Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 19 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM SANG SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 150/TTr-STNMT ngày 07 tháng 3 năm 2018 và trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các Ủy viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với các loại khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
TT | Khoáng sản nguyên khai | Khoáng sản thành phẩm | Tỷ lệ quy đổi (lần) | ||
| Tên khoáng sản | Đơn vị tính | Tên khoáng sản | Đơn vị tính | |
I | Khoáng sản kim loại | ||||
1 | Quặng vàng | Tấn | Tinh quặng vàng (để có 1kg vàng tinh phải đưa 115 tấn quặng với hàm lượng 8,74g Au/tấn vào chế biến) | Kg | 115 |
II | Khoáng sản phi kim loại | ||||
1 | Talc | Tấn | Quặng tinh Talc (độ thu hồi qua rây 0,2mm ≥ 40%) | Tấn | 2,5 |
2 | Kaolin | Tấn | Quặng tinh kaolin (độ thu hồi qua rây 0,2mm ≥ 50%) | Tấn | 2,0 |
III | Nhóm vật liệu xây dựng thông thường | ||||
1 | Đá | m3 | Đá hộc các loại m3 | m3 | 1,0 |
Đá 0,5 x 1 cm | m3 | 1,2 | |||
Đá 1 x 2 cm | m3 | 1,18 | |||
Đá 2 x 4 cm | m3 | 1,15 | |||
Đá 4 x 6 cm | m3 | 1,1 | |||
Bột đá | m3 | 1,2 | |||
Đá cấp phối | m3 | 1,0 | |||
Đá chẻ các loại | m3 | 0,8 | |||
2 | Đất sét | m3 | Gạch đặc thẻ (175x80x50)mm | 1000 viên | 1,25 |
Gạch 6 lỗ (175x95x70)mm | 1000n viên | 1,7 | |||
IV | Nhóm nước khoáng | ||||
1 | Nước khoáng nóng | m3 | Nước đóng chai | lít | 1000 |
Phương pháp tính: Số lượng khoáng sản nguyên khai = Số lượng khoáng sản thành phẩm nhân với tỷ lệ quy đổi (trừ quặng vàng, đất sét).
Trong đó:
- Khoáng sản nguyên khai: là sản phẩm tài nguyên của khoáng sản, đã khai thác, không còn ở trạng thái tự nhiên nhưng chưa qua đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác.
- Khoáng sản thành phẩm: là khoáng sản sau khi khai thác được đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác, được đưa vào tiêu thụ, sử dụng
Điều 2. Giao Cục Thuế thành phố thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố thực hiện việc tính, kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Trường hợp có sự thay đổi liên quan đến các hệ số nêu trên, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quyết định này đảm bảo phù hợp và theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2017 quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 3952/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 108/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai quy định tại số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 34/2016/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 6Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2017 quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 3952/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 108/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai quy định tại số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 34/2016/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra