- 1Thông tư liên tịch 46/2005/TTLT-BQP-BKH&ĐT-BTC-BLĐTB&XH hướng dẫn Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 4Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2005/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 27 tháng 10 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 20/4/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Công văn số 190/CV-BCH ngày 16/5/2005, Công văn số 285/CV-BCH ngày 15/9/2005 và của Sở Tài chính tại Công văn số 1136/TC-HCSN ngày 07/10/2005;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ ở các xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
1. Đối với lực lượng dân quân nòng cốt:
Cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền được trợ cấp ngày công lao động mỗi ngày bằng 0,07 mức lương tối thiểu, nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng 0,14 mức lương tối thiểu.
2. Đối với lực lượng dân quân thường trực:
Lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa (có danh sách kèm theo), khi thực hiện nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại địa bàn được hưởng trợ cấp lao động mỗi ngày, đêm bằng 0,06 mức lương tối thiểu. Ngoài ra được hỗ trợ tiền ăn là 250.000 đồng/người/tháng (áp dụng theo Điều 5, Quyết định số 53/2005/QĐ-UB ngày 25/5/2005 của UBND tỉnh về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn) và không được hưởng các chế độ quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các chế độ chính sách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 chỉ áp dụng đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quy định phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ Dân quân tự vệ hàng quý bằng hệ số so với lương tối thiểu như sau:
- Tiểu đội trưởng và tương đương = 0,25.
- Trung đội trưởng; thôn, ấp đội trưởng và tương đương = 0,30.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động = 0,45.
- Phó Đại đội trưởng và tương đương = 0,35.
- Đại đội trưởng và tương đương = 0,40.
- Phó tiểu đoàn trưởng và tương đương = 0,45.
- Tiểu đoàn trưởng và tương đương = 0,50.
- Xã, Phường Đội phó và Phó CHT Quân sự cơ quan, tổ chức = 0,50.
- Xã, Phường Đội trưởng - Chính trị viên Xã đội, CHT - Chính trị viên - Ban CHQS cơ quan, tổ chức = 0,60.
Điều 3. Công tác tổ chức, quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ
- Giao Ban Chỉ huy Quân sự các cấp trực tiếp phân công công tác thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.
- Giao Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa trực tiếp chỉ huy, quản lý, phân công lực lượng dân quân thường trực tại địa bàn 24/24 giờ theo quy chế hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.
- Việc quản lý và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân nòng cốt ở các xã, phường, thị trấn và lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa làm cơ sở để Chủ tịch UBND huyện, thị xã, phường, thị trấn duyệt danh sách, quyết toán ngân sách trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn theo Quyết định này.
- Số lượng dân quân thường trực: Mỗi xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa bố trí 09 đồng chí. Riêng xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh bố trí 07 đồng chí (danh sách các xã, phường, thị trấn trọng điểm trong tỉnh kèm theo).
Điều 4. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách
1. Nguồn kinh phí chi trả chế độ chính sách cho các đối tượng quy định tại Quyết định này được quy định cụ thể như sau:
- Chi trả trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân nòng cốt trong thời gian làm nhiệm vụ cấp nào điều động thì cấp đó đảm bảo. Riêng trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới và các xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa trong những ngày trực 24/24 giờ tại địa bàn do ngân sách xã, phường, thị trấn đảm bảo.
- Việc thanh, quyết toán thực hiện theo chế độ kế toán và phân cấp quản lý hiện hành.
2. Phụ cấp trách nhiệm được trả một lần vào tháng cuối quý do UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị tự vệ các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được tính vào chi phí quản lý sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 479/QĐ-UB ngày 09/3/2005 của UBND tỉnh quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC XÃ BIÊN GIỚI CỦA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh)
TT | Địa phương | Huyện | Ghi chú |
01 | Hưng Phước | Bù Đốp |
|
02 | Thiện Hưng | Bù Đốp |
|
03 | Thanh Hòa | Bù Đốp |
|
04 | Tân Tiến | Bù Đốp |
|
05 | Tân Thành | Bù Đốp |
|
06 | Phước Thiện | Bù Đốp |
|
07 | Lộc An | Lộc Ninh |
|
08 | Lộc Hòa | Lộc Ninh |
|
09 | Lộc Tấn | Lộc Ninh |
|
10 | Lộc Thiện | Lộc Ninh |
|
11 | Lộc Thành | Lộc Ninh |
|
12 | Lộc Thạnh | Lộc Ninh |
|
13 | Lộc Thịnh | Lộc Ninh |
|
14 | Đăc Ơ | Phước Long |
|
15 | Bù Gia Mập | Phước Long |
|
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 130/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh)
TT | Địa phương | Huyện | Ghi chú |
01 | Thị trấn Lộc Ninh | Lộc Ninh |
|
02 | Xã Lộc Điền | Lộc Ninh |
|
03 | Xã Lộc Quang | Lộc Ninh |
|
04 | Xã Lộc Thái | Lộc Ninh |
|
05 | Xã Lộc Hiệp | Lộc Ninh |
|
06 | Thị trấn Tân Phú | Đồng Phú |
|
07 | Xã Đồng Tiến | Đồng Phú |
|
08 | Xã Tân Tiến | Đồng Phú |
|
09 | Thị trấn Thác Mơ | Phước Long |
|
10 | Thị trấn Phước Bình | Phước Long |
|
11 | Xã Bù Nho | Phước Long |
|
12 | Xã Phú Riềng | Phước Long |
|
13 | Xã Long Tân | Phước Long |
|
14 | Thị trấn Đức Phong | Bù Đăng |
|
15 | Xã Đăk Nhau | Bù Đăng |
|
16 | Thị trấn An Lộc | Bình Long |
|
17 | Xã An Phú | Bình Long |
|
18 | Xã Thanh Lương | Bình Long |
|
19 | Xã Thanh An | Bình Long |
|
20 | Xã Tân Khai | Bình Long |
|
21 | Xã Tân Hưng | Bình Long |
|
22 | Xã An Khương | Bình Long |
|
23 | Xã Minh Đức | Bình Long |
|
24 | Phường Tân Phú | Đồng Xoài |
|
25 | Thị trấn Chơn Thành | Chơn Thành |
|
26 | Xã Nha Bích | Chơn Thành |
|
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 4Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về Quy định thực hiện bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 7Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND8 phê chuẩn Đề án tổ chức và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 07/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Thông tư liên tịch 46/2005/TTLT-BQP-BKH&ĐT-BTC-BLĐTB&XH hướng dẫn Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 5Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 53/2005/QĐ-UB về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 10Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về Quy định thực hiện bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND8 phê chuẩn Đề án tổ chức và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 07/2007/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 130/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 130/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Thỏa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực