Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 132/TTr-STNMT ngày 26/02/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo số 16/BC-STP ngày 23/01/2019 của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi ủy quyền

Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn (trừ trường hợp các dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài; dự án thu hồi đất liên quan đến địa bàn từ hai huyện trở lên UBND tỉnh sẽ quyết định giá đất cụ thể).

Việc quyết định giá đất cụ thể phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian ủy quyền: Từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2021.

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán, phê duyệt dự toán kinh phí và kinh phí cho việc thực hiện nhiệm vụ ủy quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền của mình.

Định kỳ hàng năm (vào ngày 25 tháng 12), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/3/2019.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Báo Vĩnh Phúc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng TT giao tiếp điện tử tỉnh;
- CPVP VPUBND tỉnh;
- CVNCTH;
- Lưu: VT,
(L 55b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 13/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/03/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Văn Khước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/03/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 10/05/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản