- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
“Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi của Quy định ban hành kèm Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:
“Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn.
2. Làm cơ sở cho việc thực hiện công tác bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 2 như sau:
“1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi điểm b, bổ sung điểm đ, khoản 4, Điều 3 như sau:
“4. Năng lực
b) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ, công chức, viên chức và người lao động trong phòng, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm”.
b) Sửa đổi điểm a, khoản 5, Điều 3 như sau:
“5. Điều kiện
a) Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định”.
5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tên điều và một số điểm của khoản 1, khoản 2, Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 4 như sau:
“Điều 4. Tiêu chuẩn của Trưởng phòng và tương đương; Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 1, Điều 4 như sau:
“1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
c) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ, công chức, viên chức và người lao động trong phòng, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tốt nhiệm vụ được giao”.
c) Bãi bỏ điểm đ, điểm e khoản 2, Điều 4.
6. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và bãi bỏ một số điểm của khoản 2, Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên gọi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tiêu chuẩn của Phó Trưởng phòng và tương đương; Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở”.
b) Bãi bỏ điểm đ, điểm e khoản 2, Điều 5.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp:
Đối với những trường hợp công chức, viên chức, lãnh đạo quản lý đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn theo quy định”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 7 như sau:
“1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ các tiêu chuẩn, điều kiện tại Quy định này để làm cơ sở cho việc thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động công chức, viên chức lãnh đạo các phòng và tương đương thuộc Sở; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 45/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 15/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng
Quyết định 13/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2018/QĐ-UBND điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 13/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực