- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 3Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 4Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 10 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 251/TTr-SNgV, ngày 04 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBMTTQ, các đoàn thể cấp tỉnh, Chỉ huy Trưởng lực lượng vũ trang tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND Ngày 10 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định cử đi công tác nước ngoài của UBND tỉnh (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh) ở trong và ngoài nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh.
3. Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh trực tiếp quản lý người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng, quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Việc sử dụng, quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải được thực hiện theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Những hành vi sử dụng, quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ sai quy định sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ quan quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
UBND tỉnh uỷ quyền cho Sở Ngoại vụ tổ chức thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
1. Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh theo Quy định này và các quy định khác nêu tại Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
2. Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan báo cáo UBND tỉnh các biện pháp tăng cường quản lý và xử lý vi phạm trong sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Điều 5. Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. Chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với Quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
2. Có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản hộ chiếu; khi bị mất hộ chiếu phải khai báo theo quy định tại Điều 13 Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam sau khi kết thúc chuyến công tác ở nước ngoài, phải nộp lại hộ chiếu cho Sở Ngoại vụ quản lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng do Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định.
4. Khi chuyển cơ quan công tác ra ngoài tỉnh, phải báo cáo Sở Ngoại vụ và cơ quan quản lý hộ chiếu nơi chuyển đến để các cơ quan liên quan thực hiện việc quản lý hộ chiếu theo Quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ thuộc quyền thực hiện tốt Quy định này và kịp thời phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh giải quyết những phát sinh trong việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Công an tỉnh kịp thời thông báo cho Sở Ngoại vụ và cơ quan quản lý người được cấp hộ chiếu nếu phát hiện những trường hợp sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không đúng mục đích theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành và khen thưởng, kỷ luật
Thủ trưởng các Cơ quan, Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chỉ huy Trưởng lực lượng vũ trang tỉnh căn cứ Quy định này tổ chức triển khai thực hiện việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại đơn vị mình.
Cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện tốt Quy định sẽ được biểu dương, khen thưởng kịp thời; nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu phát hiện những vấn đề chưa phù hợp, các Cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 177/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 3Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 4Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 177/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 13/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực