BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1301/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1301/QĐ-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Quy chế này quy định về việc công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp thông tin của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.
2. Thông tin thuộc trách nhiệm cung cấp của Bộ Tư pháp bao gồm thông tin do Bộ Tư pháp, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tạo ra. Thông tin do đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ tạo ra được cung cấp theo quy định pháp luật có liên quan trong từng lĩnh vực.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin phải kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân; đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; không vi phạm quy định về bảo mật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp thông tin.
3. Bảo đảm kinh phí và các điều kiện vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Phân công Lãnh đạo Bộ phụ trách công tác cung cấp thông tin
1. Bộ trưởng chịu trách nhiệm về công tác cung cấp thông tin của Bộ Tư pháp. Bộ trưởng phân công một Thứ trưởng giúp Bộ trưởng phụ trách công tác cung cấp thông tin.
2. Thứ trưởng phụ trách công tác cung cấp thông tin chỉ đạo thực hiện cung cấp thông tin; đề xuất, báo cáo Bộ trưởng các điều kiện bảo đảm thực hiện cung cấp thông tin.
Thứ trưởng phụ trách công tác cung cấp thông tin xem xét, quyết định hoặc xin ý kiến Bộ trưởng khi thấy cần thiết về các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 17, điểm e khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 19, khoản 4 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin.
Điều 4. Đầu mối cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Tư pháp
1. Văn phòng Bộ là đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông tin theo yêu cầu.
2. Cục thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cung cấp thông tin do mình tạo ra và thông tin do các Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện trực thuộc tạo ra. Cục trưởng Cục thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy chế cung cấp thông tin của cơ quan mình.
Điều 5. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Bộ
1. Bố trí công chức làm đầu mối cung cấp thông tin để thực hiện cung cấp thông tin; bố trí lịch tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu cung cấp thông tin tại Trụ sở tiếp công dân của Bộ Tư pháp.
2. Tổ chức, chỉ đạo việc tiếp nhận và xử lý yêu cầu cung cấp thông tin; bảo đảm tuân thủ nguyên tắc, hình thức, trình tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin theo quy định.
3. Tổ chức, chỉ đạo việc giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin; tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp với các đơn vị giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cung cấp thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định hoặc phối hợp với các đơn vị quyết định từ chối, gia hạn việc cung cấp thông tin theo yêu cầu.
5. Chủ trì quản lý Chuyên mục về tiếp cận thông tin và phần mềm quản lý thông tin cung cấp cho công dân của Bộ Tư pháp.
6. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các trình tự, thủ tục nhằm công khai thông tin bằng hình thức đăng Công báo, niêm yết, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; thực hiện cung cấp thông tin thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của Người phát ngôn của Bộ Tư pháp.
7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tạo ra thông tin xử lý thông tin đã công khai, thông tin đã cung cấp theo yêu cầu không chính xác.
8. Tổ chức việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
Điều 6. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin
1. Xây dựng và đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để vận hành Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Chuyên mục về tiếp cận thông tin bao gồm Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện; thông tin về đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, địa chỉ tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin; thời gian, lịch tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan; các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ người yêu cầu cung cấp thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông tin (nếu có) và các nội dung khác (nếu có).
2. Xây dựng phần mềm quản lý thông tin cung cấp cho công dân của Bộ Tư pháp.
3. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ về ứng dụng công nghệ thông tin; số hóa, chữ ký số; kỹ thuật về biện pháp, quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp thông tin của Bộ Tư pháp.
Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ trì tạo ra thông tin
1. Phân công, bố trí công chức phụ trách cung cấp thông tin của đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại thông tin, bảo đảm tính chính xác của thông tin. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin và phân loại thông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin liên quan đến nhiều lĩnh vực, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. Trường hợp cần thiết hoặc theo quy định tại Quy chế này, thủ trưởng đơn vị chủ trì tạo ra thông tin báo cáo Thứ trưởng phụ trách trực tiếp để xin ý kiến về việc xác định tính bí mật của thông tin.
3. Tổ chức thực hiện việc cập nhật, đăng tải thông tin phải được công khai và thông tin được tiếp cận có điều kiện trên Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
4. Chỉ đạo việc tìm kiếm thông tin thuộc phạm vi, lĩnh vực do mình phụ trách và chuyển thông tin về Văn phòng Bộ để cung cấp thông tin theo yêu cầu hoặc để đề xuất từ chối, gia hạn việc cung cấp thông tin theo yêu cầu.
5. Phối hợp với Văn phòng Bộ trả lời các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về việc cung cấp thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Công chức làm đầu mối cung cấp thông tin
1. Người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả cung cấp thông tin cho công dân theo yêu cầu;
b) Giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ tên văn bản, hồ sơ, tài liệu có chứa thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin;
c) Báo cáo, kiến nghị với Chánh Văn phòng Bộ về các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
2. Họ tên, chức vụ của người làm đầu mối cung cấp thông tin; địa chỉ thư tín, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử để tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Điều 9. Xử lý thông tin trước khi công khai
1. Đối với các thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin, sau khi rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện trước khi công khai.
2. Việc loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, tiếp cận có điều kiện được thực hiện thủ công hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp với đặc điểm, tính chất của văn bản, hồ sơ, tài liệu.
1. Đối với các thông tin phải được công khai theo quy định tại Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm đăng tải bản điện tử vào Danh mục thông tin phải được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Trường hợp thông tin đang được công khai tại các cơ sở dữ liệu khác nhau hoặc đăng tải tại các chuyên mục khác trên Cổng thông tin điện tử thì tại Danh mục thông tin phải được công khai phải kèm theo đường dẫn truy cập thông tin.
2. Đối với các thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật tiếp cận thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm cập nhật thông tin vào Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
3. Quy trình công khai thông tin tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp được thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Đăng Công báo, niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan
1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện trình tự, thủ tục công khai thông tin bằng hình thức đăng Công báo, niêm yết tại trụ sở Bộ Tư pháp. Nội dung, thời hạn đăng Công báo, niêm yết được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối với những thông tin được công khai bằng hình thức niêm yết mà pháp luật chưa quy định cụ thể về địa điểm, thời hạn niêm yết thì phải được niêm yết tại trụ sở Bộ Tư pháp trong thời hạn ít nhất là 30 ngày.
1. Đơn vị được phân công phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thực hiện việc công khai thông tin theo quy định tại Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp.
2. Đơn vị được phân công tiếp công dân thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp.
Điều 13. Xử lý thông tin công khai không chính xác
1. Trường hợp phát hiện thông tin do Bộ Tư pháp tạo ra và đã được công khai không chính xác, thông tin do cơ quan khác tạo ra nhưng do Bộ Tư pháp công khai không chính xác, thì Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính.
2. Trường hợp phát hiện thông tin do Bộ Tư pháp tạo ra nhưng được cơ quan khác công khai không chính xác thì Văn phòng Bộ có trách nhiệm yêu cầu cơ quan đã công khai thông tin kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính.
3. Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, công dân về thông tin công khai không chính xác, Văn phòng Bộ phối hợp với đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.
CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU
Điều 14. Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân Bộ Tư pháp, qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến Bộ Tư pháp. Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể, rõ ràng, Văn phòng Bộ hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo quy định.
2. Văn phòng Bộ tiến hành cập nhật yêu cầu cung cấp thông tin vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Điều 15. Lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Văn phòng Bộ lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu. Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu được lập và thực hiện theo năm.
2. Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản giấy thì nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.
Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản điện tử thì nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này và có thêm nội dung về tình trạng khiếu nại, khởi kiện (nếu có).
Điều 16. Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
1. Sau khi tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm xử lý yêu cầu cung cấp thông tin, thông báo cho người yêu cầu về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin hoặc từ chối cung cấp thông tin.
Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặc qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax.
2. Đối với thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông tin thì Văn phòng Bộ không cần ra thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 17. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu
1. Trường hợp thông tin được yêu cầu cung cấp theo các thông tin quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong Lưu trữ cơ quan thì người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm xem xét các điều kiện theo quy định của pháp luật và cung cấp cho người yêu cầu.
2. Trường hợp thông tin không có sẵn theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến của đơn vị tạo ra thông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ ra thông báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng Bộ gửi đến, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm xem xét, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có trong hồ sơ, tài liệu) và gửi Văn phòng Bộ để ra thông báo về giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP) hoặc đề nghị Văn phòng Bộ từ chối cung cấp thông tin hoặc gia hạn cung cấp thông tin.
Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ thực hiện cung cấp thông tin cho người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin hoặc văn bản thông báo về việc gia hạn.
Điều 18. Cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan, Văn phòng Bộ bố trí thiết bị đọc, nghe, xem, ghi chép, sao chép, chụp thông tin tại Trụ sở tiếp công dân phù hợp với hình thức chứa đựng thông tin, hình thức cung cấp thông tin được yêu cầu và đối tượng tiếp cận thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật được tiếp cận thông tin theo quy định tại Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.
2. Người làm đầu mối cung cấp thông tin cung cấp thông tin cho người yêu cầu thông qua mạng điện tử trong trường hợp việc cung cấp thông tin đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật tiếp cận thông tin. Việc cung cấp thông tin thông qua mạng điện tử sử dụng tài khoản thư điện tử cungcapthongtinbtp@moj.gov.vn.
3. Người làm đầu mối cung cấp thông tin theo yêu cầu cung cấp thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax theo đề nghị của người yêu cầu tại Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
4. Quy trình cung cấp thông tin theo yêu cầu được thực hiện theo Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này.
Điều 19. Gia hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị hoặc theo yêu cầu, Chánh Văn phòng Bộ quyết định việc gia hạn cung cấp thông tin trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, sao chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
2. Thời hạn gia hạn cung cấp thông tin theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.
Điều 20. Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác
1. Trường hợp phát hiện thông tin được cung cấp không chính xác, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện, Văn phòng Bộ có trách nhiệm tự mình hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đính chính và cung cấp lại thông tin.
2. Trường hợp nhận được phản ánh, kiến nghị của người yêu cầu cung cấp thông tin về việc thông tin được cung cấp là không chính xác, Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan kiểm tra tính chính xác của thông tin và trả lời kiến nghị của người yêu cầu. Nếu phát hiện thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác, Văn phòng Bộ có trách nhiệm kịp thời đính chính, cung cấp thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theo đúng hình thức cung cấp như lần đầu.
Điều 21. Thu, quản lý chi phí tiếp cận thông tin
1. Mức thu, cách thức thu chi phí tiếp cận thông tin được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Văn phòng Bộ quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Cục Kế hoạch - Tài chính.
Điều 22. Điều khoản áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với yêu cầu cung cấp thông tin của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; yêu cầu cung cấp thông tin của công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
Điều 23. Tổ chức thực hiện Quy chế
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung Quy chế này tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình, chỉ đạo việc xử lý thông tin theo quy định; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng Bộ.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Quy chế này, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề vướng mắc phát sinh; trường hợp cần thiết, đề xuất Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm bố trí biên chế cần thiết cho hoạt động cung cấp thông tin; bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho công chức để thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp thông tin của Bộ Tư pháp.
4. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, trang bị phương tiện kỹ thuật cần thiết cho việc cung cấp thông tin và hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật.
5. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc ban hành và tổ chức thực hiện quy chế cung cấp thông tin trong Hệ thống cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
Điều 24. Khen thưởng và xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có thành tích trong hoạt động cung cấp thông tin được Bộ trưởng Bộ Tư pháp khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
QUY TRÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Các bước | Nội dung | Thời gian | Người thực hiện | Ghi chú |
Bước 1 | - Rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại thông tin | 01 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin | Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin |
|
Bước 2 | - Định dạng thông tin (đã được ký, đóng dấu) dưới các dạng văn bản điện tử - Đối với thông tin phải được công khai, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có) | 01 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin | Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin |
|
Bước 3 | - Đăng tải thông tin: +Đối với thông tin phải được công khai (Điều 19 Luật TCTT) thì đăng tải vào Danh mục thông tin phải được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. + Đối với các thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (Điều 7 Luật TCTT) thì cập nhật thông tin vào Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
| 01 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin | Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin |
|
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU
(từ ngày … tháng…. năm..…. đến ngày … tháng…. năm..….)
STT yêu cầu | Ngày, tháng, năm nhận yêu cầu | Tên người yêu cầu | Địa chỉ người yêu cầu | Số điện thoại | Thư điện tử (nếu có) | Tên, số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu được yêu cầu | Hình thức cung cấp thông tin | Ngày, tháng, năm cung cấp thông tin | Chi phí tiếp cận thông tin | Tên người tiếp nhận yêu cầu | Thông báo từ chối, lý do từ chối yêu cầu | Thông báo gia hạn, lý do gia hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… /……… | ……, ngày …… tháng …… năm…… |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:………………………………….
Văn phòng Bộ Tư pháp nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà:.............................................
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu .........................................................................
cấp ngày………… …../…../… tại ………………………..………..………....................................
Nơi cư trú:……………………………………………………………………....................................
Số điện thoại: …………Fax…………... Email:...........................................................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:…………………………………...................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: ……………………………………...................................
Văn phòng Bộ Tư pháp thông báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin do Ông/Bà như sau:…………………………………………………..
Văn phòng Bộ Tư pháp sẽ gửi Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin để thông báo về địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán tới Ông/Bà sau khi tập hợp và xử lý thông tin được yêu cầu cung cấp.
| CHÁNH VĂN PHÒNG |
QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU CỦA BỘ TƯ PHÁP
Các bước | Nội dung | Thời gian | Người thực hiện | Ghi chú |
Bước 1 | - Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin - Ra thông báo bổ sung hồ sơ (trường hợp phải bổ sung hồ sơ). Nhận hồ sơ bổ sung (nếu có) - Vào sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu | 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ | Văn phòng Bộ |
|
Đối với thông tin các thông tin quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong Lưu trữ cơ quan | ||||
Bước 2 | - Ra thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin (trừ trường hợp thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Quy chế) | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ | Văn phòng Bộ |
|
- Thu chi phí tiếp cận thông tin - Cung cấp thông tin (theo các phương thức quy định tại Luật TCTT) - Vào sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu | Theo Luật định |
|
| |
| Đối với thông tin không có sẵn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy chế hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến của đơn vị tạo ra thông tin | |||
Bước 3 | - Đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin; | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ | -Văn phòng Bộ |
|
-Ra thông báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ | -Văn phòng Bộ | ||
- Tìm kiếm, xem xét, xử lý thông tin, gửi thông tin (đã được xử lý) tới Văn phòng Bộ hoặc đề nghị Văn phòng Bộ từ chối hoặc gia hạn cung cấp thông tin | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng Bộ gửi đến | - Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin | ||
- Ra thông báo giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin hoặc thông báo từ chối cung cấp thông tin/ gia hạn cung cấp thông tin |
| -Văn phòng Bộ | ||
- Thu chi phí tiếp cận thông tin (nếu có) |
| -Văn phòng Bộ | ||
- Cung cấp thông tin (theo các phương thức quy định tại Luật TCTT) | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ | -Văn phòng Bộ | ||
- Vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu | -Văn phòng Bộ |
- 1Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội do Bộ Công an - Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2Quyết định 4633/QĐ-BNN-VP năm 2017 về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Thông tư 64/2018/TT-BQP quy định về thực hiện cung cấp thông tin trong Bộ Quốc phòng
- 4Quyết định 1164/QĐ-BTTTT năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 2876/QĐ-BNN-PC năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 2239/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân thuộc phạm vi, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- 1Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội do Bộ Công an - Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật tiếp cận thông tin 2016
- 4Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Nghị định 13/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tiếp cận thông tin
- 6Quyết định 4633/QĐ-BNN-VP năm 2017 về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Thông tư 64/2018/TT-BQP quy định về thực hiện cung cấp thông tin trong Bộ Quốc phòng
- 8Quyết định 1164/QĐ-BTTTT năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 9Quyết định 2876/QĐ-BNN-PC năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Quyết định 2239/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân thuộc phạm vi, trách nhiệm của Bộ Tài chính
Quyết định 1301/QĐ-BTP năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 1301/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực