Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 22 tháng 5 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 6 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTG ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ 53/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2012 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 206/TTr- SNV-CCHC ngày 7 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc phê duyệt Đề án cải cách thu tục hành chính theo mô hình “một cửa” tại Sở Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nội vụ, thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13 /2012/QĐ-UBND ngày 22 năm 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các lĩnh vực (sau đây gọi tắt là lĩnh vực xây dựng):
- Cấp giấy phép xây dựng;
- Quy hoạch xây dựng;
- Cấp chứng chỉ định giá bất động sản và chứng chỉ môi giới bất động sản;
- Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng;
- Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Cấp giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu nước ngoài;
- Thẩm định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị;
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến các lĩnh vực được nêu tại Điều 1 Quy định này;
2. Cán bộ trực tiếp thực hiện tiếp nhận, trả kết quả thuộc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở;
3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và cá nhân có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình một cửa của Sở.
1. Cơ chế một cửa trong lĩnh vực xây dựng là cơ chế giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Sở Xây dựng, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
2. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính tại Quyết định này là những ngày làm việc theo quy định của Nhà nước, không tính ngày nghỉ, Lễ, Tết và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 4. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật và tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thực hiện các thủ tục hành chính.
2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại một nơi duy nhất là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần, thái độ phục vụ của công chức. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các phòng, ban, bộ phận của Sở để rút ngắn tối đa thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 5. Thời gian và Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Khi có yêu cầu giải quyết các lĩnh vực nói trên tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc chuyển theo đường Bưu điện (tuỳ theo thủ tục hành chính) đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (thuộc Sở Xây dựng Đắk Lắk, số 15 Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột; thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 8h00 đến 10h30 và chiều từ 14h00 đến 16h00, các ngày từ Thứ 2 đến ngày Thứ 6 hàng tuần).
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã niêm yết công khai.
1. Đối với các loại công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (thời hạn hẹn trả hồ sơ tuỳ từng Thủ tục hành chính); yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Ghi chép và cập nhật các nội dung liên quan vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận - giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm.
4. Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thụ lý.
Điều 6. Quy trình chuyển hồ sơ
Thời hạn không quá 01 ngày làm việc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến phòng chuyên môn có liên quan thuộc Sở để giải quyết. Thời gian bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa phải thể hiện trong sổ theo dõi tiếp nhận - trả kết quả hồ sơ và phiếu chuyển hồ sơ.
Điều 7. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng chuyên môn thụ lý thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra nội dung hồ sơ do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo dự thảo văn bản giải quyết cho Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt.
Nếu trong quá trình xử lý phát hiện sai sót về kỹ thuật hoặc không bảo đảm tính pháp lý thì các phòng chuyên môn có trách nhiệm dự thảo văn bản ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ký văn bản, chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa theo phiếu hướng dẫn trong thời gian từ (03 đến 05 ngày) làm việc.
Đối với hồ sơ đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên môn xây dựng quy trình phối hợp giải quyết theo hướng:
- Phát hành văn bản để xin ý kiến thống nhất trong việc thụ lý hồ sơ.
- Tổ chức họp với các ngành để lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với cấp trên.
c) Sau khi giải quyết xong, phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Công chức viên chức tại Bộ phận một cửa được phân công trực để giao cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
d) Đến ngày hẹn trả mà hồ sơ chưa được phê duyệt thì phải lập Phiếu gia hạn trả hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định cho từng loại hồ sơ.
e) Với các hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh phòng chuyên môn chuyển hồ sơ và văn bản tham mưu đến bộ phận một cửa của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Nhận kết quả giải quyết từ Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển cho thành viên bộ phận một cửa của cơ quan được phân công trực để giao cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính tuỳ theo từng loại thủ tục quy định cụ thể tại Quy định này.
Điều 8. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả giải quyết hồ sơ là quá trình Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các công việc sau:
1. Trả kết quả giải quyết hồ sơ hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Ghi chép và cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận - giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
3. Yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Điều 9. Cấp giấy phép xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp (không phải nhà ở riêng lẻ).
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Mẫu 1, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có kích thước thửa đất (theo khoản 2, Điều 7, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk), 01 bản sao có chứng thực; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực.
- Đối với các dự án, công trình nêu tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy phải có văn bản thẩm định phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền, 01 bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư.
- Đối với các dự án, công trình thuộc danh mục phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ thì chủ đầu tư phải có kết quả thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, 01 bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư.
- Đối với công trình là di tích văn hóa, lịch sử và danh lam thắng cảnh quốc gia đã được nhà nước công nhận, phải có giấy phép của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, 01 bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư.
- Đối với công trình đã được góp ý thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư nộp văn bản góp ý thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền, 01 bản sao chụp.
- Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp hiện trạng công trình cũ khổ (9x12)cm, 01 tấm ảnh.
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Phần kiến trúc: Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình trong khu vực. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100.
+ Phần kết cấu: Mặt bằng móng của công trình, tỷ lệ 1/100 – 1/200. Bản vẽ kết cấu các bộ phận chính của công trình: Móng, khung cột, sàn, mái; Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư (01 bộ trả kèm giấy phép).
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 10. Cấp giấy phép xây dựng công trình cửa hàng xăng dầu
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Mẫu 1, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình), 01 bản chính. Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có kích thước thửa đất (theo khoản 2, Điều 7, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk), 01 bản sao có chứng thực. Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực. Văn bản thẩm định PCCC của cơ quan có thẩm quyền (quy định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy), 01 bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư. Ý kiến bằng văn bản của Sở Công thương về sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh được duyệt, 01 bản sao chụp. Đối với công trình đã được góp ý thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư nộp văn bản góp ý thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền, 01 bản sao chụp. Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp hiện trạng công trình cũ khổ (9x12)cm, 01 tấm ảnh.
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Phần kiến trúc: Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình trong khu vực. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100.
+ Phần kết cấu: Mặt bằng móng của công trình, tỷ lệ 1/100 – 1/200. Bản vẽ kết cấu các bộ phận chính của công trình: Móng, khung cột, sàn, mái. Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư (01 bộ trả kèm giấy phép).
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 11. Cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài và tranh hoành tráng
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Mẫu 1, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có kích thước thửa đất (theo khoản 2, Điều 7, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk), 01 bản sao có chứng thực; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực; Giấy phép của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về nội dung, 01 bản sao có chứng thực.
- Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng tổng thể khu vực dự án đầu tư xây dựng. Mặt bằng định vị công trình trên khu đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500. Mặt đứng, mặt cắt chủ yếu, tỷ lệ 1/100 – 1/200.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư (01 bộ trả kèm giấy phép).
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 12. Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Mẫu 1, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có kích thước thửa đất (theo khoản 2, Điều 7, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk) 01 bản sao có chứng thực; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực; Văn bản chấp thuận về chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc của Ban Tôn giáo theo phân cấp, 01 bản sao chụp. Đối với các dự án, công trình nêu tại phụ lục 03, ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy phải có văn bản thẩm định phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền, 01 bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư. Trường hợp sửa chữa, xây dựng công trình tôn giáo thuộc khu vực đã được Nhà nước xếp hạng di tích lịch sử, văn hoá danh lam thắng cảnh chủ đầu tư phải có văn bản cho phép của Bộ Văn hoá – Thông tin, 01 bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư. Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp hiện trạng công trình cũ khổ (9x12)cm, 01 tấm ảnh.
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Phần kiến trúc: Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình trong khu vực. Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100.
+ Phần kết cấu: Mặt bằng móng của công trình, tỷ lệ 1/100 – 1/200. Bản vẽ kết cấu các bộ phận chính của công trình: Móng, khung cột, sàn, mái. Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư (01 bộ trả kèm giấy phép).
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 13. Cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (Trạm BTS)
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2, Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị), 01 bản chính; Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có kích thước thửa đất (theo khoản 2, Điều 7, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk), 01 bản sao có chứng thực. Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực. Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư (01 bộ trả kèm giấy phép).
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 14. Cấp giấy phép xây dựng công trình tạm
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Mẫu 2, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình), 01 bản chính. Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng đất) kèm theo trích lục bản đồ có ghi kích thước cạnh thửa đất nếu trong giấy tờ đất chưa có kích thước thửa đất (theo khoản 2, Điều 7, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk), 01 bản sao có chứng thực. Văn bản cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng, 01 bản chính.
- Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình. Mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/100. Mặt bằng móng công trình, tỷ lệ 1/100 – 1/200.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư (01 bộ trả kèm giấy phép).
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 15. Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Mẫu 3, Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị), 01 bản chính. Một trong các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình, 01 bản sao có chứng thực; Văn bản thỏa thuận về hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa được xác định trong quy hoạch đô thị được phê duyệt, 01 bản sao có chứng thực; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực.
- Hồ sơ thiết kế gồm: Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư.
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 16. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng do chủ đầu tư đứng đơn (nêu số, ngày giấy phép đã được cấp), 01 bản chính; Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; Bản vẽ thiết kế thay đổi thể hiện nội dung xin điều chỉnh, 02 bộ chính.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư (01 bộ trả kèm giấy phép).
3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 17. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (nêu số, ngày giấy phép đã được cấp), 01 bản chính; Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/giấy phép (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 18. Xác nhận hoàn công công trình
1. Thành phần hồ sơ:
Giấy báo kiểm tra công trình hoàn thành (theo Phụ lục 1, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk), 01 bản chính. Giấy phép xây dựng của công trình đề nghị kiểm tra công trình hoàn thành, 01 bản sao chụp. Hồ sơ bản vẽ hoàn công (có chữ ký của chủ đầu tư, đơn vị thi công và đơn vị tư vấn thực hiện vẽ hoàn công (nếu có)), 02 bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ hoàn công (01 bộ trả kèm văn bản hoàn công).
3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Lệ phí: Không.
Điều 19. Cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giấy phép xây dựng (theo Mẫu 1, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình), 01 bản chính; Văn bản về quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận tuyến kèm theo sơ đồ, 01 bản sao có chứng thực; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư, 01 bản sao có chứng thực.
- Hồ sơ thiết kế gồm: Bản đồ đo đạc hiện trạng vị trí tuyến công trình; Mặt bằng tổng thể, mặt bằng chi tiết công trình, tỷ lệ 1/500 – 1/1000; Các mặt cắt ngang, trắc dọc tuyến chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công trình, tỷ lệ 1/100 – 1/200.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản vẽ thiết kế bản chính và phải có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư.
3. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phức tạp cần phải lấy ý kiến các ngành thì thời hạn giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp phép 100.000 đồng/hạng mục (theo Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về mức thu phí và lệ phí). Bãi bỏ quy định về phí xây dựng.
Điều 20. Thẩm định quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 các dự án đầu tư xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk), 02 bản chính. Chủ trương chấp thuận vị trí đầu tư (kèm theo sơ đồ vị trí chấp thuận) hoặc các giấy tờ có liên quan đến đất đai, 02 bản sao có chứng thực. Chứng chỉ hành nghề của chủ trì thiết kế, 02 bản sao có chứng thực. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn, 02 bản sao có chứng thực. Văn bản thỏa thuận kiến trúc – quy hoạch, 02 bản sao chụp. Hồ sơ thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (có chữ ký của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế), 05 bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 05 bộ bản vẽ thiết kế (03 bộ trả kèm kết quả thẩm định).
3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Lệ phí: Không.
Điều 21. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, 02 bản chính (theo Phụ lục 3, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk); Các văn bản có liên quan đến chủ trương hoặc kế hoạch vốn được duyệt (nếu có), 02 bản sao chụp. Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, 02 bản sao chụp (áp dụng đối với quy hoạch chung xây dựng thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới, trừ quy hoạch chung xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ); Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được chủ đầu tư ký trình (trường hợp do đơn vị tư vấn lập thì đơn vị tư vấn cùng ký tên), 07 bản chính; Chứng chỉ hành nghề theo quy định của các chủ trì lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (áp dụng cho đơn vị thiết kế lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng), 02 bản sao có chứng thực; Bản chứng minh năng lực (kinh nghiệm, nhân lực, khả năng) của tổ chức tư vấn (áp dụng cho đơn vị thiết kế lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng), 02 bản sao chụp.
2. Số lượng hồ sơ: 07 bộ (05 bộ trả kèm kết quả thẩm định).
3. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: Không.
Điều 22. Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng, 02 bản chính (theo Phụ lục 4, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk). Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, 02 bản sao chụp. Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng, 02 bản sao chụp. Bản vẽ quy hoạch xây dựng, thuyết minh quy hoạch, dự thảo văn bản, đĩa CD Rom.
2. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ bản vẽ quy hoạch xây dựng: 02 bộ màu và 18 bộ trắng đen; Thuyết minh quy hoạch: 20 bộ; 01 đĩa CD Rom. (18 bộ bản vẽ, thuyết minh trả kèm kết quả thẩm định).
3. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
Điều 23. Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch chung đô thị mới, 02 bản chính (theo Phụ lục 5, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk). Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân cùng cấp (áp dụng đối với quy hoạch chung xây dựng thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới, trừ quy hoạch chung xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ), 02 bản sao chụp. Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, 02 bản sao chụp. Bản vẽ quy hoạch xây dựng, thuyết minh quy hoạch, dự thảo văn bản, đĩa CD Rom.
2. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ bản vẽ quy hoạch xây dựng: 02 bộ màu và 18 bộ trắng đen; Thuyết minh quy hoạch: 20 bộ; 01 đĩa CD Rom (18 bộ bản vẽ, thuyết minh trả kèm kết quả thẩm định).
3. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
Điều 24. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng:
1. Thẩm định đồ án quy hoạch phân khu:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu, 02 bản chính (theo Phụ lục 6, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk). Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu, 02 bản sao chụp. Bản vẽ quy hoạch phân khu, thuyết minh quy hoạch, dự thảo văn bản, đĩa CD Rom.
b) Số lượng hồ sơ: Hồ sơ bản vẽ quy hoạch xây dựng: 02 bộ màu và 12 bộ trắng đen; Thuyết minh quy hoạch: 14 bộ; 01 đĩa CD Rom. (12 bộ bản vẽ, thuyết minh trả kèm kết quả thẩm định).
c) Thời gian giải quyết: Tối đa 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
2. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu, 02 bản chính (theo Phụ lục 7, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk). Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng, 02 bản sao chụp. Bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng, thuyết minh quy hoạch, dự thảo văn bản, đĩa CD Rom.
b) Số lượng hồ sơ: Hồ sơ bản vẽ quy hoạch xây dựng: 02 bộ màu và 12 bộ trắng đen; Thuyết minh quy hoạch: 14 bộ; 01 đĩa CD Rom. (12 bộ bản vẽ, thuyết minh trả kèm kết quả thẩm định).
c) Thời gian giải quyết: Tối đa 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
Điều 25. Thẩm định điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng (nêu chi tiết nội dung điều chỉnh), 02 bản chính (theo Phụ lục 8a, 8b, 8c, 8d, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk). Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tổng hợp bằng văn bản, 02 bản sao chụp. Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng (đang có giá trị hiện hành), 02 bản sao chụp. Bản vẽ thể hiện nội dung điều chỉnh - thuyết minh - Đĩa CD-Rom lưu trữ các tài liệu trên. Tùy theo mức độ, khối lượng điều chỉnh để có thành phần thích hợp.
2. Số lượng hồ sơ: 07 bộ (02 bộ màu và 05 bộ trắng đen).
3. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: Tính theo tỷ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Thời điểm nộp lệ phí thẩm định được thực hiện sau khi chủ đầu tư nhận kết quả thẩm định.
Điều 26. Cấp chứng chỉ quy hoạch
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (theo Phụ lục 9, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk), 01 bản chính. Sơ đồ vị trí và trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000, 01 bản chính. Bộ bản vẽ quy hoạch, bản vẽ hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, 01 bộ bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: Không.
Điều 27. Thoả thuận Kiến trúc - Quy hoạch công trình xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị Thỏa thuận Kiến trúc – Quy hoạch (theo Phụ lục 10, ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk), 01 bản chính. Sơ đồ vị trí và trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000, 01 bản chính. Mặt bằng tổng thể công trình, phương án thiết kế công trình.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: Không.
Điều 28. Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (gồm quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng)
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị phê duyệt kinh phí lập quy hoạch xây dựng (1 bản chính); Quyết định phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk. (1 bản sao); Quyết định chỉ định thầu tư vấn xây dựng theo quy định của Luật Đấu thầu. (1 bản chính); Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng của người đứng chủ trì lập dự toán của đơn vị tư vấn. (1bản sao); Giấy đăng ký kinh doanh và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn được chỉ định thầu.(1 bản sao);
2. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ lập dự toán chi tiết kèm theo: 07 (bộ).
3. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: Sau khi đồ án Quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thu lệ phí (Tính theo tỉ lệ % trên giá thiết kế quy hoạch xây dựng theo Quyết định số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng).
Mục 3. CẤP CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 29. Cấp Chứng chỉ định giá bất động sản
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký cấp chứng chỉ Định giá bất động sản có dán ảnh màu 4x6 và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ (theo Phụ lục số 6, Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật kinh daonh bất động sản). 02 ảnh màu 3x4 cm (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ). Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ. Bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa học đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản. Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không phải là cán bộ, công chức nhà nước; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù; Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản; Có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học; Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 153/ 2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ định giá bất động sản là 200.000 đồng/chứng chỉ. (theo quy định tại khoản 3 Điều 16, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản).
Điều 30. Cấp Chứng chỉ Môi giới bất động sản
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký cấp chứng chỉ Môi giới bất động sản có dán ảnh màu 4x6 và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ (theo Phụ lục 6, Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật kinh doanh bất động sản). 02 ảnh màu 3x4 cm (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ). Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ. Bản sao công chứng giấy chứng nhận hoàn thành khóa học đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về Môi giới bất động sản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không phải là cán bộ, công chức nhà nước; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù; Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản; Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 14, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ; Tiêu chuẩn nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ (Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề phải phù hợp với ngành nghề chuyên môn đã được đào tạo và năng lực của bản thân):
- Có trình độ chuyên môn: Không bắt buộc.
- Kinh nghiệm nghề nghiệp: Có chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ Môi giới bất động sản là 200.000 đồng/chứng chỉ. (theo quy định tại khoản 3 Điều 16, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản).
Điều 31. Cấp lại Chứng chỉ Định giá bất động sản, Môi giới bất động sản
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản có dán ảnh màu 4x6 và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người đề nghị cấp lại chứng chỉ (theo Phụ lục 11a và Phụ lục 11b ban hành kèm theo Quy định về thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk). 02 ảnh màu 3x4 cm (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ). Bản sao công chứng chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp chứng chỉ. Bản sao công chứng giấy chứng nhận hoàn thành khóa học đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản. Bản gốc Chứng chỉ đối với trường hợp bị rách, trường hợp bị mất có giấy xác nhận của Công an cấp phường, xã kèm theo mẫu tin trên báo hoặc biên lai xác nhận đã đăng tin 01 lần đối với khu vực đô thị; đối với khu vực nông thôn phải có giấy xác nhận niêm yết tại Ủy ban nhân dân xã trong thời gian 10 ngày.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không phải là cán bộ, công chức nhà nước; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù; Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản, môi giới bất động sản; Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản theo quy định tại Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ; Tiêu chuẩn nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ (Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề phải phù hợp với ngành nghề chuyên môn đã được đào tạo và năng lực của bản thân):
- Có trình độ chuyên môn: Theo quy định pháp luật.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp lại Chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản là 200.000 đồng/chứng chỉ. (theo quy định tại khoản 3 Điều 16, Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản)
Mục 4. CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
Điều 32. Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ; Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ; Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hồ sơ hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc).
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù; Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí; Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng; Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm; Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng).
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ. (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 33. Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 bao gồm: Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 7 ban hành kèm theo của Thông tư Số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng; Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ); Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng; Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 6, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng) có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hồ sơ hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc).
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù; Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2; Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2; Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ; Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng; Hàng năm, cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ. (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 34. Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ; Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ; Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng) có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hồ sơ hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc).
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù; Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí; Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng; Có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ. Hàng năm cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 8) của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 35. Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại quy định tại (Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát; Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Sở Xây dựng xem xét, cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho cá nhân đủ điều kiện theo quy định trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát.
- Hàng năm, cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng nơi hoạt động tư vấn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 8) của Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 150.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 36. Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng (theo phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng), kèm 2 ảnh (3x4) chụp trong năm xin cấp; Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng); Bản kê khai kinh nghiệm công tác (Phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng); Thống kê những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế kiến trúc công trình có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp có liên quan đến nội dung kê khai đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề); Bản sao chứng minh nhân dân đối với công dân Việt Nam (nếu chứng minh nhân dân của cá nhân quá 15 năm thi cần bổ sung lại bản sao cấp mới).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt nam theo quy định của pháp luật; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước; Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7 tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24 tháng 06 năm 2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật; Có trình độ chuyên môn: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc Quy Hoạch xây dựng do cơ sở đào taọ hợp pháp Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp; Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong công tác thiết kế và đã tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án Quy hoạch xây dựng được phê duyệt; Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng và chính xác.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 37. Cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng theo phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng) kèm 2 ảnh (3x4) chụp trong năm xin đăng ký; Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng); Bản kê khai kinh nghiệm công tác (Phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ), bản sao chứng minh nhân dân đối với công dân Việt Nam (Nếu chứng ninh nhân dân của cá nhân quá 15 năm thi cần bổ sung bản sao cấp mới.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Thời hạn giải quyết : 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước; Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 7 tại Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24 tháng 06 năm 2009 về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật; Có trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở hợp pháp của nhà nước Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp; Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về nội dung xin đăng ký hành nghề và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình. Hoặc có 5 năm tham gia khảo sát địa hình và đã tham gia khảo địa hình 5 công trình trong phạm vị dự án đầu tư công trình (đối với trường hợp nếu có bằng cao đẳng, trung cấp khảo sát xây dựng hoặc bằng đại học chuyên ngành xây dựng); Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng, chính xác.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 38. Cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (Phụ lục 1 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng), kèm 2 ảnh (3x4) chụp trong năm xin đăng ký; Bản sao văn bằng chuyên môn (nếu các văn bằng do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt, có công chứng); Bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát có liên quan nội dung đăng ký cấp chứng chỉ giám sát; Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng (phụ lục 2 ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng); Bản sao chứng minh nhân dân đối với công dân Việt Nam (Nếu chứng minh nhân dân của cá nhân quá 15 năm thi cần bổ sung bản sao cấp mới).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt nam theo quy định của pháp luật; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước; Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 12/2009/QĐ-BXD ngày 24 tháng 06 năm 2009 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp; Kinh nghiệm nghề nghiệp: Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao hoặc đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành). Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại; công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp; Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng, chính xác.
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 300.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 39. Cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình)
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề Kiến Trúc Sư hoặc kỹ hoặc giám sát thi công xây dựng công trình (Phụ lục 1a ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ), kèm 2 ảnh (3x4) chụp trong năm xin đăng ký; Bản sao văn bằng chuyên môn, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (Đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề); Chứng chỉ hành nghề cũ (trường hợp hồ sơ xin cấp lại: Do chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc xin cấp bổ sung hành nghề hoặc chứng chỉ đã hết hạn); Bản sao chứng minh nhân dân đối với công dân Việt Nam (Nếu chứng minh nhân dân của cá nhân quá 15 năm thi cần bổ sung bản sao cấp mới).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt nam theo quy định của pháp luật; Không phải công chức đang làm việc quản lý hành chính nhà nước; Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ hợp lệ theo quy định; Nộp lệ phí đầy đủ theo quy định pháp luật; Không vị phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan; Việc kê khai năng lực kinh nghiệm phải trung thực và được tổ chức cơ quan xác nhận phải đúng và chính xác (Đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề).
5. Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ 150.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn xin cấp giấy phép thầu; Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp; Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu quy định; Báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam); Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu); Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu. (Mẫu đơn xin cấp giấy phép thầu theo phụ lục số 1 đối với tổ chức; Biểu báo cáo các công việc dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất theo phụ lục số 2, quy định tại Thông tư số 05-2004/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2004 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 3 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các hồ sơ sau: Đơn xin cấp giấy phép thầu; Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; Báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
2. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
Ngoài các thành phần hồ sơ trên, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thầu Xây dựng: 2.000.000 đồng/giấy phép (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn xin cấp giấy phép thầu; Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân; Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất; Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 3 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm: Đơn xin cấp giấy phép thầu; Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Mẫu đơn xin cấp giấy phép thầu (theo quy định Phụ lục số 3 đối với cá nhân quy định tại Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2004 của Bộ Xây dựng, Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam).
2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bao gồm: 01 bộ chính, 02 bộ sao)
Ngoài các thành phần hồ sơ trên, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thầu Xây dựng: 2.000.000 đồng/giấy phép (theo Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
Điều 42. Cấp Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký văn phòng điều hành (theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Công văn số 438/BXD-XL ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng, về việc đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài); Bản sao có chứng thực giấy phép thầu nơi có dự án nhận thầu.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) chính.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đăng ký địa chỉ, số điện thoại, fax, email, tài khoản giao dịch của Văn phòng điều hành công trình và người đại diện thực hiện hợp đồng tại cơ quan có liên quan theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án nhận thầu. Đồng thời, thông báo các thông tin dó tới Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có công trình xây dựng.
5. Lệ phí: Không.
Mục 6. THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Điều 43. Thẩm định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị thẩm định dự toán dịch vụ công ích đô thị (1 bản chính). Quyết định chỉ định thầu tư vấn xây dựng lập dự toán dịch vụ công ích đô thị theo quy định của Luật Đấu thầu. (1 bản chính). Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng của người đứng chủ trì lập dự toán của đơn vị tư vấn (1bản sao). Giấy đăng ký kinh doanh và hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn được chỉ định thầu (1bản sao). Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn về việc lập dự tóan dịch vụ công ích đô thị (1 bản sao). Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn về việc lập dự toán dịch vụ công ích đô thị (1 bản sao). Kế hoạch vốn hàng năm cho công tác dịch vụ công ích đô thị (1 bản sao).
1. Số lượng hồ sơ: Dự toán chi tiết kèm theo 08 (bộ).
2. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Lệ phí: không.
Điều 44. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tổ chức triển khai thực hiện quy định này, củng cố bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đủ năng lực về chuyên môn, hiểu biết thủ tục hành chính, có kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa.
2. Ban hành quy chế quy định trách nhiệm của các phòng chuyên môn, cá nhân cán bộ công chức trong tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận một cửa; quy trình phối hợp trong việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị.
3. Niêm yết công khai và đăng tải trên Webiste Sở Xây dựng Đắk Lắk các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết hồ sơ, mức thu phí, lệ phí theo quy định.
4. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Trong thời gian triển khai Quyết định này, nếu Trung ương có văn bản bổ sung, thay đổi một số nội dung thực hiện, Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2008 về việc phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2012 công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát
- 5Chỉ thị 25/2013/CT-UBND tăng cường chỉ đạo đẩy mạnh triển khai ứng dụng dịch vụ hành chính công trực tuyến trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2012 công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2008 về việc phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam kèm theo Quyết định 87/2004/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 33/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng
- 10Chỉ thị 25/2013/CT-UBND tăng cường chỉ đạo đẩy mạnh triển khai ứng dụng dịch vụ hành chính công trực tuyến trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 13/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lữ Ngọc Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra