Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 07 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2011/QĐ-UBND NGÀY 29/9/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, với các nội dung sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Các đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 37 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.”
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định;
Nhà ở xã hội có hai loại sau:
a) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để cho thuê;
b) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách nhà nước để bán, cho thuê, cho thuê mua theo quy định của nhà nước.”
1. Việc xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội thực hiện theo phương pháp chấm điểm, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước (với thang điểm tối đa là 100).
2. Bảng điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
STT | Tiêu chí chấm điểm | Số điểm |
1. | Tiêu chí khó khăn về nhà ở | 50 |
| - Chưa có nhà ở. - Có nhà ở bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người. - Có nhà ở xa nơi làm việc (quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này). | 50 30 20 |
2. | Tiêu chí về đối tượng | 30 |
| - Đối tượng quy định tại Điều 4 Quy chế này. | 30 |
3. | Tiêu chí ưu tiên đối với hộ gia đình | 10 |
| - Hộ gia đình có từ 03 người trở lên thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quy chế này. - Hộ gia đình có 02 người thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quy chế này. | 10
|
4. | Tiêu chí ưu tiên khác | 10 |
| - Người đủ điều kiện được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở mà chưa được Nhà nước hỗ trợ. - Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới; Người được khen thưởng các loại Huân chương cao quý của Nhà nước. - Công chức, viên chức có học vị tiến sĩ, thạc sĩ; Chiến sĩ thi đua toàn quốc. - Trong hộ có 02 Công chức, viên chức có thâm niên công tác mỗi người trên 20 năm. - Trong hộ có 01 Công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm. | 10
4
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
4. Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 7.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ, Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng và quy định tại Quy chế này.”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ tho, thị xã Gò Công; Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở xã hội và cá nhân thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3526/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế lập và quản lý nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài sản có nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước tại doanh nghiệp do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Quyết định 24/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý xây dựng Khu nhà ở cán bộ - công nhân viên Công ty Xây dựng 44 tại ấp Đồng An, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 8Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 36/2009/TT-BXD hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 5Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 3526/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế lập và quản lý nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài sản có nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước tại doanh nghiệp do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Quyết định 24/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý xây dựng Khu nhà ở cán bộ - công nhân viên Công ty Xây dựng 44 tại ấp Đồng An, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 13/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra