- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 04 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Cãn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Cán cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Intemet; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 04/TTr-STTTT - Web ngày 24/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 06/4 /2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tổ chức, quản lý và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm việc tiếp nhận và cung cấp, trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu, dịch vụ hành chính công lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh (sau đây viết tắt là Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh).
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh Hà Tĩnh; các cơ quan báo chí, các tổ chức đoàn thể, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân tự nguyện tham gia khai thác và sử dụng dịch vụ của Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh.
3. Các Ban của Tỉnh ủy, UBMTTQ, các Đoàn thể chính trị, chính trị-xã hội, xã hội nghề nghiệp có nhu cầu xây dựng Website thành viên, hoặc cung cấp thông tin lên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện các thủ tục trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
1. Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh là điểm truy cập duy nhất của UBND tỉnh trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước trên phạm vi của tỉnh, các dịch vụ công trực tuyến của tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin;
2. Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh có chức năng là công cụ giao tiếp hai chiều giữa các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh Hà Tĩnh với các tổ chức, cá nhân. Thực hiện cung cấp các dịch vụ hành chính công, thúc đẩy cải cách hành chính, từng bước hình thành “Chính quyền điện tử” của tỉnh.
3. Thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh được thể hiện bằng các hình thức: văn bản, âm thanh, hình ảnh, video đồ họa… Nội dung đăng tải bao gồm các cơ sở dữ liệu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh được phép lưu hành trên mạng Internet theo đúng quy định của pháp luật, nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh; là kênh thông tin tuyên truyền, quảng bá, thu hút, xúc tiến đầu tư thúc đẩy sự phát triển và hội nhập của tỉnh Hà Tĩnh với cả nước, khu vực và thế giới.
4. Cổng có địa chỉ trên mạng Internet là http://www.hatinh.gov.vn
Điều 3. Thông tin được sử dụng trên cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
1. Thông tin giới thiệu
a) Giới thiệu về quê hương, con người Hà Tĩnh: Bản đồ địa giới hành chính đến cấp xã, điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thông văn hóa, di tích danh thắng, các đặc sản, làng nghề địa phương, tiềm năng cơ hội, chính sách ưu đãi đầu tư..,
b) Tổ chức bộ máy hành chính, tiểu sử tóm tắt của các đồng chí lãnh đạo tỉnh.
c) Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền theo quy định.
d) Thông tin giao dịch của cổng thông tin điện tử.
2. Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động của lãnh đạo tỉnh, các sự kiện của tỉnh, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, thông tin đối ngoại của tỉnh, của các địa phương và các vấn đề liên quan về lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh.
3. Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh bằng văn bản; chương trình công tác hàng tháng, năm của UBND tỉnh; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn.
4. Thông tin tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn việc thực thi pháp luật; chế độ, chính sách ưu đãi, thu hút của tỉnh.
5. Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các ngành, lĩnh vực:
a) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh;
b) Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
c) Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên;
d) Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải, bức xạ nguy hại đến sức khỏe con người và môi trường khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.
6. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, địa chỉ download văn bản. Công cụ tìm kiếm văn bản.
7. Lấy ý kiến đóng góp của nhân dân: Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thủ tục hành chính, quy hoạch, kế hoạch và các thông tin khác theo quy định.
8. Thông tin về hệ thống Công báo điện tử: số công báo, ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công báo và trích yếu nội dung đối với mỗi văn bản.
9. Hệ thống thông tin thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
10. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công: Tên dự án mục tiêu chính, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án. Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
11. Tập hợp các cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh.
12. Tập hợp các chuyên trang (Website) thành viên của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp.
13. Thông tin khoa học công nghệ, thông tin đề tài, dự án khoa học công nghệ … các thông tin khác (theo quy định của pháp luật).
Điều 4. Các đối tượng tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân tham gia thực hiện cung cấp, trao đổi thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh bao gồm:
1. Thành phần bắt buộc: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị); các tổ chức, cá nhân tham gia khai thác, sử dụng thông tin, dịch vụ trên Cổng.
2. Thành phần khuyến khích tham gia: Các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương Ủy ban MTTQ, Ban đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là các tổ chức, cá nhân).
Điều 5. Thẩm quyền quản lý Nhà nước đối với Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
1. UBND tỉnh Hà Tĩnh thống nhất quản lý Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định thành lập Ban Biên tập và Quy định hoạt động Cổng TTĐT tỉnh.
2. UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Hà Tĩnh chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh; Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh, thành lập Tổ giúp việc cho Ban Biên tập của Cổng TTĐT tỉnh. Quy định chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm, thù lao cho các công việc có liên quan đến Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh theo chế độ hiện hành.
Điều 6. Những hành vi bị cấm khi tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:
1. Lợi dụng Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh nhằm mục đích:
a) Chống Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh tâm lý, gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, tôn giáo; tuyên truyền kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy định.
c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
d) Lợi dụng Cổng Thông tin điện tử Hà Tĩnh để quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
e) Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, giả mạo trang thông tin điện tử không phải của mình, tạo đường dẫn đến các website vi phạm pháp luật trên Internet.
2. Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và cản trở trái pháp luật việc quản lý, cung cấp, sử dụng các dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử Hà Tĩnh.
3. Đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của các tổ chức, cá nhân trên Internet.
4. Các hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định.
NGUYÊN TẮC, QUY TRÌNH CUNG CẤP, TIẾP NHẬN VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN TRÊN CỔNG TTĐT TỈNH HÀ TĨNH
Điều 7. Nguyên tắc, quy trình cung cấp, tiếp nhận và lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
1. Thông tin cung cấp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời trong công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước Luật Báo chí, Luật Xuất bản, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này có trách nhiệm thành lập Ban Biên tập, xây dựng quy chế để quản lý, thu thập, biên tập, xử lý, kiểm duyệt thông tin; cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý và hoạt động chuyên ngành của cơ quan, đơn vị mình lên website thành viên của cơ quan và trên cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh.
3. Các Website thành viên của các cơ quan, đơn vị tham gia trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh do các cơ quan, đơn vị chủ động cập nhật đầy đủ theo các mục đã được khởi tạo và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác của các thông tin trên trang TTĐT của mình và các thông tin đề nghị đăng tải lên Cổng TTĐT tỉnh.
4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin của các cơ quan, đơn vị trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh thực hiện trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin trên Cổng Thông tin điện tử Hà Tĩnh ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ, lễ.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khi cung cấp thông tin, giao dịch trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh phải chịu sự kiểm duyệt của Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh.
6. Thông tin của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đưa lên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh phải thống nhất sử dụng bộ mã tiếng Việt kiểu phông Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 .
7. Các cơ quan, đơn vị của tỉnh, ngoài việc cung cấp thông tin cho Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh còn có trách nhiệm tiếp nhận thông tin phản hồi hoặc các thông tin phản ánh khác của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và đăng tải thông tin trả lời theo thẩm quyền.
8. Mọi sự thay đổi của nội dung các thông tin quy định tại Điều 3, Quy định này phải được cung cấp, cập nhật kịp thời ngay sau khi nội dung thay đổi đã được người, cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 8. Thời hạn cung cấp, xử lý và lưu trữ thông tin
1. Thời hạn cung cấp và xử lý thông tin:
a) Bảo đảm cập nhật thường xuyên, chính xác và kịp thời các mục tin quy định tại Điều 3 của Quy định này.
b) Đối với thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ chính sách: thời gian cập nhật không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành.
c) Đối với văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý nhà nước:
- Thời gian cập nhật không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản.
- Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản.
d) Đối với những thông tin quy định tại khoản 5 và khoản 9 Điều 3 của Quy định này: thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi chiến lược quy hoạch hoặc dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu được phê duyệt.
đ) Đối với mục Trao đổi - Hỏi đáp:
- Ban Biên tập cổng thông tin điện tử có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan để trả lời. Trường hợp câu hỏi không liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân;
- Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói rõ thời hạn trả lời tới tổ chức, cá nhân. Đối với những vấn đề có liên quan chung thì phải đăng câu trả lời lên cổng thông tin điện tử.
e) Đối với thông tin về chương trình, đề tài khoa học: thời gian cập nhật không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu.
g) Đối với thông tin, báo cáo thống kê: thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố.
h) Đối với các mục thông tin tiếng nước ngoài: phải được thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi.
2. Thời hạn lưu trữ thông tin trên cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Điều 9. Dịch vụ công trực tuyến
Bao gồm dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến được áp dụng theo khoản 3, khoản 4 điều 3 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
Điều 10. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
1. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm đăng tải toàn bộ thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên Cơ sở dữ liệu của tỉnh về thủ tục hành chính. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi.
2. Website của các cơ quan thành viên (nếu có websile riêng) phải có mục “Dịch vụ công trực tuyến” thông báo danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện và nêu rõ mức độ của dịch vụ. Các dịch vụ được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực để thuận tiện cho việc khai thác sử dụng.
3. Cung cấp chức năng hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần suất sử dụng, quá trình xử lý và số lượng hồ sơ đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên.
Điều 11. Trách nhiệm cung cấp dịch vụ công trực tuyến
1. Các cơ quan chủ quản sử dụng những kết quả đã đạt được trong việc chuẩn hóa thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn để cung cấp dịch vụ hành chính công trên cổng thông tin điện tử. Đối với dịch vụ có liên quan đến các mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đi kèm phải được cung cấp tối thiểu đạt mức độ 2. Đối với mỗi dịch vụ cần hiển thị đầy đủ các bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính và trách nhiệm của các bên có liên quan.
2. Báo cáo hàng năm về lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về lộ trình và tiến độ triển khai thực hiện.
Điều 12. Tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh phải được liên kết, tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến với website của các cơ quan chuyên môn trực thuộc.
2. BBT Cổng thông tin điện tử Hà Tĩnh, Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối trong việc tổ chức tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước của UBND tỉnh.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC QUẢN LÝ CỔNG TTĐT TỈNH HÀ TĨNH
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh.
2. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quản lý, cung cấp, lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh. Thực hiện quản trị, đảm bảo các điều kiện cho việc đăng tải, lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh được thông suốt, hiệu quả, chất lượng;
b) Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp cho việc vận hành Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh;
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức lập kế hoạch nâng cấp Website thành viên để Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh hoạt động hiệu quả;
d) Theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đề xuất và trình UBND tỉnh các giải pháp để mở rộng kênh thông tin và điều kiện kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh;
e) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù kinh phí phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và duy trì hoạt động đối với Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh;
g) Ban hành quy định chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm, thù lao cho các công việc có liên quan đến cổng TTĐT tỉnh theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của Ban Biên tập cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
1. Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Ban Biên tập) có nhiệm vụ:
a) Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành: Quy định về tổ chức, hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh;
b) Xây dựng và ban hành Quy chế về tổ chức, hoạt động của Ban biên tập; Quy định về chế độ nhuận bút cho hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh;
c) Thành lập Tổ giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ cho Ban biên tập gồm: cán bộ công chức, viên chức Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan;
d) Phối hợp, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động Cổng thông tin điện tử;
e) Tổ chức trao đổi, thảo luận trên các diễn đàn của Cổng Thông tin điện tử; tổ chức giao lưu trực tuyến giữa Thường trực Ủy ban nhân dân Tỉnh, lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước trong tỉnh với công dân;
g) Đầu mối tiếp nhận và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, địa phương xử lý các TTHC, những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân gửi qua các chuyên mục trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
h) Xét duyệt, biên tập, cập nhật thông tin, dữ liệu; tin, bài lên Cổng thông tin điện tử tỉnh và thực hiện chi trả thù lao, nhuận bút theo quy định;
k) Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí duy trì, bảo đảm hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh, kinh phí thù lao, nhuận bút để tổng hợp chung vào nguồn thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các thành viên Ban biên tập hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng chế độ theo quy định.
3. Ban biên lập có Tổ giúp việc biên tập cập nhật và lưu trữ thông tin (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc Ban Biên tập).
Tổ giúp việc Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh thuộc biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh, do Trưởng Ban Biên tập giao nhiệm vụ.
Tổ giúp việc Ban Biên tập có nhiệm vụ:
a) Tổng hợp, biên tập, cập nhật thông tin theo định hướng chỉ đạo của Ban Biên tập;
b) Xây dựng quy trình biên tập kiểm duyệt tin bài, hình ảnh, dữ liệu trước khi đưa lên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh trình Trưởng BBT phê duyệt;
c) Tạo lập, lưu trữ thông tin theo quy định;
d) Nghiên cứu đề xuất, sắp xếp các chuyên mục, thiết kế giao diện cho Cổng TTĐT của tỉnh đảm bảo tính khoa bọc, mỹ thuật, thuận lợi cho việc khai thác, tra cứu thông tin;
e) Hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp xử lý thông tin cho cán bộ phụ trách website của các đơn vị tham gia cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử Hà Tĩnh;
g) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo Cổng Thông tin hoạt động liên tục và thông suốt; đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu trên Cổng Thông tin.
Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
1. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung trong Quy định này.
b) Bố trí, phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ phụ trách Website của đơn vị mình tiếp nhận, xử lý thông tin theo đúng quy trình đã quy định tại Quy định này
c) Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí duy trì, nâng cấp hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ của cơ quan, đơn vị; đảm bảo các cơ sở dữ liệu, các phần mềm ứng dụng của cơ quan, đơn vị đáp ứng được yêu cầu về thông tin và dịch vụ trực tuyến mà cơ quan, đơn vị tham gia cung cấp cho Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh;
d) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo yêu cầu của Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh.
2. Quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh
a) Được khai thác các thông tin cần thiết trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh để phục vụ cho nhu cầu hoạt động của các tổ chức, cá nhân. Khi sử dụng tin, bài, ảnh trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh phải ghi rõ nguồn “Theo Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh” hoặc “Theo www.hatinh.gov.vn”;
b) Các cá nhân cung cấp tin, bài, ảnh và các thông tin phù hợp với yêu cầu nội dung của Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh, được Ban biên lập kiểm duyệt và đăng tải và được hưởng chế độ nhuận bút theo quy định hiện hành;
c) Phản ánh với giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh về chất lượng hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Hà Tỉnh;
d) Được quyền cung cấp, khai thác thông tin (tin bài, ảnh, ý kiến phản ánh về các vấn đề liên quan đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị, cá nhân...) trên Cổng TTĐT tỉnh.
KINH PHÍ THỰC HIỆN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM.
1. Kinh phí duy trì, hoạt động của CTTĐT được trích từ nguồn thực hiện các nhiệm vụ đề án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và từ các nguồn thu và huy động khác (nếu có).
2. Kinh phí duy trì, hoạt động của CTTĐT được sử dụng cho các nhiệm vụ sau:
a) Chi cho đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị;
b) Nâng cấp thuê đường truyền kết nối Internet, duy trì lên miền để đảm bảo hoạt động thường xuyên của Cổng TTĐT;
c) Mua, nâng cấp bản quyền phần mềm, mở rộng, phát triển Cổng TTĐT;
d) Quản lý, điều hành, trực vận hành Cổng TTĐT;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phục vụ cổng thông tin điện tử;
e) Chi trả nhuận bút tác giả, tác phẩm có gửi bài, đăng bài lên Cổng TTĐT theo quy định;
f) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động CTTĐT.
3. Mức chi, chế độ chi được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 17. Chế độ báo cáo và kiểm tra
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Tĩnh chủ trì kiểm tra việc thực hiện Quy định này; thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh. Định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông để đánh giá và chỉ đạo.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy định này được xét khen thưởng theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trưởng Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh, Giám đốc các sở, ban, ngành Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí của tỉnh, các doanh nghiệp và cá nhân tham gia cung cấp, trao đổi thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung nào chưa hợp lý đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế./.
- 1Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Báo chí 1989
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Xuất bản 2004
- 6Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
- 7Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 13/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực