Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2009/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 04 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí và Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Mức thu phí dự thi, dự tuyển chỉ áp dụng đối với các thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do thành phố Cần Thơ quản lý, bao gồm:

- Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các cơ sở giáo dục - đào tạo bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;

- Thí sinh đăng ký dự thi nghề phổ thông;

- Thí sinh đăng ký dự thi chứng chỉ ngoại ngữ.

Điều 2. Mức thu phí dự thi, dự tuyển

STT

DANH MỤC

MỨC THU (đồng/thí sinh/lần)

1

Phí dự thi, dự tuyển (theo Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003)

 

a.

Thí sinh đăng ký dự thi sơ tuyển và dự thi vào các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (đối với các trường có tổ chức thi)

40.000

b.

Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào trường Đại học, Cao đẳng.

15.000

c.

Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào trường Trung học chuyên nghiệp không tổ chức thi (không áp dụng đối với các trường trung học chuyên nghiệp tổ chức thi tuyển).

30.000

d.

 Sơ tuyển bao gồm tất cả các môn (đối với các trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức)

20.000

e.

Dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn)

20.000

g.

Dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn)

50.000

2

Phí thi nghề phổ thông

 

a.

 Thi nghề: tin học, điện dân dụng, mộc, tiện, sửa xe gắn máy, điện tử

25.000

b.

Thi nghề: trồng lúa, nuôi heo, nuôi gà, nuôi cá, bắt bông kem, thêu, móc, làm và cắm hoa, nấu ăn.

20.000

3

Phí thi chứng chỉ ngoại ngữ

 

a.

Trình độ A

60.000

b.

Trình độ B

90.000

c.

Trình độ C

120.000

4.

Phí thi chứng chỉ tin học

 

a.

Trình độ A

60.000

b.

Trình độ B

70.000

c.

Trình độ C

80.000

Điều 3. Phí dự thi, dự tuyển quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

Cơ quan thu phí được giữ lại 100% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác nhận, xử lý hồ sơ đăng ký dự thi, làm đề, in sao đề, tập huấn các nội dung chuyên môn có liên quan và chi cho cơ sở đào tạo nơi thí sinh đăng ký dự thi, phục vụ công tác chuẩn bị thi và tổ chức thi theo chế độ quy định.

Hàng năm, căn cứ mức thu phí dự thi, dự tuyển, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước gửi cơ quan tài chính đồng cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 90/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về phí dự thi, dự tuyển.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- TT TU, TT.HĐND TP;
- TV. UBND TP;
- Đoàn đại biểu QH TPCT ;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND TP ;
- Sở, ban ngành thành phố ;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ; Đài PT-TH Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- VP. UBND thành phố (3B);
- TT. Công báo;
- Lưu VP.NV90

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn