Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 01 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2010/QĐ-UBND , NGÀY 27/5/2010 CỦA UBND TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27/5/2010 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND , ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
“Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 và thay thế các quy định liên quan đến cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm tại các Quyết định sau:
a) Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng.
b) Quyết định số 38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/09/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
c) Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT , ngày 01/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 và Quyết định số 38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
d) Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND , ngày 08/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm theo Quyết định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND , ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh bố trí theo yêu cầu công việc ở ấp, khóm
1. Mỗi ấp, khóm bố trí không quá 02 người hoạt động không chuyên trách, bao gồm:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm.
b) Phó Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm phụ trách công tác Dân vận và Công an viên (đối với ấp, khóm chưa có lực lượng công an chính quy).
2. Ngoài những người hoạt động không chuyên trách nêu tại khoản 1 Điều này, mỗi ấp, khóm được bố trí các chức danh theo yêu cầu công việc (không phải là người hoạt động không chuyên trách) như sau:
a) Cán bộ phụ trách Quân sự.
b) Cán bộ phụ trách Hội Nông dân.
c) Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ.
d) Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh niên.
e) Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Chế độ phụ cấp và sinh hoạt phí
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung nhân với hệ số như sau:
a) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
TT | CHỨC DANH | HỆ SỐ |
I | Khối Đảng |
|
1 | Trưởng Ban Tổ chức Đảng uỷ | 1,00 |
2 | Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ | 1,00 |
3 | Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ | 1,00 |
4 | Cán bộ Tổ chức Đảng ủy | 0,90 |
5 | Cán bộ Tuyên giáo Đảng ủy | 0,90 |
6 | Cán bộ Uỷ ban Kiểm tra Đảng ủy | 0,90 |
II | Khối Đoàn thể |
|
7 | Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQVN | 0,95 |
8 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 0,95 |
9 | Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 0,95 |
10 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,95 |
11 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,95 |
12 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,95 |
13 | Chủ tịch Hội người Cao tuổi | 0,95 |
III | Khối chuyên môn |
|
14 | Phó Trưởng Công an | 0,95 |
0,95 | ||
16 | Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi | 0,95 |
17 | Cán bộ Nội vụ - Công đoàn - Dân tộc | 0,95 |
18 | Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội | 0,95 |
19 | Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 0,90 |
20 | Cán bộ Xoá đói giảm nghèo | 0,90 |
21 | Cán bộ Quản lý Nhà văn hoá - Đài Truyền thanh | 0,90 |
b) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
STT | CHỨC DANH | HỆ SỐ |
1 | Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân. | 1,00 |
2 | Phó Trưởng Ban nhân dân phụ trách công tác Dân vận - Công an viên. | 0,90 |
2. Các chức danh bố trí theo yêu cầu công việc ở ấp, khóm được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung nhân với hệ số như sau:
STT | CHỨC DANH | HỆ SỐ |
0,40 | ||
2 | Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ. | 0,40 |
3 | Cán bộ phụ trách Hội Nông dân. | 0,40 |
4 | Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh. | 0,40 |
5 | Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh niên. | 0,40 |
3. Phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp chức vụ hiện hưởng.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
d) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
e) Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (nếu có).”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 23/2006/QĐ-UBT sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT và Quyết định 38/2005/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 38/2005/QĐ.UBNDT sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 79/2004/QĐ-.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, chính sách đối với chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 23/2006/QĐ-UBT sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT và Quyết định 38/2005/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Quyết định 38/2005/QĐ.UBNDT sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 79/2004/QĐ-.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 13/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra