khác phục vụ cho sản xuất.

7. Quy mô đầu tư:

7.1. Xây dựng mô hình:

Số TT

Năm đầu tư

Nội dung đầu tư mô hình (MH)

Quy mô MH nấm rơm (ha)

Quy mô MH gà ta thả vườn (con)

Quy mô MH nuôi thỏ (con)

Quy mô MH nuôi ghép cá trong ao (m2)

1

2013

40

600

80

1.800

2

2014

50

600

100

2.250

3

2015

60

600

120

2.700

Tổng cộng

150

1.800

300

6.750

7.2. Tập huấn:

Tổ chức 33 lớp tập huấn (nấm rơm: 15, gà: 3, thỏ: 6, cá: 9) với 615 người tham dự tại các xã thuộc vùng sản xuất của dự án.

7.3. Hội thảo:

Tổ chức 36 cuộc hội thảo (nấm rơm: 12, gà: 9, thỏ: 6, cá: 9) với 1.320 người tham dự tại các xã thuộc vùng sản xuất của dự án.

8. Địa điểm đầu tư và thời gian thực hiện dự án:

8.1. Địa điểm đầu tư:

Dự án được triển khai ở các địa phương sau:

* Mô hình nấm rơm: Được thực hiện ở các xã Hựu Thành, Trà Côn, Tân Mỹ (huyện Trà Ôn); Loan Mỹ (huyện Tam Bình); Trung Thành (huyện Vũng Liêm), Đông Thành, Đông Bình (thị xã Bình Minh);

* Hợp phần gà ta thả vườn + nuôi thỏ: Được thực hiện ở các xã: Tân Mỹ (huyện Trà Ôn), Loan Mỹ (huyện Tam Bình), Trung Thành (huyện Vũng Liêm), xã Đông Thành, Đông Bình (thị xã Bình Minh);

* Hợp phần nuôi ghép cá trong ao: Được thực hiện ở các xã Hựu Thành, Tân Mỹ, Trà Côn (huyện Trà Ôn).

8.2. Thời gian thực hiện dự án: 3 năm từ 2013-2015.

9. Kinh phí thực hiện dự án:

9.1. Tổng kinh phí: 618.070.000 đồng (sáu trăm mười tám triệu, không trăm bảy mươi ngàn đồng).

9.2. Phân kỳ kinh phí của Nhà nước đầu tư hàng năm:

- Năm 2013: 188.257.000 đồng.

- Năm 2014: 205.257.000 đồng.

- Năm 2015: 224.556.000 đồng.

9.3. Nguồn kinh phí đầu tư: Từ nguồn Chương trình giống và nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2013 - 2015.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện: Trà Ôn, Tam Bình, Vũng Liêm và thị xã Bình Minh triển khai thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch UBND các huyện: Trà Ôn, Tam Bình, Vũng Liêm và thị xã Bình Minh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Anh Vũ