Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/1999/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 10 tháng 03 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ NHÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của HĐBT (nay là Chính phủ) về quản lý giá;

- Căn cứ Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10/5/1997;

- Để phù hợp với mặt bằng giá trong điều kiện hiện nay và có đủ nguồn thu trong việc sửa chữa, duy trì qũy nhà cho thuê;

- Xét đề nghị của liên ngành Sở TC-VG và Cục thuế Quảng Nam tại Tờ trình số 142/TT/LN ngày 5/3/1999,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước được dựa theo cấp nhà, theo mục đích sử dụng và hệ số điều chỉnh giá của từng loại đường phố được quy định như sau :

- Giá cho thuê nhà cấp nhà và mục đích sử dụng :

Đơn vị tính : đồng/m2/tháng

Cấp nhà

Kinh doanh ăn uống, vũ trường, Karaoke

Các hình thức cho thuê khác

1

9.000

5.000

2

8.000

4.500

3

7.000

4.000

4

6.000

3.500

- Hệ số điều chỉnh giá cho thuê nhà theo loại đường phố được quy định như sau :

Loại đường phố

Tam Kỳ

Hội An

Huyện, thị khác

1

2,5

2,0

1,4

2

1,8

1,6

1,0

3

1,2

1,2

0,6

4

0,8

0,8

 

Loại đường phố được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 2553/QĐ-UB ngày 29/12/1997 của UBND tỉnh Quảng Nam v/v phân hạng đất đai tại 14 huyện, thị xã và Quyết định số 1185/QĐ-UB ngày 26/6/1997 của UBND tỉnh Quảng Nam v/v quy định giá các lọai đất.

- Mức giá trên là mức giá tối thiểu làm cơ sở cho việc tính thuế đối với các hình thức sở hữu khác có hoạt lđộng cho thuê nhà.

Điều 2. Sở TC-VG chịu trách nhiệm hướng dẫn việc tổ chức thu và quản lý sử dụng tiền thu về cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

Cục thuế tỉnh hướng dẫn về thu các loại thuế đối với hoạt động cho thuê nhà theo đúng các quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trái với quyết định này không còn hiệu lực.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở TC-VG, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận
- Như điều 4
- TTHĐND tỉnh
- VPTU
- Các Sở, Ban, ngành l/q
- UBND các huyện, thị xã
- Lưu VT, KTTH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Ngọc Hoàng