Hệ thống pháp luật

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
******

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*********

Số: 13 /2005/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại công văn số 27/GCTT-HĐQT ngày 28/1/2005 về phương án giảm cước thuê kênh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Nam Thắng

Các quy định cụ thể:

1. Vùng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh được quy định tại bảng phụ lục kèm theo. Điểm kết cuối kênh viễn thông liên tỉnh là trung tâm truyền dẫn đường dài liên tỉnh của  Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam đặt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các mức cước tại bảng trên chưa bao gồm cước phần kênh truyền dẫn nội tỉnh để kết nối kênh liên tỉnh.

2. Kênh truyền dẫn nội tỉnh (đã bao gồm cả truyền dẫn nội hạt) để kết nối kênh liên tỉnh: 

Mức cước ở mỗi đầu được quy định như sau:

2.1. Đối với 03 thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, chia thành 02 mức:

2.1.1. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với trường hợp điểm kết cuối của khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành;

2.1.2. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt  đối với các trường hợp kết cuối của khách hàng nằm tại các huyện ngoại thành.

2.2. Đối với các tỉnh thành phố còn lại chia thành 02 mức:

2.2.1. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực thành phố, thị xã là tỉnh lỵ của tỉnh, các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương;

2.2.2. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với các trường hợp còn lại.

3.       Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

4.        Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam:

- Quy định cước đấu nối hoà mạng ban đầu.

- Quy định các mức cước cụ thể trong khung cước đã được quy định tại Quyết định này.

- Quy định mức giảm cước cho khách hàng thuê dài hạn (thuê năm) với mức giảm tối đa không quá 15% so với mức cước sàn do Bộ quy định.

- Khi ban hành quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu lực.

5.       Đối tượng áp dụng:

- Các khách hàng sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng liên tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

- Đối với các doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, cước thuê kênh riêng liên tỉnh áp dụng mức cước sàn quy định trong bảng cước.

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

 


BẢNG CƯỚC

THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

{Ban hành kèm theo Quyết định số  13 /2005 /QĐ-BBCVT  ngày   28 / 4/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông}

Đơn vị tính: 1000đ/kênh/tháng

 

 

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

 

Kênh tốc độ

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

1

Kênh điện báo tốc độ 50 baud

437

328

644

483

853

640

1.282

961

1.991

1.493

2

Kênh điện báo tốc độ 100 baud

539

404

795

596

1.049

787

1.578

1.183

2.451

1.838

3

Kênh thoại dùng để liên lạc điện báo nhiều kênh

1.682

1.262

2.481

1.861

3.281

2.460

4.929

3.697

7.658

5.743

4

Kênh thoại M1040

1.346

1.010

1.985

1.489

2.624

1.968

3.943

2.957

6.126

4.595

5

Kênh tốc độ thấp khác (d­ưới 56 Kb/s)

1.346

1.010

1.985

1.489

2.624

1.968

3.943

2.957

6.126

4.595

6

Kênh tốc độ 56/64 Kb/s

2.255

1.692

3.326

2.494

4.397

3.298

6.606

4.955

10.265

7.699

7

Kênh tốc độ 128 Kb/s

3.331

2.498

4.915

3.686

6.497

4.873

9.504

7.128

13.844

10.383

8

Kênh tốc độ 192 Kb/s

4.008

3.006

5.913

4.434

7.817

5.863

11.412

8.559

16.570

12.428

9

Kênh tốc độ 256 Kb/s

4.673

3.505

6.894

5.170

9.115

6.836

12.794

9.596

18.449

13.837

10

Kênh tốc độ 384 Kb/s

5.395

4.046

7.959

5.969

10.522

7.892

14.902

11.177

21.387

16.041

11

Kênh tốc độ 512 Kb/s

6.352

4.764

9.371

7.028

12.390

9.292

17.247

12.935

24.627

18.470

12

Kênh tốc độ 768 Kb/s

7.492

5.619

11.052

8.289

14.613

10.960

19.759

14.820

28.063

21.047

13

Kênh tốc độ 1024 Kb/s

10.446

7.835

15.410

11.557

20.374

15.281

26.337

19.753

37.623

28.217

14

Kênh tốc độ 1152 Kb/s

12.597

9.448

18.582

13.937

24.569

18.427

34.201

25.650

49.149

36.862

15

Kênh tốc độ 1544 Kb/s

16.337

12.253

24.101

18.076

31.865

23.899

38.765

29.074

60.230

45.172

16

Kênh tốc độ 2 Mb/s

19.009

14.257

28.042

21.031

37.074

27.806

45.104

33.828

64.687

48.515

17

Kênh tốc độ 34 Mb/s

85.877

64.408

126.682

95.012

157.022

117.766

199.846

149.884

284.623

213.468

18

Kênh tốc độ 45 Mb/s

157.440

118.080

232.251

174.188

287.872

215.904

366.383

274.787

521.809

391.357

19

Kênh tốc độ 155 Mb/s

450.850

338.137

665.083

498.812

824.360

618.270

1.049.188

786.891

1.494.272

1.120.704

        

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 13/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

  • Số hiệu: 13/2005/QĐ-BBCVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/04/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
  • Người ký: Lê Nam Thắng
  • Ngày công báo: 12/05/2005
  • Số công báo: Số 9
  • Ngày hiệu lực: 27/05/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 20/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản