- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại kèm theo Quyết định 79/2010/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Ngoại giao ban hành
- 1Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG ngày 24 tháng 11 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 964/TTr-STTTT ngày 13 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2014 và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 10 tháng 11 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nội dung của thông tin đối ngoại, nguyên tắc quản lý hoạt động về thông tin đối ngoại và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện các hoạt động về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Thông tin đối ngoại
Thông tin đối ngoại quy định tại Quy chế này là thông tin quảng bá hình ảnh, con người, lịch sử, văn hóa truyền thống của dân tộc, đất nước Việt Nam, của thành phố Cần Thơ; thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước Việt Nam, của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố ra thế giới và thông tin về thế giới vào thành phố; thông tin về chủ trương, chính sách khuyến khích đầu tư, tiềm năng hợp tác và phát triển của thành phố nhằm làm cho cộng đồng quốc tế và nhân dân trong và ngoài thành phố hiểu biết đầy đủ hơn nữa những thành tựu trong công cuộc đổi mới về chính trị, kinh tế, xã hội của thành phố.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm trước Chính phủ và thống nhất quản lý nhà nước đối với các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ; phân công và chỉ đạo phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhằm bảo đảm hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
2. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý nhà nước về công tác thông tin đối ngoại.
3. Các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
4. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, tất cả các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại.
5. Công tác thông tin đối ngoại được triển khai chủ động, toàn diện, thường xuyên, song có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn; kết hợp chặt chẽ thông tin đối ngoại với thông tin đối nội; giữa thông tin đối ngoại với các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa đối ngoại; giữa ngoại giao nhà nước với đối ngoại của Đảng, đối ngoại nhân dân nhằm mở rộng hợp tác quốc tế trên nguyên tắc cùng có lợi, bảo đảm lợi ích của thành phố và quốc gia.
Điều 4. Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại
1. Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước; của thành phố đến với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài; thông tin về tình hình quốc tế, quan hệ đối ngoại của thành phố và đưa thông tin trong nước, quốc tế đến nhân dân trong nước nói chung và nhân dân thành phố nói riêng.
2. Giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, lịch sử, văn hóa, tiềm năng hợp tác và phát triển của thành phố.
3. Phản bác các thông tin sai, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam nói chung, của thành phố Cần Thơ nói riêng; đưa tin về quan điểm, chính kiến của lãnh đạo Đảng, Nhà nước đối với sự kiện thế giới khi được chỉ đạo.
4. Các loại hình hoạt động thông tin đối ngoại khác.
Chương II
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 5. Nội dung công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố; tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành theo thẩm quyền của thành phố.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình về công tác thông tin đối ngoại.
3. Tổ chức bộ máy, xây dựng cơ chế, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại của thành phố; trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và bồi dưỡng nhân lực nhằm nâng cao năng lực hoạt động thông tin đối ngoại; tham mưu Hội đồng nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù cho việc phát triển hoạt động thông tin đối ngoại.
4. Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu về thông tin đối ngoại; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn thành phố; cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
7. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố hàng năm xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại gửi Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, đồng thời gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố. Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả hoạt động thông tin đối ngoại của đơn vị cho Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
8. Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; khen thưởng, kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng và ban hành chiến lược, kế hoạch, chương trình, các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách về thông tin đối ngoại và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành theo thẩm quyền.
2. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy để chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tin truyền thông, báo chí trong nước hoạt động trên địa bàn thành phố.
3. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan về chủ trương cung cấp thông tin cho báo chí đối với các hoạt động thông tin đối ngoại của thành phố; tranh thủ sự chỉ đạo, hỗ trợ của Bộ Thông tin và Truyền thông, và các cơ quan Trung ương trong công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại tại thành phố.
4. Chủ động phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy, Sở Ngoại vụ, Công an, Cục Hải quan thành phố trong việc theo dõi, quản lý dư luận báo chí có nội dung thông tin tác động đến địa phương, việc xuất nhập khẩu sách, báo, tạp chí, băng đĩa có nội dung về Cần Thơ, chủ động trong việc đính chính, phản bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về những thông tin gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của thành phố để có biện pháp xử lý kịp thời.
5. Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Chủ động đối thoại, tiếp xúc, thông báo với các cơ quan đại diện, tổ chức nước ngoài đến thăm và làm việc tại thành phố về các vụ việc họ quan tâm, giúp họ hiểu rõ thực chất tình hình, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
3. Cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động đối ngoại của thành phố cho các cơ quan có liên quan; phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn báo chí của thành phố đưa tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố và phối hợp hướng dẫn đưa tin về tình hình quốc tế, tin trong nước liên quan đến đối ngoại
4. Chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan quản lý hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài, các hãng thông tấn nước ngoài; là cơ quan đầu mối phối hợp cơ quan chức năng có liên quan quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài tại thành phố Cần Thơ.
5. Chuẩn bị trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo thành phố cho phóng viên nước ngoài những vấn đề liên quan hoạt động đối ngoại của thành phố.
6. Phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện liên quan hướng dẫn báo chí trong nước đưa tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo thành phố và phối hợp hướng dẫn đưa tin về tình hình quốc tế, tin trong nước liên quan đến hoạt động đối ngoại của thành phố.
7. Phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý hoạt động liên quan đến thông tin đối ngoại của các tổ chức, các cơ sở hoạt động có yếu tố nước ngoài.
8. Chủ trì theo dõi, nghiên cứu, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài phục vụ thông tin đối ngoại.
9. Chủ trì phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ ở nước ngoài; chủ trì phối hợp các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức sự kiện ở nước ngoài.
10. Tham mưu xuất bản ấn phẩm thông tin đối ngoại thành phố hàng năm, tùy theo nhu cầu thực tế tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố việc phát triển xuất bản ấn phẩm thông tin đối ngoại.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Cung cấp thông tin về tình hình đầu tư và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO) trên địa bàn thành phố phục vụ cho công tác thông tin đối ngoại, nhất là các hoạt động ngoại giao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
2. Cập nhật và thực hiện đăng tải thông tin đối ngoại trên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư nhằm thu hút các nguồn vốn phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của thành phố theo lĩnh vực quản lý; gắn các hoạt động phát triển kinh tế với thông tin đối ngoại.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và du lịch
2. Xuất bản các ấn phẩm về văn hóa, thể thao và du lịch bằng các thứ tiếng để giới thiệu đến bạn bè các nước trên thế giới và tăng cường giới thiệu các sản phẩm quà tặng, lưu niệm mang bản sắc văn hóa của thành phố Cần Thơ.
3. Sử dụng có hiệu quả và tạo điều kiện cho các cơ quan liên quan sử dụng các thiết chế văn hóa do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý để phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Giới thiệu thông tin về thành phố Cần Thơ đến người lao động nước ngoài làm việc tại thành phố, các đoàn khách nước ngoài, các doanh nghiệp có dự án đầu tư tại thành phố.
2. Xây dựng và cung cấp miễn phí các tài liệu thông tin về thành phố Cần Thơ cho người lao động Cần Thơ đi làm việc ở nước ngoài.
3. Giáo dục tư tưởng cho phụ nữ thành phố Cần Thơ có ý định kết hôn với người nước ngoài, hướng dẫn kiến thức cho phụ nữ chuẩn bị kết hôn với người nước ngoài; tổ chức các lớp dạy ngoại ngữ và giáo dục kiến thức cho phụ nữ muốn làm việc và sinh sống ở nước ngoài.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Phối hợp với Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia tổ chức hội thảo, hội nghị nhằm trao đổi các thông tin, kết quả nghiên cứu - ứng dụng về khoa học và công nghệ với sự tham gia của các cơ quan quản lý, các viện, trường, các nhà khoa học, các doanh nghiệp, bệnh viện trong và ngoài nước.
2. Xây dựng một số nội dung chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên các trang thông tin điện tử về khoa học và công nghệ ít nhất hai ngôn ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) để tạo điều kiện cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân ngoài nước có điều kiện tiếp cận với lĩnh vực khoa học và công nghệ của thành phố cũng như của Việt Nam.
3. Tăng cường tạo lập và chia sẻ cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ, đặc biệt là các cơ sở dữ liệu toàn văn về các kết quả nghiên cứu - ứng dụng của các đề tài, dự án trong và ngoài nước.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính căn cứ tình hình khả năng ngân sách để bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm của Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch
1. Cung cấp thông tin liên quan về chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư và quảng bá tiềm năng thế mạnh của thành phố để thu hút các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước vào đầu tư phát triển tại địa phương.
2. Tổ chức và tham gia các cuộc triển lãm và hội chợ thương mại, mời gọi sự tham gia của các nước trong khu vực, đồng thời tham gia các cuộc hội chợ thương mại của các nước trong khu vực, thông qua đó để giới thiệu quảng bá phát triển kinh tế hàng hóa, tiềm năng thế mạnh và thương hiệu của các doanh nghiệp trong thành phố đến các nước khác.
Điều 14. Trách nhiệm Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị thành phố
Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc thông tin, tuyên truyền tăng cường sự hiểu biết, củng cố và phát triển quan hệ đoàn kết hữu nghị, cổ vũ và hỗ trợ sự hợp tác, giao lưu về kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa nhân dân thành phố Cần Thơ với nhân dân các nước; nghiên cứu và tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến hoạt động hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước và hoạt động viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tại thành phố.
Điều 15. Trách nhiệm Công an thành phố
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ hướng dẫn và theo dõi việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin trong hoạt động thông tin đối ngoại của thành phố.
2. Theo dõi, tổng hợp diễn biến thông tin đối ngoại của thành phố để đề xuất chủ trương, biện pháp phản bác các thông tin sai, xuyên tạc, chống phá Đảng và Nhà nước trên địa bàn thành phố.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài hoạt động trên địa bàn thành phố.
4. Phối hợp với các đơn vị có liên quan quản lý, giám sát hoạt động các đoàn khách nước ngoài vào thăm và làm việc trên địa bàn thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (định kỳ và đột xuất) về công tác trên.
Điều 16. Trách nhiệm của Cảng vụ, Hải quan thành phố
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan theo dõi, quản lý việc nhập khẩu, xuất khẩu sách, báo, tạp chí, băng đĩa hình, tiếng, phát hiện, xử lý và báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện thủ tục hải quan sân bay đối với các chuyến bay quốc tế tại sân bay quốc tế Cần Thơ, tổ chức triển khai các chuyến bay an toàn, chất lượng nhằm góp phần quảng bá hình ảnh tốt đẹp của thành phố Cần Thơ ra thế giới.
Điều 17. Các cơ quan báo chí địa phương
Bám sát chỉ đạo của Đảng, chính quyền thành phố trong công tác thông tin đối ngoại, thông qua các loại hình báo chí xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tăng cường thông tin quảng bá về hình ảnh đất và người thành phố Cần Thơ; truyền thống lịch sử, các giá trị văn hóa; những thành tựu trong công cuộc đổi mới, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài, tiềm năng hợp tác và phát triển của thành phố ra thế giới và thông tin về thế giới vào thành phố; phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam nói chung, của thành phố Cần Thơ nói riêng.
Điều 18. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý.
2. Cung cấp thông tin cho báo chí trong và ngoài nước về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực và địa bàn quản lý theo quy định.
3. Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, gửi Sở Tài chính để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý, gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông 06 tháng, năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Phân công tổ chức hoặc cá nhân trực thuộc chịu trách nhiệm triển khai hoạt động thông tin đối ngoại; tham mưu quản lý các hoạt động thông tin đối ngoại có liên quan.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động thông tin đối ngoại trong lĩnh vực và địa bàn quản lý theo quy định.
7. Thực hiện chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.
8. Ủy ban nhân dân các quận, huyện giao cho Phòng Văn hóa Thông tin tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại ở địa phương, giao các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Phòng Văn hóa Thông tin thực hiện nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tại địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ kế hoạch, chương trình hoạt động thông tin đối ngoại dài hạn của Ủy ban nhân dân thành phố để xây dựng kế hoạch và kinh phí hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đồng thời gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
- 1Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
- 1Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại kèm theo Quyết định 79/2010/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 13/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực